Giáo án lớp 3 - Tuần 1 đến Tuần 5 - Mai thị Nam Phi - Trường tiểu học Trần Quốc Toản

A. Tập đọc

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết sẵn các câu luyện đọc.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 108 trang Người đăng honganh Lượt xem 1258Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 1 đến Tuần 5 - Mai thị Nam Phi - Trường tiểu học Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh
1. Đánh giá hoạt động tuần 2:
- Học tập: đi học chuyên cần
- Vệ sinh: quét lớp sạch sẽ, nhanh.
- Đạo đức: ngoan
- Công tác khác: còn một số em ăn quà vặt
2. Hướng dẫn học sinh thực hiện Xanh- sạch – đẹp:
- Xếp bàn ghế: phải ngay ngắn, thẳng hàng. Lau mặt bàn, ghế
- Trồng cây xanh trong và ngoài lớp học
Nêu tác dụng của cây xanh
- Trang trí lớp học
Nêu ý tưởng trang trí
2. Kế hoạch tuần 3
- Thực hiện chương trình tuần 3
- Vệ sinh
- Kiểm tra nề nếp
- Tiếp tục thu nộp cac loại quỹ
3. Thực hành làm vệ sinh và trang trí lớp
- Hướng dẫn các em
- Nhận xét kết quả làm việc
HS góp ý bổ sung, nhận xét các bạn trong tổ.
- Chia các nhóm để chuẩn bị cây xanh mang đến lớp trồng
- Cử các nhóm thay phiên mhau tưới nước
- Các em các hoa giấy để trang trí
- Các tổ tiến hành trang trí lớp, làm vệ sinh, trồng cây xanh
*********************************************************************
 Tuần 3
Thứ hai ngày / / 2011
 Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2- 3 Tập đọc – Kể chuyện : Chiếc áo len
A. Tập đọc
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; buwowcxs đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm lẫn nhau.( trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4)
II. Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (5’)
Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (2’)
2. Luỵên đọc (15’)
a.GV đọc diễn cảm cả bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 giải thích: bối rối, thì thào
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Anh tuấn nói với mẹ những gì?
- Vì sao Lan ân hận?
Em nào có thể đặt tên cho câu chuyện?
4. Luỵên đọc lại (13’)
- GV đọc lại bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc
- 2 HS đọc bài: Cô giáo tí hon.
- HS nối tiếp đọc từng câu
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Đọc theo nhóm đôi
-Đọc đồng thanh cả bài
- Đọc thầm đoạn 1
- Áo có màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
- Vì mẹ nói không thể mua áo đắt tiền như vậy.
- Mẹ hãy dàng hết tiền mua áo cho em. Con không cần áo. Nếu lạnh con, con mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
- Vì Lan đã làm mẹ buồn.
- Một số em trả lời.
- 2 HS nối tiếp đọc toàn bài
- Các nhóm đọc phân vai
- Thi đọc phân vai
B.Kể chuyện: 
I.Mục đích yêu cầu:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý
* Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK
III/Hoạt đông dạy và học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (18’)
- GV kể mẫu đoạn 1
- Treo bảng phụ đã viết sẵn các câu hỏi gợi ý kể từng đoạn.
Nội dung đoạn 1: Chiếc áo đẹp
 đoạn 2: Dỗi mẹ
 đoạn 3: Nhường nhịn
 đoạn 4: Ân hận 
2. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Câu chuyện này giúp em hiểu được diều gì?
Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Đọc yêu cầu và gợi ý
- HS kể trước lớp: 4 em nối tiếp kể 4 đoạn
Nhận xét bình chọn
* 2HS kể lại từng đoạncâu chuyện theo lời nhân vật Lan.
Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan tâm lẫn nhau
Tiết 4: 
Toán: Ôn tập hình học
I. Mục tiêu:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, hình chử nhật
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)
Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
1. Bài tập:
Bài 1 (14’)
Vẽ hình lên bảng
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
Bài 1b:
- Hình bên có mấy cạnh?
- Em có nhận xét gì về tam giác và đường gấp khúc trên?
Bài 2: (7’)
- Yêu cầu HS đo độ dài của đoạn thẳng
Bài 3: (6’)
- Vẽ hình lên bảng
* HS khá, giỏi: Bài 4
Hướng dẫn các kẻ thêm tạo thành hình mới.
2. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
- 2 Hs lên bảng tính
20 x 2 + 30 = 40 + 30 30 : 3 + 125 = 10 + 125
 = 70 = 135
- 2 HS đọc bảng nhân, chia.
- 1 HS bảng
- Quan sát
- Đọc đề bài: AB = 34 cm, BC = 12 cm, 
 CD = 40 cm
- HS làm bài vào vở
độ dài đường gấp khúc:
34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
Đáp số: 86 cm
- Ta tính tổng độ dài của các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- Đọc đề , quan sát
- 3 cạnh
- Hình tam giác chính là đường gấp khúc khép kín có 3 đoạn
- HS làm bài vào vở
- Đọc đề
- 1 HS đo
- Giải vào vở
- HS đếm. Nhận xét
* Hs kẻ thêm đường thẳng
Tiết 5: 
Tự nhiên- Xã hội: Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu:
- Biết cần tiem phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
* Biết được nguyên nhân gây ra bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
_KNS: Tim hiểu và xử lí thông tin phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân và tác hại của bênh lao phổi
_Kỉ năng làm chủ bản thân đảm nhận trách nhiẹm thực hiện trách nhiệm hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm lây nhiểm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Phiếu bài tập
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15’)
* Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
-* Bệnh lao phổi có dấu hiệu như thế nào?
* Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào?
* Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và người xung quanh?
Bước 1: Thảo luận nhóm
Kể ra những việc nên làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Liên hệ
Em và gia đình cần làm gì để đề phòng bệnh lao phổi?
2. Hoạt đông 2: (15’)
Đóng vai
Bước 1: Nêu nhiệm vụ
Bước 2: trình diễn
Kết luận
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
Nhận xét tết học
Dặn chuẩn bị tiết sau
- Thân công đọc lời rhoại.
- Thảo luận câu hỏi
- Do một loại vi khuẩn gây ra.
- Cơ thể mệt mỏi, ăn không ngon, cơ thể gầy và sốt nhẹ.
- Có thể lây qua đường hô hấp.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Quan sát hình 13 SGK và trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Một số em trả lời
- Mỗi người một vai, tập thử
- Các nhóm trình bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét
- Nhắc lại nội dung bài học
Tiết 6: Nhạc
Tiết 7: Tiếng Việt*: Luyện tập thêm (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Luyện đọc bài: Kiến Mẹ và các con
- Luyện đọc từ khó:tất bật, vỗ về, lũ kiến, truyền nhau
- Ôn tập các mẫu câu đã học
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập thực hành
- Bảng phụ viết các bài tập 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài tập
Bài 1:
GV đọc mẫu bài văn
Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a) Kiến Mẹ có bao nhiêu con?
b) Vì sao cả đêm Kiến Mẹ không chợp mắt?
c)Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả?
d) Bộ phận in đậm trong câu “Kiến Mẹ tát bật trong phòng ngủ” trả lời cho câu hỏi nào?
Bài 3 Nối câu với mỗi câu tương ứng?
2. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài ngày mai.
- Luyện đọc từng câu
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc từ khó: tất bật, vỗ về, lũ kiến, truyền nhau
- 2 HS đọc cả bài
- Đọc câu hỏi
- Thảo luận nhóm dôi
- Làm bài vào vở
a) 9700
b) Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.
c) Kiến Mẹ hôn hai hai kiến con nằm ở hàng đầu và hàng cuối, các con hôn truyền nhau.
d) làm gì?
- Nối vào vở
a) Gia đình Kiếm rất đông- Ai thế nào?
b) Kiến Mẹ thơm từng đứa con- Ai làm gì?
c) Kiến Mẹ là bà mẹ rất yêu con.- Ai là gì?
Tiết 8: Tin
********************************************************************
 Thứ ba ngày 8/ 9/ 2010
Tiết 1,2: Anh văn 
Tiết 3:
Tập đọc: Quạt cho bà ngủ
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, Thuộc cả bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (5’)
Qua câu chuyện em thấy bạn nhỏ có đáng được khen không?
Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài (2’)
2. Luỵên đọc (12’) 
a. GV đọc diễn cảm cả bài
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Hướng dẫn ngắt nhịp
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (5’)
.
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Cảnh nhà và ngoài như thế nào?
- Bà mơ thấy gì?
- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?
4. Luỵên đọc, học thuộc lòng (10’)
GV đọc bài thơ
5. Củng cố, dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc bài Chiếc áo len
- 1 em kể lại câu chuyện
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ
- HS nối tiếp đọc từng khổ
- Đọc theo nhóm đôi
- Đọc đồng thanh cả bài
- Đọc thầm bài thơ
- Đang quạt cho bà ngủ.
- Moi vật đều im lặng như đang ngủ, chỉ có chích choè đang hót.
- Bà mơ thấy cháu quạt, hương thơm đang tới.
- Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu, vì trong giấc mơ bà vẫn ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế.
- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
- 2 HS đọc lại
- Đọc thuộc lòng từng khổ.
- Thi nối tiếp đọc thuộc lòng 4 khổ
- Thi đọc cả bài
- Nhận xét, bình chọn
Tiết 4 : 
Toán: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
 - Biếtvề giải toán “ nhiều hơn, ít hơn”
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
 A. Bài cũ: (5’)
Tính chu vi hình chữ nhật
10 cm
 15 cm
Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
Bài tập:
Bài 1 : (10’)Tóm tắt
 230 cây
Đội 1:
 90 cây
Đội 2
 ? cây
Bài 2: (6’)
Tóm tắt
Bài 3a: (5’)
Hướng dẫn
Bài 3 b: (7’)
Tóm tắt:
* Hs khá, giỏi:Bài 4:
2. Củng cố, dặn dò: (2,)
Nhận xét tiết học
- 1 Hs lên bảng
15 + 15 + 10 +10 = 50 (cm)
- Nhận xét
- 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở
Số cây đội 2 trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- Đọc đề bài
- Làm vào vở, 1 HS lên bảng
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 – 128 = 507 (lít)
Đáp số: 507 lít
- Nhận xét
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 (bạn)
- Cả lớp làm bài, 1 HS bảng
- HS trả lời niệng
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo
50 – 35 = 15 (kg)
Tiết 5: 
Chính tả: Chiếc áo len
I. Mục đích –yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn bài tập 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (5’)
- Nhận xét bài cũ
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài (2’)
2. Hướnh dẫn HS nghe viết:
a.Chuẩn bị (5’)
 Đọc diễn cảm đoạn viết:
- Vì sao Lan ân hận?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa?
- Lời nói của mẹ, của Lan được đặt trong dấu câu gì?
-Luyện viết từ khó:
b. Đọc cho HS viết (10’)
c. Chấm, chữa bài (5’)
- Nhận xét một số bài viết
3. Hướng dẫn làm bài tập (5’)
Bài 3:
4. Củng cố, dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
- 1 Hs bảng , lớp viết bảng con: sà xuống, gắn bó, nặng nhọc, khăng khít.
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm
- Vì Lan làm cho mẹ phải buồn, làm cho anh phải nhường phần cho em.
- chữ cái đầu đoạn, đầu câu
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc khép.
-HS viết bảng con: cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi
- Viết bài vào vở
- Dò lại bài
- Đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
- Sửa bài vào vở
- Đọc lại chữ và tên chữ .
Tiết 6: Thể dục
Tiết 7: Toán*: Luyện tập thêm (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.
Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập thực hành
- Bảng phụ viết các bài tập 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài tập
Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
40cm
 B
 8cm D 
 A C 36 cm
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
Bài 2: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là là 9cm, 12cm, 15cm.
Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào?
Bài 3: Bố cân nặng 64 kg, con cân nặng 36 kg. Hỏi bố cân nặng hơn con bao nhiêu ki- lô- gam?
Tóm tắt
Bài 4 : Đó vui: Viết tên người thích hợp vào chỗ chấm:
An cân nặng hơn Bình, Bình cân nặng hơn Cường.
Người nhẹ nhất tên là.
2. Củng cố- dặn dò:
- Trả lời
- Làm bài vào vở
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 
40 + 8 + 36 = 84 (cm)
 Đáp số: 84 cm
- Trả lời
- Làm bài vào vở
Chu vi hình tam giác là: 
9 + 12 +15 = 36 (cm)
 Đáp số: 36 cm
- Đọc đề bài
- Thảo luận nhóm đôi
- Làm bài vào vở
Soo9s ki- lô- gam bố cân nặng hơn con là: 64 – 36 = 28(kg)
 Đáp số: 28 kg
- Suy nghĩ cá nhân- trả lời
- Người nhẹ nhất tên là An
***********************************************************************
 Thứ tư ngày / 9/ 2011
Tiết 1: Toán: Xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1- 12..
II. Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ biểu diễn
- Đồng hồ để bàn.
- Đồng hồ điện tử.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: (5’)
Bạn Lan có 230 que tính, bạn Hiền có ít hơn Lan 19 que. Hỏi bạn Hiền có bao nhiêu qe tính?
B. bài mới:
1. Hình thành kiến thức: (10’)
Một ngày có bao nhiêu giờ?
Quay kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ)
- Xem giờ, phút
- Hướng dẫn HS xem đồng hồ
2. Thực hành: (16’)
Bài 1:
Hướng dẫn quan sát
Vị trí kim ngắn
Vị trí kim dài
 Nêu giờ phút tương ứng
Bài 2: Thực hành trên đồng hồ
Bài 3:
Bài 4
2. Củng cố- dăn dò:
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
Nhận xét tiết học
- 1 em bảng, lơpa làm vào nháp
- 24 giờ: Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Quan sát đồng hồ
- Quan sát đồng hồ ở sách
8 giờ 5 phút
8 giờ 15 phút
8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi
- Lần lướt một số em trả lời
- Hoạt động nhóm
- Kiểm tra chéo
- HS trả lời
- Quan sát để chọn đồng hồ tương ứg
Tiết 2: Luyện từ và câu: So sánh- dấu chấm
I. Mục tiêu:
- Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, văn (BT1)
- Nhận biết được các từ chỉ so sánh ( BT2)
- Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ dầu câu (BT3).
II. Hoạt động dạy và học:
- Viết bảng phụ bài tập 2
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)
Đặt câu hỏi để trả lời cho bộ phận Ai trong câu ( từ viết trên gạch)
Chúng em là măng non của đất nước.
Chích bông là bạn của trẻ em.
Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (22’)
Bài 1: 
Bài 2
Bài 3:
Yêu đọc kỹ đoạn văn để chấm câu cho đúng. Viết hoa lại chữ đầu câu.
3. Củng cố- dặn dò (5’)
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị tiết sau
- 2 HS trả lời
- Ai là năng non cuat đất nước.
- Chích bông là gì?
- Đọc yêu cầu
- Đọc lần lượt từng câu
- Lần lướt HS lên gạch từ so sánh.
- Đọc yêu cầu
- Làm vào nháp
tựa, như là, như, là, là.
- Đọc yêu cầu
- Viết vào vở. 1 em lên bảng.
Tiết 3: Đạo đức: Giữ lời hứa (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè, mọi người.
- Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa
*Xử lí các tình huống đóng vai phù hợp với các em.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hoạt động 1 (10’) Thảo luận
GV kể chuyện : Chiếc vòng bạc
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm xa cách?
- Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Người biết giữ lời hứa sẽ đượ mọi người đánh giá như thế nào?
Hoạt động 2: (12’) Xử lý tình huống
Hoạt động 3:(7’) Tự liên hệ
Trong thời gian qua em đã hứa với ai điều gì chưa? Em đã thực hiện điều đã hứa không? Vì sao?
Nhận xét tự liên hệ của HS
5. Hướng dẫn thực hành: (6’)
Thực hiện giữ lời hứa với mọi người.
- 1 HS kể lại câu chuyện trên
- Khiến mọi người rất cảm động và kính phục
- Sẽ được mọi người quý trọng tin cậy và noi theo
- Chia thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận một tình huống
- Đại diện các nhóm trình bày
Tiết 4,5: Anh văn
********************************************************************
Thứ năm ngày / 9/ 2011
Tiết 1: 
Toán: Xem đồng hồ ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết xưm đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 2 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: (5’)
Vặn kim đồng hồ để HS quan sát
Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
Bài 1: (8’)
Bài 2: (10’)
* HS khá, giỏi: Bài 3: 
Hỏi một số em
Bài 4: (10’)
Yêu cầu tính rồi điền dấu 
C.Củng cố- dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học
- 1 số em trả lời nhận xét
- Đọc đề bài
Nêu đồng hồ đúng ở đồng hồ tương ứng.
- Thảo luận nhóm 2
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo yêu cầu
- Nhận xét
- Trả lời miệng
- Nhận xét
-Thảo luận nhóm 4
- Đại diện trả lời
- Đọc lại bảng nhân 2, 4
Tiết 2: Chính tả: Chị em
I. Mục đích –yêu cầu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả
- Làm đúng bài tập phân về các từ chứa tiếng có ăc/ oăc (BT2)
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (5’)
Nhận xét bài cũ
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài (2’)
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
a.Chuẩn bị (5’)
 Đọc diễn cảm bài thơ
- Người chị trong bài thơ làm những công việc gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
-Luyện viết từ khó:
b. HS viết (12’)
c. Chấm, chữa bài (4’)
3.Hướng dẫn làm bài tập (7’)
Bài 1: 
Điền ăc hay oăc
Bài 2b
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những từ sai cho đúng.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: thước kẻ, vẻ đẹp, thi đỗ
- 2 HS đọc lại
- trải chiếu buông màng, ru em ngủ, chị quét sạch thềm, đuổi gà, ngủ cùng em.
- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ
-HS viết bảng con:.
- Nhìn sách chép vào vở
- Dò lại bài
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng: đọc ngoắc ngứ, ngoắc tay, dấu ngoặc đơn
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở
Tiết3: Thủ công
Tiết 4: Tập viết: Ôn chữ hoa B
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa B(1 dòng), H, T( 1 dòng.) Viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng Bầu ơi.chung một giàn (1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ. chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
* HS khá , giỏi: Viết đúng và đủ các dòng
.I. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết hoa
- Tên riêng 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (5’)
Kiểm tra phần viết ở nhà
Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: (10’)
a. Luyện viết chữ viết hoa:
-Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
-GV viết mẫu và nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- Bố Hạ là một xã ở Yên Thế, tỉnh Bác Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
Phân tích câu ca dao: Bầu và bí là hai loại cây khác nhau cùng mọc trên một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người chung một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
3. Hướng dẫn viết vào vở: (12’)
Theo dõi , hướng dẫn cách viết đúng nét, đúng độ cao
4. Chấm, chữa bài: (5’)
Chấm 5 bài
Nhận xét để rút kinh nghiệm
5. Củng cố- dặn dò: (3’ )
Nhận xét tiết học
1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, ăn quả 
- B, H, T
-Luyện viết trên bảng con
-2 HS lên bảng viết
- Nhận xét
- Đọc từ ứng dụng
- Luyện viết bảng con
-Đọc câu ứng dụng
Luyện viết trên bảng con: Bầu, Tuy
-HS viết vào vở
- Thi viết nhanh viết đẹp
2 đội cùng tham gia
Tiết 5: Toán*: Luyện tập thêm (tiết 2)
I.Mục tiêu:
Củng cố cách xem đồng hồ
- Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập thực hành
- Bảng phụ viết các bài tập 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài tập
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Cho HS quan sát đồng hồ tronh SGK
Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (Trả lời theo mẫu): 
2 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới đồng hồ thích hợp
Bài 4: Năm nay bố 41 tuổi, con kém bố 32 tuổi. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Bài 5: Ghi Đ, S vào ô trống:
ĐÃ khoanh vào 1/ 2 số quả bong trong hình nào?
2. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Trả lời:
a) 5 giờ10 phút
b)6 giờ 20 phút
c)7 giờ 15 phút
d) 10 giờ rưỡi hay 10 giờ 30 phút
- Thảo luận nhóm đôi
a) 8 giờ 50 phút hoặc 9 giờ kém 10 phút
b) 11 giò 45 phút hoặc 12 kén 15 phút
c) 2 giờ 55 phút hoặc 3 giờ kém 5 phút.
- Trả lời: Đồng hồ C
- Đọc đề bài
- Làm bài
Số tuổi của con năm nay là :
41 – 32= 9 (tuổi)
 Đáp số: 9 tuổi
- Quan sát hình vẽ
- Trả lời: Hình b
Tiết 6: Tin
Tiết 7: Mỹ thuật
************************************************************ Thứ sáu ngày / 9/ 2011
Tiết 1: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ( chính xác đến 5 phút)
- Biết xác định , của một nhóm đồ vật
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: (5’)
Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
1. Bài tập:
Bài 1: (8’)
Bài 2: (10’)
Bài 3: ( 9’)
* HS khá, giỏi:Bài 4:
2. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị sau tết.
- Đọc bảng nhân, chia (3 em)
- 1 số em xem đồng hồ trả lời
- HS quan sát đồng hồ để trả lời
- Nhận xét
- Giải vào vở
Số người ngồi trong 4 thuyền:
5 x 4 = 20 (người)
Đáp số: 20 người
- Trả lời miệng - Nhận xét
- Làm vào vở - 2 em lên bảng
- Trả lời
Tiết 2: Thể dục 
Tiết 3: Tự nhiên- Xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
- Chỉ được vi trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.; vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể.
* Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn trên traanh vẽ
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK
Câu hỏi hoạt động nhóm.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hoạt đông 1: (10’) Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc cá nhân
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Bạn có bị đứt tay bao giừo chưa?
Khi bị đứt tay bạn thấy gì ở vết thương?
-

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1_5 nam 2012.doc