I. Mục đích – yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phan biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp họ lúc khó khăn gian khổ.
( trả lời caca câu hỏi 1, 2, 3, 4)
* HS khá, giỏi: trả lừi được câu hỏi 5.
+ Tự nhận thức bản thân
+ Xác định giá trị
+ Lắng nghe tích cực .
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập đọc
III.Hoạt động dạy học:
n thành ? c/ Người Sài gòn như thế nào ? - HS làm vở Nửa đêm em tỉnh giấc Bước ra hè em nghe Nghe tiếng sương đọng mật Đọng mật trên cành tre. Nghe ri rỉ tiếng sâu Nó đang thở cuối vườn Nghe rì rầm rặng duối Há miệng đòi uống sương. - HS làm vở - Thóc mặc áo vàng óng Thở hí hóp trên sân. Cây na thiu nthiu Mắt na hé mở Nhìn trời trong veo. - HS điền vào vở Tiết 6: Chủ điểm : Thành thị và nông thôn Tiết 3 ( trang 119) I . Mục tiêu: - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? - Viết được đoạn văn về thành phố ( hoặc vùng quê) nơi em ở hoặc nơi em yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Khởi động: - Giới thiệu và chủ điểm SGK 1.Đặt 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? để nói về : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét sửa sai. 2. Viết một đoạn văn ( 6 – 7câu ) về thành phố ( hoặc vùng quê) nơi em ở hoặc nơi em yêu thích. Gợi ý : + Đó là thành phố ( vùng quê )ở đâu ? Thành phố vùng quê đócó những gì làm em yêu thích ?... - GV sửa sai *Củng cố dặn dò: - - N hận xét tiết học. - Lắng nghe - HS làm vở a/ Nắng gió ( cơn mưa, phố phương, con người...) Sài Gòn. - Người Sài gòn như thế nào ? b/ Vẻ đẹp của Hồ Gươm ( Hà Nội ). - Vẻ đẹp của Hồ Gươm như thế nào ? c/ Tính tình con chim nhỏ luôn kêu : Đây là của ta, của ta ! - Tính tình con chim nhỏ như thế nào ? - Vài HS đọc bài làm của mình. - HS viết vào vở - Một số HS đọc bài trước lớp. Tiết 7: Sinh hoạt lớp I. Mục đích – yêu cầu: - Nhận xét hoạt động tuần 17 - Phổ biến kế hoạch tuần 18 II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Đánh giá hoạt động tuần 17 : Nhận xét chung các mặt - Học tập khá chăm chỉ - Nề nếp ổn định -Lao động, vệ sinh tự giác Biểu dương : Thọ, Đạt *Hạn chế: Một số học sinh chưa đem theo rua trong giờ múa hát tập thể Đến lớp còn chậm 2. Kế hoạch tuần 18 - Thực hiện chương trình tuần 18. - Kiểm tra nề nếp học tập - Lao động vệ sinh sân trường - Tiếp tục thu các loại quỹ. 3. Tổng kết Nhận xét chung - Lớp trưởng nhận xét chung về nề nếp của lớp. - HS trong lớp góp ý bổ sung. - Lắng nghe ****************************************************************************** Tuần 18 Thứ hai ngày / / 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết : Tập đọc : Ôn tập ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bàu. thuộc được 2 đoạn thơ đã học trong học kỳ 1 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. *Hs khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút) II. Chuẩn bị: - Phiếu bốc thăm III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu ( 2 ‘) 2. Kiểm tra đọc ( 15’ ) Kiểm tra 10 em - Nhận xét ghi điểm 3. Hướng dẫn bài tập: ( 10’) - Đọc bài : Rừng cây trong nắng Giới thiệu : uy nghi, tráng lệ - Đoạn văn tả cảnh gì? - GV đọc - Đọc toàn bài 4. Thu vở chấm: 10 quyển ( 5’) - Nhận xét biểu dương 5. Củng cố, dặn dò: ( 5’ ) - Ôn lại các bài tập đọc - Chuẩn bị tiết sau - Nhân xét chung - Bốc thăm bài để đọc - Trả lời các câu hỏi ở nội dung bài bài tập đọc : - Tả cảnh dẹp của rừng cây trong nắng, có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm mát, tiếng chim vọng lên bầu trời cao xanh thẳm - Học sinh viết bài - Soát bài - Đổi vở chữa bài - Lắng nghe Tiết 3: Kể chuyện : Ôn tập( tiết 2) I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bàu. thuộc được 2 đoạn thơ đã học trong học kỳ 1 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Bài tập ghi ở bảng phụ III.Hoạt đông dạy và học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (2’) 3. Kiểm tra lấy điểm đọc( 15’) - Nhận xét ,ghi điểm 4. Bài tập ( 6’) Giải nghĩa từ nến: Vật để thắp sáng làm bằng mỡ hay sáp ở giữa có bấc. dù: vật như chiếc ô dùng đẻ che nắng, che mưa cho khách ở bãi biển Chốt lại lời giải đúng Bài 3 ( 7’) 5. Củng cố- dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - 8 học sinh lên bốc thăm và đọc các bài tập đọc đã học - 1 HS nêu yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân - 1 số học sinh đọc kết quả - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Phát biểu ý kiến Tiết 4: Toán: Chu vi hình chữ nhật I. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật - Làm quen với giải toán có nội dung hình học (biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3dm, 4dm III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ ( 5’ ) - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật - Nhận xét bài cũ 2. Bài mới a. Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ( 12’) Cho hình tứ giác ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính chu vi của hình tứ giác đó? ( SGK) Bài toán 2: Cho hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó? Hoặc có thể viết lại: ( 3 + 4 ) x 2= 14 ( dm) Rút ra quy tắc Viết quy tắc lên bảng Lưu ý: Khi tính cần chuyển về đơn vị đo b. Thực hành ( 13’) Bài 1: Bài 2: Tóm tắt: Chiều dài: 35m Chiều rộng :20m Chu vi: m? Bài 3: 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Chuẩn bị tiết sau Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời - Nhận xét - 1 học sinh lên bảng- lớp làm vở nháp: Chu vi của hình tứ giác ABCD là: 3 + 4 + 2 + 5 = 14 ( dm) - 2 HS đọc đề bài 1 Học sinh lên bảng tính. lớp làm vở nháp: Chu vi của hình chữ nhật MNPQ là: 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm) Đáp số: 14 dm Học sinh trả lời 2 Học sinh nhắc lại - Đọc đề - Làm vở, 2 HS lên bảng a. Chu vi của hình chữ nhật là: ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm) Đáp số 30 cm b. Đổi 2dm = 20 cm Chu vi của hình chữ nhật là: ( 20 + 13 ) x 2 = 66cm Đáp số: 66 cm - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng- lớp vở Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20 ) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110m - Đọc đề - Phân tích đề - Làm việc theo nhóm 2- Trình bày Chu vi hình chữ nhạt ABCD là: ( 63 + 31) x 2 = 188(m) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: ( 54 + 40 ) x 2 = 188 (m) Vậy chu vi của hai hình bằng nhau - Nhắc lại quy tắc Tiết 5: Tự nhiên- Xã hội: Ôn tập và kiểm tra học kì I I. Mục tiêu: Ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu hỏi III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: (10’) Trả lời câu hỏi - Nêu câu hỏi 2. Hoạt động 2: ( 8’ )Hoạt động theo nhóm _ Đưa ra một số câu hỏi 3. Hoạt động 3: (12’) Trò chơi : “ Vẽ tranh về gia đình em” 4. Củng cố- dặn dò ( 5’) - Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau - Học sinh trả lời miệng các câu hỏi - Nhận xét , bổ sung - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Làm việc cá nhân - Trình bày - Nhận xét Tiết 6: Nhạc Tiết 7: Ôn tập Tiết 1 ( trang 123 ) I . Mục tiêu: - Gạch chân những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu văn. Viết kết quả vào bảng . - Chọn từ viết đúng chính tả, vào chỗ trống : II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Gạch chân những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu văn. Viết kết quả vào bảng dưới. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi một số HS đọc bài làm. - GV nhận xét sửa sai. 2. Chọn từ viết đúng chính tả, điền vào chỗ trống : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV sửa sai. 3. Điền vào o dấu chấm hỏi, dấu chấm than hoặc dấu phẩy : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV sửa sai *Củng cố dặn dò: - - N hận xét tiết học. - Lắng nghe - HS thảo luận và điền vào vở. a/ Tiếng cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang êm nhẹ như tiếng gió thoảng. b/ Tiếng sấm khan đuổi dồn nhau khắp bốn phương, y như tiếng những con rồng đang gầm lên, phun ra những luồng lửa sáng rực ngoằn ngoèo. c/ Theo với tiếng chim chiền chiện bay lên, từ không trung vọng xuống một tiếng hót trong sáng diệu kì, thơ thới, thanh thản... như tiếng nói của thiên sử gửi lời chào mặt đất. - HS điền vào vở. Chúng tôi mò mẫm đi trong đêm, trên con đường gập ghềnh, khúc khuỷu, loay hoay dò đường đi đến bờ sông, nơi đó có một con tàu đang neo bến. Đến bờ sông, chúng tôi đã nhìn thấy con tàu, mừng rỡ bước lên boong tàu mát lạnh. - HS điền vào vở Tiết 8:Tin **************************************************************************** Thứ ba ngày / 12/ 2011 Tiết 1,2: Anh văn Tiết 3: Tập đọc: Ôn tập ( tiết 4) I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bàu. Thuộc được 2 đoạn thơ đã học trong học kỳ 1 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2) II. Chuẩn bị: Viết bảng phụ bài tập 2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài (2’): Nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Kiểm tra đọc ( 18’) - Nhận xét , ghi điểm 3. Bài tập (10’) 5. Củng cố, dặn dò (5’) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - Nghe - Học sinh bốc thăm: đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Đọc chú giải - Đọc thầm - Làm bài Tiết 4: Toán: Chu vi hình vuông I. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4) - Vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông và giải bài toán có nội quan đến chu vi hình vuông II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn hình vuông có cạnh 3dm III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông (10’) Bài toán: Cho hình vuông ABCD có cạnh 3 dm. Tính chu vi hình vuông đó? - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? - Ta có thể thay phép cộng bằng phép tính gì? - Chốt 2. Thực hành Bài 1(5’ ) Nhận xét Bài 2 ( 5’) Bài 3( 5’) Bài 4( 5’) 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - Đọc đề - Học sinh nêu: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm ) 3 x 4 = 12 ( dm ) - Rút ra quy tắc tính chu vi hình vuông - Nhắc lại - Học sinh tính chu vi rồi điền kết quả vào ô trống -Làm vào vở - 1 HS lên bảng giải Độ dài đoạn dây là: 10 x 4 = 40( cm ) Đáp số: 40 cm - Học sinh làm bằng hai cách - 1 HS lên bảng đo Tính chu vi hình vuông x 4 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm Nhắc lại quy tắc Tiết 5: Chính tả: Ôn tập( tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bàu. Thuộc được 2 đoạn thơ đã học trong học kỳ 1 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vào nội dung giấy mời theo mẫu (BT2) II. Chuẩn bị: Phiếu ghi bài tập đọc Bài tập 2 + tranh III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu( 2’ ) 2. Kiểm tra đọc ( 18’ ) Gọi học sinh lên bảng bốc thăm và đọc các bài tập đọc - Nhận xét ghi điểm 3. Bài tập: (7’) Bài 2: 4. Củng cố, dặn dò (2’) Nhận xét tiết học - 8 học sinh lên đọc - Đọc yêu cầu - Trao đổi theo nhóm 2 - Trình bày Cà Mau đất xốp . Mùa nắng đát nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quàn thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. - Nhận xét Tiết 6: Thể dục Tiết 7: Tiết 1 ( trang 128 ) I Mục tiêu: - HS biết tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông. - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. II. Đồ dùng dạy học : - Vở thực hành toán, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Thực hành : 1. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 8cm. - GV theo dõi sửa sai. 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8m, chiều dài gấp hai lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh đất đó . - GV theo dõi sửa sai. 3 . Tính chu vi hình vuông cạnh 18cm. - GV yêu cầu thảo luận nhóm. - GV theo dõi sửa sai. 4. Giải toán : - GV yêu cầu đọc đề và tự giải . - GV theo dõi sửa sai. 5 . Đố vui : - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng; - GV sửa sai. * Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp làm vở - HS yếu làm bảng lớp. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : ( 15 + 8 ) Í 2 = 46( cm ) Đáp số : 46 cm - HS giải vào vở. -1 HS lên bảng. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 8 Í 2 = 16 (m ) Chu vi mảnh đất là : ( 16 + 8 ) Í 2 = 48 ( m ) Đáp số : 48 m - HS làm vở, một HS lên bảng. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : 18 Í 4 = 72 ( cm ) Đáp số : 72 cm - HS làm vở, một HS lên bảng. Bài giải Chu vi vườn hoa hình vuông là : 26 Í 4 = 104 ( m) Hàng rào của vườn hoa hình vuông là : 104 – 3 = 101( m ) Đáp số : 101 m - Hình 4 Thứ tư, /12/2011 Tiết 1: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học * HS khá, giỏi: Bài 1 b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) - Nhận xét ,biểu dương 2. Thực hành : Bài 1: (8’) *HS khá, giỏi: Bài 1 b Bài 2: (5’) Bài 3: (5’) Bài 4 ( 6’ ) Hướng dẫn Nửa chu vi = dài + rộng Từ đó suy ra cách tính chiều dài: 2. Củng cố- dăn dò: ( 5’) - Chuẩn bị tiết sau Nhận xét tiết học - 2 học sinh nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Học sinh làm bài vào vở - Đổi vở dể kiểm tra * Làm vào vở - Đọc đề - Phân tích đề - Giải vào vở: Chu vi bức tranh hình vuông là; 50 x 4 = 200 ( cm )= 2m Đáp số: 2m - Học sinh giải vào vở: - 1 học sinh lên bảng Nhận xét - Đọc đề - Chiều dài của hình chữ nhật là: 60 – 20 = 40 ( cm ) Đáp số: 40 cm - Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông Tiết 2: Luyện từ và câu: Ôn tập ( tiết 5) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bàu. thuộc được 2 đoạn thơ đã học trong học kỳ 1 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Bưqớc đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2) II. Đò dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Kiểm tra lấy điểm đọc ( 15’) - Nhận xét ghi điểm 3.Bài tập: ( 13’) - Nhận xét biểu dương 4. Củng cố- dặn dò (5’) - Ghi nhớ mẫu đơn - Tiếp tục ôn luyện - Nhận xét tiết học - 10 học sinh lên bảng đọc ( bốc thăm) - Nhận xét - Đọc yêu cầu của bài - Mở SGK trang 11- Đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - 1 học sinh làm miệng - Viết đơn vào giấy - 5 học sinh đọc đơn - Nhận xét Tiết 3: Đạo đức: Thực hành kĩ năng cuối kì I I. Mục tiêu: - Rèn các kĩ năng ứng xử đã học ở học kì I. Kĩ năng chọn và thực hiện những hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong cuộc sống. - Có trách nhiệm với lời nói việc làm của bản thân II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : (1’) 2. Hoạt động 1: (10’) - Nêu yêu cầu: Em hãy nêu một số chuẩn mực, hành vi đạo đức phù hợp với học sinh lớp 3 mà em đã học trong học kì I - Nhận xét bổ sung - Em đã thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức nào? - Nhận xét biểu dương 5. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế - Hát: “ Chú ếch con” - Thảo luận nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày - Giữ lơì hứa - Tự làm lấy việc của mình - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh, chị em. - Chia sẻ vui buồn cùng bạn - Tích cực tham gia việc lớp việc trường - Qua tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Biết ơn thương binh liệt sĩ - Kính yêu Bác Hồ - Nhận xét - Học sinh tự liên hệ. Phát biểu trước lớp - Nhận xét Tiết 4,5: Anh văn **************************************************************************** Thứ năm, / 01 / 2011 Tiết 1: Toán: Luyện tập chung I. Mục đích –yêu cầu: - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số - Biết tính chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. * HS khá, giỏi: Bài 2 cột 4, 5; Bài 5 II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ sẵn hình chữ nhật III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’) Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn thực hành( 26’) Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Tính * HS khá, giỏi: Bài 2 cột 4, 5 Bài 3 Bài 4 * HS khá, giỏi: Bài 5: Tính giá trị của biểu thức 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau -2 Hs lên bảng nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - 4 em bảng- Lớp làm vở nháp - Nhận xét - Nêu yêu cầu - 3 em bảng - lớp bảng con - Nhận xét * HS khá, giỏi: Làm vào vở - 2 học sinh đọc đề - Phân tích đề - 1 HS lên bảng- lớp vở Chu vi mảnh vườn là: ( 100+ 60) x2 = 320 (m) Đáp số: 320 m - Đọc đề - 1 HS lên bảng- lớp vở 81 : 3 = 27(m) 81 – 27 = 54 ( m) Đáp số: 54 m -*Đọc yêu cầu Tự làm vào vở - Nhân xét Tiết 2: Chính tả: Kiểm tra cuối kì I(đọc) Tiết 3: Thủ công Tiết 4: Tập viết: Ôn tập ( Tiết 6) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bàu. thuộc được 2 đoạn thơ đã học trong học kỳ 1 - Bước đầu viết đươcj một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em yêu qíy (BT2) - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị phiếu bốc thăm - Giấy rời để viết thư III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Kiểm tra đọc: (10’) - Nhận xét ghi điểm 3. Thực hành: (20’) Bài 1: - Đối tượng viết thư là ai? - Nội dung bức thư là gì? - Các em chọn viết thư cho ai? - Các em muốn thăm hỏi những người đó điều gì? - Theo dõi, hướng dẫn các em yếu - Chốt lại, bổ sung 4. Củng cố- dặn dò: (3’ ) - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học - 8 học sinh bốc thăm bài để đọc - Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài - Nhận xét - 1 em nêu yêu cầu - Người thân - Thăm hỏi sức khỏe và tình hình ăn , ở, học hành, làm việc - Ông, bà, cô, dì, chú, bác , bạn - Hỏi thăm sức khỏe - Báo tin về tình hình sức khỏe, học hành của mình trong thời gian gần đây - 2 em đọc lại bài : “Thư gửi bà” Học sinh viết vài giấy - 3 học sinh dọc bài của mình - Nhận xét Tiết 5 : Toán* Luyện tập thêm(t2) I.Mục tiêu: - Củng cố cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi bài tập 1,2 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu, ghi đề( 2’) 2. Bài tập:(30') Bài 1/130: Tính nhẩm -Theo dõi nhận xét Bài 2/130: Tính - Hướng dẫn Bài 3/130:Tính giá trị của biểu thức Bài 4/131 Tóm tắt: Chiều dài : 18 cm Chiều rộng : 1/3 chiều dài CV :.cm? Bài 5/131; Đố vui 3. Củng cố, dặn dò: (5,) - Chuẩn bị tiết sau Nhận xét tiết học - Đọc y/c -Thảo luận nhóm đôi-trình bày - Nhận xét - Đọc yêu cầu 28 124 309 4 3 2 112 372 618 -Nhận xét -Nêu y/c -Nêu cách tính -Nhận xét - Đọc đề - 1 em khác lên bảng - lớp VBT - Nhận xét - Đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm đôi-trình bày Nhận xét Tiết 6: Tin Tiết 7: Mỹ thuật **************************************************************************** Thứ sáu, /01 / 2011 Tiết 1: Toán: Kiểm tra cuối kì I (Đề của PGD) Tiết 2: Thể dục: (Có giáo viên bộ môn) Tiết 3: Tự nhiên- Xã hội: Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.. * Tích hợp toàn phần ( BVMT) _KNS: Kỉ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người _Kỉ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin đẻ biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ con ngưòi II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về rác thái, cảnh thu gom rác Giáo án điện tử, kết nối máy tính với ti vi III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt đông 1: (10’) Làm việc theo nhóm Làm việc theo nhóm 2 - Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Rác có tác hại như thế nào? - Những sự vật nào thường hay sống ở đống rác, chúng có tác hại gì cho sức khỏe con người? Kết luận : - Rác phân nước thải nếu không xử lí đúng sẽ gây tác hại đối với con người 3.Hoạt động 2: (12’) Quan sát hình theo cặp Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? Kết luận chung 4 Hoạt động 3: (8’) Sắm vai Nêu tình huống: Bạn Trâm ở cạnh nhà em đập chết con chuột, sau đó vứt ở ao trước làng. Em thấy sẽ xử lí tình huống này như thế nào? - Nhận xét biểu dương 3. Củng cố- dăn dò: (3’) - Thực hiện bảo vệ môi trường như bài đã học - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học -Quan sát tranh - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Trình bày, nhận xét - Quan sát các hình trong SGK/ 69 - Trình bày nội dung các tranh ảnh - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - Học sinh liên hệ - Thảo luận ( 3’) - Đại diện các
Tài liệu đính kèm: