Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy
THỨ HAI
1 Đạo đức Chăm chỉ học tập (T1)
2 Toán Lít
3 Tập đọc Ôn tập Kiểm tra tập đọc (T1)
4 Tập đọc Ôn tập Kiểm tra tập đọc (T2)
THỨ BA
1 Kể chuyện Ôn tập Kiểm tra tập đọc (T3)
2 Toán Luyện tập
3 Chính tả Ôn tập Kiểm tra tập đọc (T4)
THỨ TƯ
1 Tập đọc Ôn tập Kiểm tra tập đọc (T5)
2 Toán Luyện tập chung
3 LT & Câu Ôn tập Kiểm tra HTL (T6)
THỨ NĂM
6 1 Tập viết Ôn tập Kiểm tra HTL (T7)
2 Toán KT định kì GHK I
3 TN & XH Đề phòng bệnh giun
4 Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy có mui / tiết 1.
THỨ SÁU
1 Chính tả KT đọc. Đọc hiểu LT và câu (T8)
2 Toán Tìm một số hạng trong một tổng
3 TLV KT Chính tả. TLV (T9)
4 SHTT Phê và tự phê
i (BT3). II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1:Ôân luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Gọi 2 HS đặt câu theo mẫu. Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. v Hoạt động 3: Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 3. Kết luận : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: - Nhóm 2: - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. ---------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 3: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu hỏi nói về sự vật (BT2, BT3). II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: tốt Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: Trả lời câu hỏi đúng: Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 2. Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Từ chỉ sự vật, chỉ người Từ chỉ hoạt động - đồng hồ - gà trống. - tu hú - chim. - cành đào. - bé. Báo phút, báo giờ. Gáy vang òóo, báo trời sáng Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín Bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, cho HS. v Hoạt động 3: Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. 3. Kết luận : Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. - VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn. ----------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu, - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - BT: 1, 2, 3. *HS còn thời gian làm tiếp: BT4. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lít Thầy cho HS giải toán trên bảng lớp, bảng con. 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mất lít? Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? Thầy nhận xét . 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Để củng cố về đơn vị đo dung tích. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm Bài 2: Thầy cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán. Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l? Bài 3: Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì? Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao? v Hoạt động 2: Thực hành đong lít (hs K-G) Yêu cầu HS rót nước từ chai 1l sang các cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc? - GV nhận xét . 4. Kết luận : (3’) Thầy cho HS thi đua điền số 3 ca nước -> 1 lít 6 ca nước -> ? lít 9 ca nước -> ? lít 15 ca, đổ 3 ca ra bình còn lại ? lít Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét - Hoạt động lớp - HS đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 3l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - HS đọc đề 1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô trống ) - HS đọc đề, tóm tắt Thùng 1: 16l Thùng 2: - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. -Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 16 – 2 = 14( l ) - HS thực hành: - Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa ------------------------------- MÔN: TẬP ĐỌC_ CHÍNH TẢ Tiết 4: ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút. - HS KG viết đúng, rõ ràng bài chính tả (tốc độ trên 35 chữ/ 15 phút) II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. Đoạn văn kể về ai? Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. Gọi HS lên bảng viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. 3. Kết luận : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. ----------------------------------- Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Tiết 5: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh (BT2). II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên bài tập đọc. Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.(BT1) Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh.(BT2) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? Yêu cầu HS tự làm. Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Gọn HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em. 3. Kết luận : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Dựa theo tranh trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện. - HS tự làm vào Vở bài tập. - Đọc bài làm của mình. - VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường. ------------------------------- MÔN: TOÁN Tiết 6: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bải toán với một phép cộng. - BT cần làm : bài 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 3 (cột 1,2,3), bài 4. II. Chuẩn bị GV : SGK, bảng cài: Bộ thực hành Toán, 1 cái nón. HS : Bảng, Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Thầy cho HS thao tác đổ nước vào chai 1 lít Thầy cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp 18l đổ ra 15l = ? lít ca 1 l + ca 2 l + ca 3 l = ? l 20l đổ ra 5l = ? lít - Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Củng cố kiến thức đã học qua tiết Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Thầy cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học Bài 2 - Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng Bài 3: Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29 Bài 4 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Bài toán đã cho những gì? Bài toán hỏi gì? Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào? Bài 5 : (Hs còn thời làm tiếp) Thầy yêu cầu HS xem quả cân để khoanh tròn cho đúng v Hoạt động 2: Trò chơi - Thầy cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình - Thầy cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình . 4. Kết luận : (3’) Nhận xét tiết học. Xem lại các bài toán đã học Chuẩn bị kiểm tra - Hát - HS thực hiện. Lớp nhận xét - HS thực hiện 18l - 15l = 3 lít 20l - 5l = 15 lít 1 l + 2 l + 3 l = 6 l - HS làm bài 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 - HS sửa bài. Bạn nhận xét. - HS điền số 45 kg , 45 l - HS làm bài - 63 cộng 29 bằng 92 - HS đọc đề - Giải bài toán theo tóm tắt. - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 35kg. - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo? - Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gạo bán lần sau Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) D. 4 kg - HS cả lớp cùng chơi. ----------------------------- MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MÔN: TẬP ĐỌC _ TẬP LÀM VĂN Tiết 6: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2) ; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.(BT2) Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập . Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm. Chú ý: Gọi nhiều cặp HS nói. GV ghi các câu hay lên bảng. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.(BT3) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nhận xét. Kết luận về lời giải đúng. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi £ Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không £ hở mẹ? Nhưng lúc mơ £ con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. 3. Kết luận : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền? - HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút của bạn? - HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay. - Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây. - Đọc bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét bạn. ------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016 MÔN: TẬP ĐỌC – TẬP LÀM VĂN Tiết 7: ÔN TẬP I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách.(BT2) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. v Hoạt động 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.(BT3) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Yêu cầu HS đọc tình huống 1. Gọi HS nói câu của mình va øbạn nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS. Cho khen những HS nói tốt, viết tốt. 3. Kết luận : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Một HS thực hành nói trước lớp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với bạn ạ!/ --------------------------------- TOÁN KIỂM TRA I/ Mục tiêu : - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : + Kĩ năng thực hiên phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100. + Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật. + Giải toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan tới đơn vị : kg, l. ---------------------------------------- MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. Mục tiêu - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. - Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ. - GD BVMT (Bộ phận) :Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống : rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện ; ăn chín, uống sôi, . - GD KNS: - Kỹ năng ra quyết định – Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun. - Kỹ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh – gây ra bệnh giun. - Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Aên, uống sạch sẽ. Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? Làm thế nào để uống sạch? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (3’) Hát bài Con cò. Bài hát vừa rồi hát về ai? Trong bài hát ấy chú cò bị làm sao? Tại sao chú cò bị đau bụng? Chú cò trong bài hát ăn quả xanh, uống nước lã nên bị đau bụng. Bởi vì chú cò ăn uống không sạch, trong đồ ăn, nước uống có chất bẩn, thậm chí có trứng giun, chui vào cơ thể và làm cho chú cò nhà ta bị đau bụng. Để phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay cô sẽ cùng với các em học bài: Đề phòng bệnh giun. Phát triển các hoạt động (25’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? Nêu tác hại do giun gây ra. Yêu cầu các nhóm trình bày. GV chốt kiến thức. Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người. Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu môn v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Bước 1: Làm việc cả lớp. GV chỉ định bất kì. Bước 2: Làm việc với SGK. GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: Các bạn làm thế để làmgì? Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần: Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, không đại tiện bừa bãi 4. Kết luận : (3’) Để đề phòng bệnh giun, ở nhà con đã thực hiện những điều gì? Để đề phòng bệnh giun, ở trường con đã thực hiện
Tài liệu đính kèm: