I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với biểu tượng về dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít, biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít (l).
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II/ đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước, .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. - HS thực hiện xong bước này GV hướng dẫn tiếp, dùng ngón tay trỏ nâng phần giấy gấp ở hai đầu thuyền lên như hình 12 được thuyền phẳng đáy có mui ( H13). - GV gọi HS 1 lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. - GV cùng HS nhận xét. 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Về nhà các em thực hành và tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. * Nhận xét tiết học. - Từng tổ kiểm tra phần chuẩn bị của HS . - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát. - HS theo dõi. - 1 HS lên bảng làm lại các thao tác tiếp các bước gấp thuyền. - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV - 1 HS lên thực hiện lại thao tác gấp. - Cả lớp nhận xét. Môn : Tập Viết ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 8 I/ MỤC TIÊU - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Củng cố, hệ thống hóa vốn từ cho HS qua trò chơi ô chữ II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu ghi bài tập học thuộc lòng - Bảng phụ kẻ ô chơi ô chữ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2/ ÔN LUYỆN TẬP VÀ HỌC THUỘC LÒNG - Tiến hành tương tự như tiết 1 3/ TRÒ CHƠI Ô CHỮ - Với mỗi ô chữ GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. Ví dụ : - Yêu cầu HS đọc nội dung về chữ ở dòng 1. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - GV ghi vào ô chữ : PHẤN - Các dòng sau, tiến hành tương tự. - HS đọc. - Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P). - Phấn - PHẤN Lời giải Dòng 1 : PHẤN Dòng 6 : HOA Dòng 2 : LỊCH Dòng 7 : TƯ Dòng 3 : QUẦN Dòng 8 : XƯỞNG Dòng 4 : TÍ HON Dòng 9 : ĐEN Dòng 5 : BÚT Dòng 10 : GHẾ - Gọi HS tìm từ hàng dọc. 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập Tiết 9, 10. - Chú ý : Nếu có thời gian GV gợi ý HS cách làm - PHẦN THƯỞNG Môn : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Thực hành củng cố biểu tượng về dung tích. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA : - GV ghi lên bảng gọi HS đọc 2l, 3l, 4l, 5l * GV nhận xét ghi điểm. 3. BÀI MỚI: a/ Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS đọc. b/ Luyện tập : Bài 1 : Tính. - GV gọi HS lên làm bài 1, mỗi em làm 1 bài. HS còn lại làm SGK. - GV cùng HS sửa chữa bài tập. 2l + 1l = 3l 15l – 5l = 10l 16l + 5l = 21l 35l – 12l = 23l 3l + 2l – 1l = 4l 16l – 4l + 15l = 27l Bài 2 : Điền số. - GV cho HS nhìn vào hình vẽ rồi điền số vào ô trống bài 2. - GV theo dõi HS làm bài, khi HS làm xong GV gọi HS nhận xét và sửa chữa. - GV chấm 1 số bài của HS. a) 6l, b) 8l, c) 30l Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề toán 3, GV hỏi. Bài toán cho biết gì ? (thùng thứ nhất có 16l dầu, thùng thứ hai ít hơn 2 l dầu). Bài toán hỏi gì ? (hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?). - GV gọi HS lên tóm tắt, 1 HS giải. HS còn lại làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét. - GV chấm 1 số vở bài làm của HS. Tóm tắt. 16 l Thùng 1 : Thùng 2 : 2l ? l Tính Giải 16 Thùng thứ hai có là. - 2 16 – 2 = 14 (l) 14 Đáp số : 14 l dầu Bài 4 : Thực hành. - GV lấy 1 can đầy nước. Đổ nước từ can đó sang đầy ca 1l ta được 3 ca thì can hết nước. GV hỏi. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. Vậy cái chứa được mấy lít ?. (cái can chứa được 3 lít nước). 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: * GV nhận xét tiết học . - 2 HS đọc. - HS nhắc lại tựa bài. - 3 HS lên bảng làm bài 1. Mỗi em làm 1 bài. - HS còn lại làm SGK. - HS tự sửa chữa bài làm của mình. -HS làm bài 2 vào SGK. - HS nhận xét và sửa chữa bài. - HS nộp bài. - 1 HS đọc đề toán 3. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS tóm tắt đề toán. - 1 HS giải bài toán. - HS còn lại làm vào vở. - Cả lớp nhận xét và sửa chữa bài. - 10 em nộp bài làm. - HS theo dõi. - HS trả lời. Môn : Kể Chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I TIẾT 3 I/ MỤC TIÊU - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động của người và vật. - Ôn luyện về đặt câu nói về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng 2/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG - Tiến hành tương tự như tiết 1 3/ ÔN LUYỆN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI VÀ VẬT - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Treo bảng phụ có ghi chép sẵn bài Làm việc thật là vui. - Yêu cầu HS làm trong Vở bài tập - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. Từ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - đồng hồ báo phút, báo giờ - gà trống gáy vang ò ó o, báo trời sáng - tu hú kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín - chim bắt sâu, bảo vẹ mùa màng. - cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ - bé đi họïc, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS 4/ ÔN TẬP VỀ ĐẶT CÂU KỂ VỀ MỘT CON VẬT, ĐỒ VẬT, CÂY CỐI - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3 - Yêu cầu HS độc lập làm bài. - Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bài bài làm. 5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, tuyện dương những em nói tốt, đọc tốt. - NHẮC HS VỀ NHÀ CHUẨN BỊ TIẾT 4 - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập - VÍ DỤ : HS 1 : CON CHÓ NHÀ EM TRÔNG NHÀ RẤT TỐT. / HS 2 : BÓNG ĐÈN CHIẾU SÁNG SUỐT ĐÊM. / HS 3 : CÂY MÍT ĐANG NỞ HOA. / HS 4 : BÔNG HOA CÚC BẮT ĐẦU TÀN. / Môn : Tập Đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 6 I/ MỤC TIÊU - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện cách nói lời cám ơn, xin lỗi. - Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu ghi tên sẳn các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2/ ÔN LUYỆN TẬP VÀ HỌC THUỘC LÒNG - Tiến hành tương tự như Tiết 1 3/ ÔN LUYỆN CÁCH NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI - Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập 3 - Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm - Chú ý : Gọi nhiều cặp HS nói. - Cho điểm từng cặp HS. - GV ghi các câu hay lên bảng. 4/ ÔN LUYỆN CÁCH SỬ DỤNG DẤU CHẤM, DẤU PHẨY - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận về lời giải đúng - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS 1 : Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền ? - HS 2 : Tớ sẽ nói : Cảm ơn bạn đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS 2 : Cậu sẽ nói gì khi cậu làm rơi chiếc bút chì của bạn ? - HS 1 : Tớ sẽ nói : Xin lỗi cậu tớ vô ý. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay. - Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi chổ trống dưới đây. - Đọc bài trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bạn Nhưng chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi Thế về sau mẹ có tìm , thấy vật đó không hở mẹ ? , Nhưng lúc mơ con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. 5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Môn : Tự Nhiên Xã Hội ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể hiểu : - Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe. - Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, uống nước. - Để phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh : Ăn uống, uống sạch, ở sạch. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 20, 21. - Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG : - GV hô khẩu lệnh. + Nào đưa bàn tay, trực nhật khám tay, tay ai xinh xinh trắng tinh thì hát mừng, còn tay ai bẩn thì cả lớp chê ngay. 2. BÀI MỚI : a. Giới thiệu bài : - Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột nếu ăn uống không hợp vệ sinh thì sẽ có hại gì?. Qua bài học hôm nay các em sẽ hiểu. GV ghi tựa bài lên bảng. * Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp về bệnh giun. + Mục tiêu : - Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun. - HS biết nói giun thường sống trong cơ thể người - Nêu được tác hại của bệnh giun. + Cách tiến hành : - GV hỏi. Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?. GV giảng : Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo lần lượt câu hỏi. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? (giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như : ruột, dạ dầy, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột). Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? (giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể ngưòi để sống). Nêu tác hại do giun gây ra :(người bị nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng thiếu máu, nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắt ống mậtdẫn đến chết người. - GV cho HS làm VBT bài 1 trang 9. GV nhận xét sửa chữa. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun. + Mục tiêu : - HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. + Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 20 và thảo luận trong nhóm theo câu hỏi. Trứng giun và giun từ trong ruột người bị nhiễm giun ra bên ngoài bằng cách nào?. Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?. - Khi các nhóm thảo luận xong GV gọi đại diện nhóm lên báo cáo và nói và chỉ vào từng hình trong sơ đồ trang 20 SGK. Bước 2 : Làn việc cả lớp. - GV treo tranh vẽ hình 1 trong SGK trang 20 phóng to lên bảng. GV tóm tắt ý chính : + Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đi tiêu bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đúng quy cách trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất, hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi. + Hình vẽ thể hiện trứng giun có thể vào cơ thể bằng các cách sau : - Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống - Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, người sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun. - Đất trông rau bị ô nhiễm do các hố xí không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón rau, người ăn rau rửa chưa sạch, trứng giun sẽ theo rau vào cơ thể - Ruồi đậu vào phân rồi bay đi khắp nơi và đậu vào thức ăn nước uống của người lành làm họ bị nhiễm giun. * Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp : Làm thế nào phòng ngừa bệnh giun?. + Mục tiêu : - Kể ra các biện pháp phòng tránh giun. - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín uống nước đã đun sôi, giữa vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. + Cách tiến hành : - Trên cơ sở những con đường trứng giun có thể xâm nhập vào cơ thể, GV yêu cầu HS suy nghĩ những cách để trứng giun xâm nhập vào cơ thể. - GV gọi HS trả lời. - GV cùng HS nhận xét. * GV tóm ý chính : + Để ngăn không cho trứng giun xâm nhập trực tiếp vào cơ thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống : ăn chín, uống nước đã đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, giữa vệ sinh cá nhân, đặc biệt biết rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện bằng nước sạch và xà phòng, thường xuyên cắt ngắn móng tay, khôg để cho trứng giun và các mầm bệnh khác có nơi ẩn nấp. + Để ngăn không cho phân rơi rãi hoặc hoặc ngấm vào đất hay nguồn nước cần làm hố xí, đúng quy cáh, hợp vệ sinh giữa cho hố xí luôn sạch sẽ, không để ruồi đậu và sinh sôi nẩy nở ở hố xí, ủ phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho rau màu, không đi đại tiện hoặc vứt phân bừa bãi không sử dụng loại hố xí không hợp vệ sinh. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV hỏi. Một năm em tẩy giun mấy lần?. - GV nói thêm : Các em nên 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế. * Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát bài “bàn tay sạch”. - HS nhắc lại tựa bài. - HS theo dõi. - HS tự liên hệ trả lời câu hỏi. - Cả lớp thảo luận nhóm đôi lần lượt theo từng câu hỏi của GV nêu. - Lần lượt đại diện từng nhóm báo cáo. - HS làm vào VBT bài 1 trang 9. - HS làm vào vở bài tập. - Thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV đưa ra. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo theo câu hỏi và nói, chỉ vào từng hình trong sơ đồ trang 20 SGK. - 1 HS chỉ, 1 HS nói theo tranh vẽ. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. - 1, 2 HS nhắc lại. - HS tự trả lời. Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về : - Kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết) kể cả cộng các số đo với đơn vị là kilôgam, hoặc lít. - Giải bài toán tìm tổng hai số. - Làm quen với dạng bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. BÀI MỚI: a/ Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập qua phần : “Luyện tập chung”. GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Luyện tập : Bài 1 : Tính. - GV cho HS làm vào VBT. - GV theo dõi HS làm bài khi HS làm xong GV gọi HS lên sửa bài. GV cùng HS nhận xét. 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 40 + 5 = 45 4 + 16 = 20 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 30 + 6 = 36 3 + 47 = 50 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 7 + 20 = 27 5 + 35 = 40 Bài 2 : - GV cho HS nhìn sách, ghi kết quả vào bảng. - GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. a) 45 kg b) 45l Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống. - GV gọi HS lên bảng làm mỗi em làm 1 bài. - GV cùng HS nhận xét. Số hạng 34 45 63 17 44 Số hạng 17 48 29 46 36 Tổng 51 93 92 63 80 Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi HS đặt đề toán theo tóm tắt. GV nhận xét sửa chữa. - GV cho HS làm vào vở bài tập 4. - GV nhận xét và chấm 1số vở bài làm của HS Tóm tắt Lần đầu bán : 45 kg gạo. Lần sau bán : 38 kg gạo. Cả hai lần bán :..kg gạo ?. Tính Giải. 45 Cả hai lần bán được là. +38 45 + 38 = 83 (kg) 83 Đáp số : 83 kg Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV cho HS tổ chức trò chơi giữa 2 đội A, B. Đội nào khoang vào kết quả đúng nhanh sẽ thắng. - GV hô hiệu lệnh để 2 đội bắt đầu chơi. * Túi gạo cân nặng mấy kilôgam. 1kg. 2kg. 3kg. 4kg. - GV cùng HS nhận xét. 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: * GV nhận xét tiết học . - Cả lớp hát vui. - Vài HS đọc lại. - HS làm vào VBT. - HS lên sửa bài. - Cả lớp sửa chữa bài nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S. - HS quan sát tranh. - HS làm vào bảng con. - HS lên bảng làm bài. - HS nhìn tóm tắt đặt đề toán. - HS làm bài 4 vào vở. - 10 HS nộp bài. - Đại diện 2 đội A, B thi đua với nhau lên khoanh kết quả đúng và nhanh. - HS thi đua. - Cả lớp nhận xét. Môn : Chính Tả ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I TIẾT 4 I/ MỤC TIÊU - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Rèn luyện kĩ năng nghe - viết chính tả II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng 2/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG - Tiến hành tương tự như tiết 1 3/ RÈN LUYỆN KĨ NĂNG CHÍNH TẢ a) Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn kể về ai ? - Lương Thế Vinh đã làm gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Những từ nào được viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. - Gọi HS lên bảng viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị Tiết 5 - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh - Dùng trí thông minh để cân voi - 4 câu - Các từ : Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. - Đọc và viết các từ : Trung Hoa, Lương, xuống thuyền nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết. Môn : Tập Đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 7 I/ MỤC TIÊU - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện tra mục lục sách - Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2/ ÔN LUYỆN TẬP VÀ HỌC THUỘC LÒNG - Tiến hành tương tự như tiết 1 3/ ÔN LUYỆN CÁCH TRA MỤC LỤC SÁCH - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. 4/ ÔN LUYỆN CÁCH NÓI LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc tình huống 1. - Gọi HS nói câu của mình và HS nhận xét. GV chỉnh sửa cho HS. - Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. 5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết 8 - Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo - Một số HS thực hành nói trước lớp Ví dụ : Mẹ ơi ! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cho cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé ! / Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời Khánh Linh hát bài Bụi phấn. / Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé ! / Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với ạ ! / Môn : Toán. TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách tìm số hạng trong một tổng. - Áp dụng để giải các bài toán liên quan đến tìm số hạng trong một tổng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình vẽ trong phần bài học. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : 3 BÀI MỚI : a/ Giới thiệu bài : - GV viết lên bảng 6 + 4 và yêu cầu tính tổng. (6 + 4 = 10). - GV gọi 1 HS đọc tên các thành phần trong phép cộng trên. - Trong các giờ học trước các em đã được học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia. GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Dạy – học bài mới : * Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng Bước 1 : - GV chỉ vào hình vẽ một và hỏi. Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông (có tất cả 10 ô vuông, chia thành 2 phần. Phần thứ nhất có 6 ô vuông. Phần thứ 2 có 4 ô vuôg). 6 cộng 4 bằng mấy? (bằng 10). 6 bằng 10 trừ mấy? (6 = 10 – 4). 6 là số ô vuông của phần nào? (thứ nhất). 4 là số ô vuông của phần nào? (thứ 2). GVKL : Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ 2. - GV chỉ vào hình vẽ trên bảng và nêu bài toán. + Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ 2 có 4 ô vuông. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là X. Ta có X ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. GV viết lên bảng. X + 4 = 10 - GV gọi HS nêu cách tính số ô vuông chưa biết - GV nhận xét và nói : + Vậy ta có : số ô vuông chưa biết bằng 10 – 4 . - GV viết lên bảng gọi HS nhắc
Tài liệu đính kèm: