I. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: mồn một, quan sang, phì phào, cúc cắc, nghèn nghẹn ở cổ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ : Dòng dõi quan sang, bất giác, đầy tớ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học
. + GV chữa bài và ghi điểm cho HS 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát. + Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB + Chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với AB + Điểm E nằm trên đường thẳng AB. * GV tổ chức cho HS thực hành vẽ. HĐ2: Hứơng dẫn vẽ đường cao của tam giác. + GV vẽ lên bảng tam giác ABC. + GV yêu cầu HS đọc tên tam giác. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC. * GV nêu: qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại diểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC . + GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. + GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B đỉnh C của hình tam giác ABC. H: 1 hình tam giác có mấy đường cao? HĐ3: Hướng dẫn thực hành Bài 1: + Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó vẽ hình. + Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của bạn trên bảng và lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình Bài 2: H: Bài tập yêu cầu làm gì? H: Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua diểm nào của tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC? + GV yêu cầu HS vẽ hình. + Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó HS lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình. + GV nhận xét. Bài 3: + Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng đi qua E, vuông góc với DC tại G. H: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình? H: Những cạnh nào vuông góc với EG? H: Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau? H: Những cạnh nào vuông góc với AB? H: Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau? 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Hướng dẫn HS làm luyện thêm về nhà. + 2 HS lên bảng thực hành, lớp theo dỡi nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. + Theo dõi thao tác của GV. C E A B D A B H C + HS dùng ê ke để vẽ. + 1 hình tam giác có 3 đường cao. + 1 HS đọc sau đó 3 HS lên bảng vẽ + HS nêu cách vẽ + 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong 1 trường hợp, cả lớp thực hiện vẽ. + HS nêu các bước vẽ. - HS vẽ hình vào vở. A E B - HS nêu được các hình chữ nhật và các cặp cạnh song song, vuông góc với nhau. - HS lắng nghe và thực hiện. *********************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục đích yêu cầu + Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thộc chủ điểm ước mơ + Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ. Ngữ kết hợp với từ ước mơ. + Hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ. II. Đồ dùng dạy – học + chuẩn bị từ điển, giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: 1. Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? 2. Lấy ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép? * GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa vói từ ước mơ. H: Mong ước có nghĩa là gì? Đặt câu với từ mong ước - mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. VD : Em mong ước cho bà em không bị đau lưng nữa. H: Mơ tưởng có nghĩa là gì? - Mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - Lần lượt từng HS lên bảng , lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. - HS tìm từ cá nhân và đặt câu với từ vừa tìm được. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó hoạt động nhóm. * Từ đồng nghĩa với từ ước mơ Bắt đầu bằng tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ Ưùơc mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. * GV giải nghĩa: + Ước hẹn: hẹn với nhau. + Ước đoán: đoán trước một diều gì đó. + Ước nguyện: mong muốn thiết tha. + Mơ màng: phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ. + Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật. Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ghép thích hợp. + Gọi HS trình bày. GV kết luận lời giải đúng. * Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. * Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. * Đánh giá thấp:ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc , ước mơ dại dột. Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho từng ước mơ đó. + Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Bài 5: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung + Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ trong tình huống nào? + Gọi HS trình bày. GV kết luận về nghĩa đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử dụng. - Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. - Ước sao được vậy: đồng nghĩa với Cầu được ước thấy. - Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. - Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải là của mình. 3. Củng cố , dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà học thuộc các tục ngữ, thành ngữ. - Các nhóm hoạt động để hoàn thành bài tập. - HS lắng nghe, sau đó nhắc lại. - 1HS đọc. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào vở và sửa bài. - 1HS đọc. - Nhóm 2 bàn. - Lần lượt phát biểu ý kiến. - 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. * Tình huống sử dụng: + em được tặng thứ đồ chơi mà mình đang mơ ước. Em nói: Thật đúng là cầu được ước thấy. + Bạn em mơ ước đạt học sinh giỏi. Em nói: Chúc cậu ước sao được vậy. + Cậu chỉ toàn ước của trái mùa, bây giờ làm gì có loại rau ấy chứ. + Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy. - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn: 31/10 Ngày dạy : Thứ tư ngày 1 tháng11 năm 2006. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục đích yêu cầu + Chọn được những câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. + Biết sắp xếp câu chuyện thành một trật tự hợp lí. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể. + Lời kể sinh động, tự nhiên, sáng tạo. + Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy – học + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. + Bảng phụ viết sẵn phần gợi ý. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe (đã đọc ) về những ước mơ. + Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. * GV nhận xét và ghi điểm cho từng em. 2. Dạy bài mới: Hoạt Động 1: Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề. + Gọi HS đọc đề bài + GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ : ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. H: Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? H: Nhân vật chính trong chuyện là ai? + GV treo bảng phụ, gọi HS đọc phần gợi ý. H: Em xây dựng cốt chuyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. * Em kể về ước mơ em trở thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi nà chưa biết chữ * Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mìng trở thành y tá. * Em ước mơ mình trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. * Em kể về câu chuyện bạn Nga bị khuyến tật đã cố gắnh đi học vì bạn ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyến tật. b. Kể trong nhóm: + Chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. c. Kể trước lớp: + Yêu cầu HS lần lượt lên bảng kể. GV ghi tên truyện, ước mơ trong truyện. + Sau mỗi HS kể , yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung , ý nghĩa. + Gọi HS nhận xét bạn kể. * GV nhận xét và ghi điểm. 3: Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. - 3 HS lên bảng kể chuyện, dưới lớp theo dõi và trả lời. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 em nêu yêu cầu đề bài . - Tham gia trả lời câu hỏi. - Vài em đọc và thực hiện yêu cầu của GV. - Hoạt động trong nhóm. - 10 HS tham gia kể chuyện. - Hỏi và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe và ghi nhận. ************************************************* TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu + Giúp HS nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh. + Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. Đồ dùng dạy – học + Ê ke, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm tra bài tập ở nhà của vài em khác. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. + GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD H : Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? H : Các góc A, B, C, D.của hình chữ nhật ABCD là góc gì?( góc nhọn, góc vuông, góc tù, hay góc bẹt) + GV vừa thực hiện thao tác vừa giải thích. H: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? H: Các góc này có chung đỉnh nào? * GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C + GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. + GV hướng dẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc : + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt 1 cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. * GV yêu cầu cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại C. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: + GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập SGK. H: Bài tập yêu cầu gì? + Yêu cầu cả lớp cùng kiểm tra. + GV yêu cầu HS nêu ý kiến. H: Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? Bài 2: + GV yêu cầu HS đọc đề bài. + GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào vở. + GV kết luận kết quả đúng. AB và AD; AD và DC; DC và CB; CD và BC; BC và AB. Bài 3: + GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài Bài 4: + GV yêu cầu HS tiếp tục tự làm bài vào vở. + GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 2 HS lên bảng, ( Thảo, Yến) lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng ghe và nhắc lại. - Hình ABCD là hình chữ nhật. - HS trả lời. A B D C M N - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào giấy nháp. - Dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không. - HS dùng ê ke để kiểm tra , 1 em lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS viết các cặp cạnh. - 2 em nêu các cặp cạnh. - HS dùng ê ke kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở Bai 3,4. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp cùng sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm ở nhà *********************************************** TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu + Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện. + Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. + Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động. II. Đồ dùng dạy – học + Tranh minh hoạ SGK. + Ý chính 3 đoạn viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lể lại chuyện Ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian và không gian. + Gọi 1 em nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện theo trình tự không gian và thời gian. * GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu những hiểu biết của em về câu chuyện Yết Kiêu . * GV: Câu chuyện kể về tải trí và lòng dũng cảm của Yết Kiêu, một danh tướng thời Trần, có tài bơi lặn, từng đánh đắm nhiều thuyền chiến của giặc Nguyên HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 10phút) Bài 1: + Gọi HS đọc đoạn trích theo phân vai. 1 em dẫn chuyện. * Chú ý giọng đọc của từng nhân vật. H: Cảnh 1 có những nhân vật nào? H: Cảnh 2 có những nhân vật nào? H: Yết Kiêu xin cha điều gì? H: Yết Kiêu là người như thế nào? H: Cha Yết có đức tính gì đáng quý? H: Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? - Diễn ra theo trình tự thời gian. Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. H: Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý SGK là kể theo trình tự nào? * GV: khi kể chuyện theo trình tự không gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. H: Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm như thế nào? + Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. H: Theo em, nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này? + Giữ lại các lời đối thoại đó là: - Con đi giết giặc đây, cha ạ! - Cha ơi! Nước mất thì nhà tan, - Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. - Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy. * Yêu cầu HS chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện. * GV chuyển mẫu 1 câu đoạn 2: + Văn bản kịch: - Nhà vua:Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí. + Chuyển thành lời kể: - Cách 1: ( có lời dẫn gián tiếp): Thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích. - Cách 2: ( có lời dẫn trực tiếp): Nhà vua rất hài lòng trước quyết tâm diệt giặc của Yết Kiêu, bèn bảo:”Trẫm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí” HĐ2 :Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. ( 15 phút) - Gọi HS kể từng đoạn chuyện. - Yêu cầu 3 HS thi kể toàn chuyện * Nhận xét bình chọn và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. - 2 HS kể chuyện, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại. + HS lắng nghe. - HS đọc theo phân vai. - 1 HS đọc. - Trình tự không gian. - HS lắng nghe. Trả lời các câu hỏi . - HS theo dõi và tập chuyển văn bản . - Mỗi HS kể một đoạn. - 3 HS lên thi kể chuyện. - HS nhận xét bạn kể. *********************************************** Ngày soạn: 1/11/2006 Ngày dạy : Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006 TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I.Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó đọc : Mi –đát, Đi- ô-ni-dốt, pác-tôn, sung sướng, khủng khiếp. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm,giữa các cụm từ . - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp vơiù nội dung bài và nhân vật. - Hiểu các từ ngư õ: Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán - Hiểu các nội dung : Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trang 90 SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc III.Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK - 1HS đọc toàn bài và nêu đại * GV nhận xét –nghi điểm 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi H: Tại sao ông vua lại khiếp sợ khi nhìn thấy thức ăn như vậy? Câu chuyện điều ước của vua Mi-đát sẽ cho các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động dạy Hoạt đông học HĐ1: Luyện đọc (10phút) Gọi 1 HS đọc toàn bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn của bài ( 3 lượt ) GV theo dõi sửa lỗi phát âm, lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy điều ước cho tôi được sống ! - Gọi HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm - Gọi 1HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu . chú ý giọng đọc HĐ2: Tìm hiểu bài ( 8 phút) - Gọi HS đọc đoạn 1 H: Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì ? H: Vua Mi- đát cho thần điều gì ? H: Theo em , vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy ? H: Đầu tiên , điều ước được thực hiện như thế nào? H: Nọâi dung đoạn 1 nói gì ? * Ý 1:Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 H: Khủng khiếp nghĩa là thế nào? H: Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy lại điều ước? H: Đoạn 2 nói điều gì? * ý 2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước - Gọi HS đọc đoạn 3 H: Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn ? H: Vua Mi- đát hiểu ra điều gì ? H: Nêu ý đoạn 3? * Ý 3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý * Đại ý : Những điều ước tham lam không bao giờ đem lại hạnh phúc cho con người HĐ 3: luyện đọc diễn cảm ( 10 phút) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS đọc nhóm - Thi đọc diễn cảm theo vai - Bình chọn nhóm đọc hay nhất – tuyên dương 3.Củng cố – dặn dò H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Lớp theo dõi đọc thầm theo - 1HS đọc - Nhóm đôi - Lớp theo dõi - HS lắng nghe - 1 HS đọc - HS trả lời - 2 em nêu lại - 1 em đọc trước lớp. - HS theo dõi và trả lời - 2 HS nêu lại - 1 HS đọc - HS trả lời - Vài em nêu - HS nêu lại - 3HS đọc cả bài - Các nhóm thực hiện - HS trả lời - HS lắng nghe. ************************************************** KHOA HỌC ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.Mục tiêu - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá - HS có khả năng: + Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. + H ệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế + Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật II.Đồ dùng dạy –học - Phiếu học tập ,các mô hình rau,quả, con, giống bằng nhựa hay vật thật về các loại thức ăn III.Hoạt động dạy –học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Con người và sức khoẻ - GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo luận * Quá trình trao đổi chất của con người (Trình bày quá trình - Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó lần lượt các nhóm trình bày sống của con người phải lấy nhưỡng gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?) * Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể (Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng , vai trò của chúng đối với cơ thể người.) * Các bệnh thông thường (Gt về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh cách chăm sóc người thân bị bệnh.) * Phòng tránh tai nạn sông nước (GT những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.) - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp + YC sau mỗi nhóm trình bày ,các nhóm khác đều chuẩn bị câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung trình bày * GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. HĐ2 :Trò chơi :”Ai chọn thức ăn hợp lí” - GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm . Sử dụng những mô hình đã mang đến để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại chọn như vậy. + Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương những
Tài liệu đính kèm: