Thứ/ ngày Tiết Môn Tiết
PPCT Tên bài dạy
Hai
24/10 1 CC+ GDKNS 8 Bài 4: Giao tiếp tích cực
2 TOÁN 36 36+15
3 MĨ THUẬT 8
4 TẬP ĐỌC 22 Người mẹ hiền
5 TẬP ĐỌC 23 Người mẹ hiền
Ba
25/10 1 TOÁN 37 Luyện tập
2 CHÍNH TẢ 15 TC: Người mẹ hiền
3 TẬP ĐỌC 24 Bàn tay dịu dàng
4 ĐẠO ĐỨC 8 Chăm làm việc nhà (T2)
5 HÁT 8
Tư
26/10 1 TOÁN 38 Bảng cộng
2 THỂ DỤC
3 LT& C 8 Từ chỉ hoạt động trạng thái –Dấu phẩy
4 THỦ CÔNG 8 Gấp thuyền phẳng đáy không mui(T2)
Năm
27/10 1 CHÍNH TẢ 16 NV: Bàn tay dịu dàng
2 THỂ DỤC
3 TOÁN 39 Luyện tập
4 TẬP VIẾT 8 Chữ hoa G
Sáu
28/10 1 TOÁN 40 Phép cộng có tổng bằng 100
2 TẬP LÀM VĂN 8 Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị -Kể ngắn theo câu hỏi.
3 KC 8 Người mẹ hiền
4 TN&XH 8 Ăn uống sạch sẽ
các nhóm Tiết 2: c HD tìm hiểu bài - Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ? - Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? - Việc làm của cô giáo thể hiện tình cảm như thế nào ? - Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? - Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc ? - Người mẹ hiền trong bài là ai ? d Luyện đọc lại - HS đọc theo lối phân vai GV nhận xét khen nhóm đọc tốt 3. Củng cố, dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền ? - Cả lớp hát bài cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên - Dặn HS về nhà đọc bài. Nhận xét tiết học - HS đọc bài, trả lời câu hỏi + HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Từ khó : không nén nổi, trốn ra sao được, cố lách, hài lòng... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm 2 em + Đại diện các nhóm thi đọc + HS đọc thầm đoạn 1 - Trốn học, ra phố xem xiếc - Chui qua chỗ tường thủng + HS đọc đoạn 3: - Cô giáo nói với bác bảo vệ : " Bác nhẹ tay kẻo cháu đau.....lớp tôi " - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò + HS đọc thầm đoạn 4: - Cô xoa đầu Nam an ủi - Vì đau và xấu hổ - Là cô giáo + HS đọc phân vai theo nhóm - Nhận xét - HS phát biểu ý kiến ( Cô vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ hiền đối với các con...) - Cả lớp hát Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016 TIẾT 1: Toán ( Tiết 37 ) LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: - Củng cố các công thức cộng qua 10( trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5 ; 6 + 5 ..... - Rèn KN cộng qua 10( có nhớ) các số trong phạm vi 100 - Củng cố các kiến thức về giải toán và nhận dạng hình II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài 2; 3 - Hình vẽ của bài 5 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài: - Kiểm tra vở BT 2/ Bài mới: * Bài 1: Ôn bài bằng cách cho HS chơi trò chơi: * Bài 2: - Treo bảng phụ - Bài toán yêu cầu gì? ( tìm tổng) * Bài 3: - Treo bảng phụ - Muốn điền số ta phải làm gì? GV phân tích mẫu: 4 + 6 = 10 10 + 6 = 16 * Bài 4: HD nêu đề toán: Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây? - Nhận xét bài làm của HS * Bài 5: - Gắn hình vẽ phóng to lên bảng( Đánh thứ tự các hình 1, 2, 3) 3 / Củng cố - Dặn dò. *Củng cố lại nội dung bài học * Dặn dò: Ôn lại bài * Nhận xét tiết học * Bài 1: - HS chơi trò chơi: " Truyền điện" để ôn lại bảng cộng 9, cộng 8, cộng 7, cộng 6.. * Bài 2: Số hạng 26 17 38 26 Số hạng 5 36 16 9 Tổng 31 53 54 35 * Bài 3: - HS nêu miệng kết quả, điền vào ô trống 4 5 6 7 8 10 11 12 13 14 16 17 18 19 20 * Bài 4: - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở Bài giải Đội 2 trồng được số cây là: 46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây. * Bài 5: - HS quan sát trả lời a) Có 3 hình tam giác b) Có 3 hình tứ giác TIẾT 2: Chính tả ( 15 ) ( tập chép ) NGƯỜI MẸ HIỀN I Mục tiêu; - Chép lại chính xác một đoạn trong bài Người mẹ hiền - Trình bày bài chính tả đúng quy định - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí II Đồ dùng: - GV : Viết sẵn bài tập chép - HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài : - Viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre - GV nhận xét 2 Bài mới: a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của giờ học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài chính tả - Vì sao Nam khóc ? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào ? - Trong bài chính tả có những dấu câu nào? - Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? + Từ khó : xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn học... * HS chép bài vào vở * GV chấm, chữa bài - Chấm khoảng 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 Bài giải: a) Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b) Trèo cao ngã đau. - GV nhận xét * Bài tập 3 cho HS làm bài 3a - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập b) Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà soát lại bài chính tả - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét + 1, 2 HS đọc bài trên bảng, lớp đọc thầm - Vì đau và xấu hổ - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu hỏi chấm ở cuối câu + HS viết bảng con + HS viết bài + Điền ao hay au vào chỗ trống - HS làm vào bảng con - Nhận xét bài của bạn - 2 - 3 HS đọc câu tục ngữ đã hoàn chỉnh + HS làm bài vào VBT - 5 - 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét TIẾT 3: Tập đọc ( Tiết 24 ) BÀN TAY DỊU DÀNG I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ... - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Biết đọc bài với giọng kể chậm, buồn, nhẹ nhàng + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ mới : âu yếm, thì thào, trìu mến - Hiểu ý nghĩa : thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy. II Đồ dùng: GV : tranh minh hoạ bài tập đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài: - Đọc bài Người mẹ hiền - Nhận xét 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b Luyện đọc * GV đọc diễn cảm bài văn * HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc một số câu + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét c HD tìm hiểu bài - Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? - Vì sao An buồn như vậy ? - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào ? - Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập ? - Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ? - Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An ? d Luyện đọc lại - 2 HS tiếp nối nhau đọc + HS theo dõi + HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Từ khó : dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm... + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc chú giải cuối bài + HS đọc trong nhóm 2 em - Nhận xét bạn cùng nhóm đọc + Đại diện các nhóm thi đọc + HS đọc đoạn 1 và 2 - Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ - Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất An không còn được nghe bà kể... + HS đọc đoạn 3 - Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến... - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An - Sự cảm thông của thầy đã làm An xúc động - Thầy nhẹ nhàng nói xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu - HS đọc phân vai, 2, 3 em một nhóm IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - GV đọc lại bài văn, yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của bài ( VD : Nỗi buồn của An. Tình thương của thầy... ) TIẾT 4: Đạo đức (8) CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 2) A- Mục tiêu: - Hs biết cách tự đánh giá và ứng xử đúng trong các tình huống tham gia làm việc nhà - HS hiểu cần làm gì thể hiện trách nhiệm của mình đối với công việc nhà - GD HS chăm lao động B- Đồ dùng: - Phiếu HT - Vở BT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra: - Vì sao phải chăm làm việc nhà? - Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ trong công việc nhà? 2/ Bài mới: a- HĐ1: Tự liên hệ - ở nhà em đã làm những công việc gì? Kết quả? - Việc đó bố mẹ phân công hay em tự làm? - Bố mẹ tỏ thái độ ntn? * GV KL: - Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và tham gia giúp đỡ cha mẹ. b- HĐ 2: Đóng vai * Tình huống 1: Hoà đang quét nhà, bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ............. * Tình huống 2: Anh( chị) nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất.....Hoà sẽ.................. * GV KL: - TH1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi - TH2: Từ chối và nối em còn quá nhỏ c- HĐ3: Trò chơi: " Nếu.........Thì........" - GV phát phiếu HT - GV nhận xét, đánh gía. 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: Đọc bài học * Dặn dò: Thực hành theo bài học - HS nêu - HS nhận xét - HS nêu - HS nhận xét - HS thảo luận nhóm - Các nhóm lên đóng vai - HS nhận xét - HS chia 2 nhóm * Nhóm" Chăm" nêu vế" Nếu..............." - Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng.......... - Nếu em bé muốn uống nước............ - Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm............... - Nêu quần áo phơi đã khô........................ * Nhóm" Ngoan" nêu vế" Thì..........." Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2016 TIẾT 1: Toán ( 38 ) BẢNG CỘNG I Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ( trong phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có hai chữ số và giải toán có lời văn - Nhận dạng hình tam giác, tứ giác. II Đồ dùng : - Bảng phụ chép sẵn bảng cộng III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra: - Gọi 1 số em đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9 - Nhận xét 2/ Bài mới: Bài 1: - HD HS tự lập bảng cộng GV nêu câu hỏi để HS tự điền kết quả phần b Bài 2 : Thực hành Nhóm 1: 15 + 9 26 + 17 Nhóm 2: 36 + 8 42 + 39 Nhóm 3: 27 + 4 17 + 28 * Lưu ý cách đặt tính và tính Bài 3. Hướng dẫn HS giải bài toán - Bài toán thuộc dạng toán gì? ( Bài toán về nhiều hơn) Muốn tìm số lớn ta làm thế nào? ( lấy số bé cộng phần hơn) Bài 4 - GV treo bảng phụ - Vẽ hình lên bảng( Ghi 1, 2, 3) 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Nêu lại quy tắc tìm số lớn? * Dặn dò: Ôn lại bài. * Nhận xét tiết học 1 HS đọc thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 * Bài 1: - HS thực hiện trò chơi “ rồng rắn lên mây”để lập bảng cộng * Bài 2: - Làm phiếu bài tập theo nhóm - Thu phiếu kiểm tra * Bài 3 Đọc đề. Tóm tắt - Làm vở - 1 HS chữa bài Bài giải Mai cân nặng số kg là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31 kg. * Bài 4: HS đếm hình a) Có 3 hình tam giác b) Có 3 hình tứ giác Muốn tìm số lớn ta lấy số bé cộng phần hơn. TIẾT 3: Luyện từ và câu (8) Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY I Mục tiêu : + Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu + Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao + Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu II Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết BT1 III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài : - Điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống a) Thầy Thái ...... môn Toán b) Tổ trực nhật ..... lớp c) Cô Hiền ........ bài rất hay d) Bạn Hạnh.......truyện - GV nhận xét 2 Bài mới : a Giới thiệu bài b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - GV viết bảng. - GV nhận xét chốt lời giải đúng: a) ăn b) uống c) toả * Bài tập 2 ( M ) - GV yêu cầu HS tìm từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - GV nhận xét, chốt cách làm đúng Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. * Bài tập 3 ( V ) - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động ? - Từ đó trả lời cho câu hỏi gì ? - Em đặt dấu phẩy vào đâu để tách các vế câu ? - GV nhận xét - 2 HS lên bảng - Dưới lớp làm miệng a) dạy b) quét c) giảng d) đọc - Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật - HS làm bài vào vở nháp - Nêu kết quả của mình - Nhận xét + HS thực hiện - Các từ lần lượt điền là : đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn - Cả lớp đọc bài đồng dao + HS đọc bài đã điền đúng HS đọc 3 câu không có dấu phảy - 2 từ chỉ hoạt động : học tập, lao động - Từ đó trả lời cho : làm gì ? - HS nêu. HS làm bài vào VBT - Đọc bài làm của mình( đọc cả dấu) a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến HS. c) Chúng em luôn biết ơn, kính trọng các thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò: - Thi tìm từ chỉ hoạt động - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài Thứ năm ngày27 tháng 10 năm 2016 TIẾT 1: Chính tả ( 16 ) ( nghe viết ) BÀN TAY DỊU DÀNG I Mục tiêu: + Nghe viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng. - Biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người. - Trình bày đúng lời của An ( ghạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô ) + Luyện viết đúng các tiếng có ao / au, r / d / gi hoặc uôn / uông II Đồ dùng: - GV : Bảng phụ viết nội dung BT3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài : Làm lại BT3 - GV nhận xét 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD nghe viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc một lần bài chính tả + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? + Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào ? - Bài chính tả có những tiếng nào viết hoa ? - Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào + Từ khó : vào lớp, làm bài, thì thào... * GV đọc, HS viết bài * Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV nêu gợi ý: cao, cháo, gáo. cau, cháu, sáu. - GV viết bảng * Bài tập 3 Cho HS làm bài 3b , 3c GV nhận xét bài làm của HS, chốt ý đúng b) Tiếng có vần uôn hay uông Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt. Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét rút kinh nghiệm chung về bài chính tả và nội dung luyện tập - Về nhà xem lại bài, sửa lỗi nếu có. - 2 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con + 2 HS đọc lại bài - Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập - Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến... - HS trả lời - Viết lùi vào 1 ô + HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở + Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au - HS làm miệng - HS phát biểu ý kiến của mình - HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT - Đổi vở, nhận xét bài của bạn HS đọc mẫu TIẾT 3: Toán ( Tiết 39 ) LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng ( có nhớ) - Rèn Kn tính nhẩm và viết, giải toán, so sánh số có hai chữ số II Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 1. - Bảng học nhóm III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài: - HS đọc bảng cộng đã học - Nhận xét 2/ Bài mới: Bài 1: - Treo bảng phụ GV hướng dẫn cách chơi: Từng tổ thi nêu kết quả của từng phép tính của từng cột ( Mỗi tổ 1 cột ) - Gợi ý để HS nhận ra : Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài * Lưu ý: 8 + 4 + 1 = 8 + 5 7 + 4 + 2 = 7 + 6 6 + 3 + 5 = 6 + 8 Bài 3: Nêu cách tính theo cột - Cho HS làm vào bảng con, bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS Kết quả: 36 + 36 = 72 35 + 47 = 82 69 + 8 = 77 27 + 18 = 45 Bài 4: - Hướng dẫn HS giải bài toán - Cho các em làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm Bài 5: - Muốn điền chữ số đúng ta cần so sánh hàng nào? 3. Củng cố - Dặn dò * Củng cố: 1 số em đọc lại bảng cộng đã học * Nhắc HS về nhà ôn lại bài * Nhận xét tiết học. - 1 số em đọc bài Bài 1: - HS chơi trò chơi: Thi nêu nhanh kết quả - Chơi theo tổ - HS nhận xét Bài 2: - Làm phiếu HT, 1số em lên bảng làm bài - Chữa bài: a) 13 b) 13 c) 14 Bài 3: - Làm vào bảng con, bảng lớp. - Nhận xét bài làm của bạn Bài 4: - Đọc đề - Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài Bài 5: HS nêu a) so sánh hàng đơn vị 9 > 8 Số cần điền là 9 b) so sánh hàng chục 8 < 9 Số cần điền là 9 - Nhận xét TIẾT 4: Tập viết ( Tiết 8) CHỮ HOA G I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ hoa G theo cữ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II Đồ dùng: - GV : Mẫu chữ G, bảng phụ viết sẵn Góp, Góp sức chung tay - HS : Vở TV III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài : - Viết chữ E, Ê - Nh¾c l¹i c©u øng dông ë bµi tríc - GV nhËn xÐt 2 Bµi míi a Giíi thiÖu bµi - GV nªu M§, YC cña tiÕt häc B HD viÕt ch÷ G * HD HS quan s¸t vµ nhËn xÐt ch÷ G - GV cho HS quan s¸t mÉu ch÷ G - Ch÷ G cao mÊy li ? - Réng mÊy li ? - Ch÷ G ®îc viÕt b»ng mÊy nÐt ? - GV nªu quy tr×nh viÕt ch÷ G - GV võa nªu quy tr×nh võa viÕt trªn « li phãng to * HS viÕt b¶ng con - GV uèn n¾n, söa sai cho HS c HD viÕt côm tõ øng dông - GV cho HS quan s¸t vµ nhËn xÐt côm tõ - GV HD HS viÕt b¶ng con d. HD HS viÕt vë tËp viÕt - GV nªu yªu cÇu viÕt e ChÊm bµi - GV chÊm 5 - 7 bµi - NhËn xÐt bµi viÕt cña HS - GV nªu ý nghÜa cña côm tõ : cïng nhau ®oµn kÕt C Cñng cè, dÆn dß - GV nhËn xÐt chung giê häc - VÒ nhµ luyÖn viÕt vë tËp viÕt - HS viÕt vµo b¶ng con - Em yªu trêng em - HS quan s¸t - Cao 8 li - Réng 9 li - ViÕt b»ng 1 nÐt - HS quan s¸t + HS viÕt trªn kh«ng - ViÕt ch÷ G vµo b¶ng con - HS ®äc côm tõ øng dông - HS nªu ®é cao cña c¸c con ch÷ - C¸ch ®Æt dÊu thanh - HS viÕt vµo b¶ng con + HS viÕt baøi vaøo vôû theo yeâu caàu vieát - Nghe GV nhận xét. Thứ sáu ngày28 tháng 10 năm 2016 TIẾT 1: Toán ( Tiết 40 ) PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I Mục tiêu: - Hs tự thực hiện phép cộng ( Nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. Vận dụng khi làm tính và giải toán - GD HS chăm học II Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn ND bài 3: III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài : Cho HS đọc lại các bảng cộng đã học 2/ Bài mới: a- HĐ 1: HD HS thực hiện phép cộng có nhớ , có tổng bằng 100 - Nêu phép cộng: 83 + 17 =? - HD HS đặt tính và tính theo cột dọc 83 + 17 100 b- HĐ 2: Thực hành Bài 1 99 + 1 = 100 75 + 25 = 100 64 + 36 = 100 48 + 52 = 100 Bài 2 - Treo bảng phụ - Làm thế nào để điền được số vào ô trống? Bài 3 Cho 3 em lên bảng làm bài. Bài 4. Hướng dẫn HS giải - Bài toán thuộc loại toán gì? - Chấm bài - Chữa bài 3/ Các hoạt động nối tiếp: * Dặn dò: Ôn lại bài. * Nhận xét tiết học. - 1 số em đọc lại bảng cộng. - Nêu cách thực hiện Đặt tính theo cột sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. Bài 1: Nêu yêu cầu - Làm vở BT - Đổi vở- Kiểm tra Bài 2 : HS làm miệng 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 Bài 3: Nêu yêu cầu - Chia 3 tổ thi điền trên bảng lớp - Chữa bài * Bài 4: Đọc đề. Tóm tắt Làm bài vào vở Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán số đường là: 85 + 15 = 100( kg) Đáp số: 100 kg đường. TIẾT 2: Tập làm văn ( Tiết 8) MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ . KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. - Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1. + Rèn kĩ năng viết : - Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy, cô giáo. II Đồ dùng: GV : Bảng phụ viết sẵn câu hỏi BT 2, Viết sẵn một vài câu nói theo các tình huống nêu ở BT 1. III các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài : - Kiểm tra VBT tiết trước của HS 2 . Bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học HD làm bài tập * BT 1 ( M ) Nêu yêu cầu của bài - HD 2 HS thực hành theo tình huống 1a - Yêu cầu HS làm việc theo cặp GV treo bảng phụ chép câu gợi ý cho HS tham khảo: a) Chào bạn. Mời bạn vào nhà chơi. b) Tớ nhờ bạn chép hộ tớ bài hát này vào sổ với. c) Yêu cầu bạn đừng nói chuyện trong giờ để nghe cô giảng bài! - GV nhận xét * BT 2 ( M ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Tên cô giáo lớp 1 của em là gì? Tình cảm của cô đối với HS thế nào? Em nhớ nhất điều gì ở cô Hoa? Tình cảm của em đối với cô như thế nào? - GV nhận xét * BT 3 ( V ) - GV nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS thực hành nói lời mời, nhờ, thể hiện thái độ văn minh lịch sự. - HS lấy VBT + Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn - HS 1 đóng vai bạn đến chơi nhà - HS 2 nói lời mời bạn vào nhà - 2 HS làm thành một cặp - HS thi nói theo từng tình huống - Nhận xét + Cả lớp đọc thầm - 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi ( HS 1 hỏi nhiều HS tiếp nối nhau trả lời ) VD Cô giáo Hoa. Cô rất yêu quý HS. Cô Hoa giảng bài rất hay. Em rất yêu quý cô. + HS viết bài vào VBT - Nhiều HS đọc đoạn văn viết của mình - Nhận xét bài viết của bạn TIẾT 3: Kể chuyện ( Tiết 8 ) NGƯỜI MẸ HIỀN I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào các trang minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình - Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai : người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo + Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn. II Đồ dùng: 4 tranh minh hoạ trong SGK. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kiểm tra bài : - Kể lại từng đoạn của câu chuyện Người thầy cũ - GV nhận xét 2 Bài mới: a Giới thiệu bài b HD kể chuyện * Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn + 1 HS đọc yêu cầu của bài + GV gợi ý HS kể đoạn 1: - Hai nhân vật trong tranh là ai ? - Hai cậu trò chuyện với nhau những gì ? Trong tranh 2: Hai bạn đang làm gì? Tranh 3 có cảnh gì? Tranh 4 các bạn làm gì? Luyện kể theo nhóm * Dựng lại câu chuyện theo vai Câu chuyện có mấy vai? Tổ chức cho HS tập kể theo vai trong tổ Kể trước lớp Thi dựng lại câu chuyện theo vai - GV nhận xét nhóm kể hay nhất - 2 HS kể + Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn câu chuyện : Người mẹ hiền bằng lời của em - HS quan sát 4 bức tranh - Đó là hai bạn Minh và Nam. Minh rủ Nam: - Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi Nam băn khoăn: Nhưng cổng trường đã khoá rồi. Minh tìm ra một chỗ tường thủng. + 1, 2 HS kể đoạn 1 trước lớp - Minh chui qua bức tường thủng, Nam vừa đẩy vừa cổ vũ : Cố lên. - Bác bảo vệ tóm được Nam trong lúc cậu đang cố chui ra ngoài. Nam sợ quá oà khóc. Cô giáo đến xin bác bảo vệ cho em về lớp. - Cô giáo phê bình 2 bạn trốn học đi chơi. Minh và Nam xin lỗi cô. - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm Người dẫn chuyện, Nam, Minh, bác bảo vệ, cô giáo. HS tập kể trong tổ Từng tổ tập kể trước lớp + HS tập dựng lại chuyện theo vai - Nhận xét IV Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi cho điểm - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: Tự nhiên và xã hội(8) ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu : - HS h
Tài liệu đính kèm: