Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Bùi Thị An

 Tiết1:TOÁN

 KI-LÔ-GAM

I. MỤC TIÊU:

 -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.

- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.

- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vị đo kg.

- HS yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

1 Chiếc cân đĩa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg, cặp sách, dưa leo, cà chua.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31.

- Nhận xét.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu quả cân và đĩa cân

- GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.

- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét “vật nặng – vật nhẹ’.

 Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta cần phải cân vật đó.

- Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân. Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg. Viết lên bảng kilôgam – kg.

- Yêu cầu HS đọc.

- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân.

b) Giới thiệu cách cân và thực hành cân

- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo

- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg (vừa nói vừa làm).

- Vị trí 2 đĩa cân thế nào?

- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng?

 Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.

- GV xúc ra và đổ thêm gạo cho HS thấy được vật nặng hay nhẹ hơn 1 kg.

 Muốn biết vật đó nặng hay nhẹ hơn 1 kg thì ta đặt vật đó lên quả cân.

c) Luyện tập

 Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

 Bài 2:

- Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg.

 Hỏi: Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg.

- Nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn vị kilôgam.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

 Bài 3:

GVHD và yêu cầu HS tự làm.

4.Củng cố,dặn dò:

- Cho HS đọc số đo của 1 số quả cân.

- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ của vật.

- Về chuẩn bị bài: Luyện tập. - Hát

- 1 HS lên sửa bài.

- 1HS nhắc lại

- Quả cân nặng hơn quyển vở.

- HS thực hành.

- HS nhắc lại.

- HS quan sát.

- Ki-lô-gam:kg.

- HS đọc.

- 2 Đĩa cân ngang bằng nhau.

- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng).

- HS quan sát.

- 1 HS đọc đề.

- Vì 1 cộng 2 bằng 3.

- HS nêu.

- HS làm.

- HS viết.

- HS đọc.

- HS quan sát và trả lời.

 

docx 36 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Bùi Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- HS nêu.
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
- Cao 1,5 li.
- Cao 1,25 li.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần).
- HS nêu.
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.
Chiều
 Tiết 1: CHÍNH TẢ 
 NGƯỜI THẦY CŨ
I .MUC TIÊU :
 -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- HS thích viết chữ đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 -Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết bảng con những từ HS hay mắc lỗi ở tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a) Nắm nội dung đoạn viết 
- GV treo bảng phụ chép đoạn văn và đọc.
-Đoạn chép này kể về ai?
-Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
b) Hướng dẫn cách trình bày 
- Bài viết có mấy câu?
- Nêu những chữ, từ khó? 
- Bài có những chữ nào cần viết hoa?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu chấm (:)
- GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
c) Viết bài 
- Nêu cách trình bày bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
- GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
d)Luyện tập
 Bài tập 2, 3:
- GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi các bạn lần lượt lên điền vần, âm vào chỗ trống.
-Tuyên dương đội thắng.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Cô giáo lớp em”.
- Hát
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- Về Dũng. 
- Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi và bố không bao giờ mắc lại nữa.
- 4 câu.
- HS nêu:   xúc động, mắc lỗi.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ: Bố cũng   nhớ mãi.
- HS viết bảng con: cũ, Dũng, mắc lỗi, xúc động.
- Nêu tư thế ngồi viết. 
- Nhìn bảng phụ chép vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (bảng phụ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện 4 bạn / dãy.
 Tiết 2: KỂ CHUYỆN 
 NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện .
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện .
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện .
- Giáo dục HS luôn nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Chuẩn bị mũ bộ đội, kính đeo mắt để thực hiện phần dựng lại câu chuyện theo vai.- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn 
- Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- Nhận xét.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài +ghi tựa
a) Kể tên nhân vật
- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
b) Kể toàn bộ câu chuyện 
-GVhướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
* Lưu ý: Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em kể.
- Nhận xét, tuyên dương.
c) Kể theo vai 
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm 3 em 1 nhóm.
- GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân vật GV yêu cầu.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền”.
- Hát
- Lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
HS kể từng đoạn của câu chuyện
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo.
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Cho 1 số nhóm lên kể..
- 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em làm Dũng.
- 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Thi đua các nhóm.
 Tiết 3:GDTT
 TRÒ CHƠI: TÔI YÊU CÁC BẠN
I.MỤC TIÊU:
-HS biết thêm một số trò chơi tập thề.
-Rèn cho HS khả năng quan sát nhanh, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn...
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Ghế, sân chơi, phần thưởng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Bước 1: Chuẩn bị
Bước 2: Tiến hành chơi
-HS ngồi ghế theo một vòng tròn.
-Quản trò đứng ở giữa vòng tròn.
-Bắt đầu chơi, quản trò quan sát và hô to một đặc điểm chung của một số bạn trong lớp.
VD:
+ Tôi yêu các bạn mặc áo hoa
+Tôi yêu các bạn mặc áo trắng
+Tôi yêu các bạn tổ trưởng...
 Khi đó, tất cả các bạn có đặc điểm được nêu phải đứng dậy, chạy đổi chỗ cho nhau.Trong khi đấy, quản trò sẽ nhanh chân chiếm lấy một ghế ngồi. Người mất ghế sẽ thay quản trò đứng ở giữa vòng tròn hô tiếp....
-Luật chơi:
+Ghế đã có người ngồi thì không ai được vào tranh ghế nữa.
+Ai có đặc điểm như bạn đã nêu mà không đứng dậy đổi chỗ là phạm luật và ngược lại.
-Tổ chức cho HS chơi thử.
-Tổ chức cho HS chơi thật.
Bước 3: Nhận xét, đánh giá
-Trò chơi rèn cho các em kĩ năng gì?
-Chuẩn bị tiết sau.
 Ngày soạn 02 tháng 10 năm 2010
 Ngày dạy, thứ........ngày........tháng.........năm 2017
Sáng
 Tiết 1: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
-Yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- 2 Cái cân đồng hồ, 1 túi gạo, đường, chồng sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học?
+Nêu cách viết tắt của kilôgam?
+GV đọc HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
Bài 1:
 Giới thiệu cân đồng hồ.
- Cho HS xem chiếc cân đồng hồ. Hỏi: cân có mấy đĩa cân?
- Nêu: Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0.
- Cách cân: Đặt vật vần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vật ấy cho biết bấy hiêu kilôgam.
- Thực hành cân:
+Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành.
+Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2:
-GVHD và yêu cầu HS thảo luận N2 làm vào nháp.
-Nận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng.
 Bài 4: 
Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5.
- Hát
- HS trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nhắc lại.
- Có 1 đĩa cân.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm bài.
- Đọc bài sửa HS khác nhận xét.
- HS nêu.
- HS làm.
3kg + 6kg – 4kg = 5kg
15kg – 10kg + 7kg = 12kg
HS giải bài toán
Giải:
 Gạo nếp mẹ mua:
 26 -16 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 kg gạo nếp
 Tiết 3: CHÍNH TẢ 
 CÔ GIÁO LỚP EM
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em..
- Làm được các bài tập theo yêu cầu.
-GV nhắc HS đọc bài thơ Cô giáo lớp em (SGK) trước khi viết bài CT.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 - STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết bảng con: mắc lỗi, xúc động.
- Nhận xét.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa 
a) Nắm nội dung bài viết
- GV đọc lần 1
 - Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 2 khi cô giáo dạy tập viết?
 - Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
b) Viết từ khó và viết bài 
- Bài viết có mấy khổ thơ?
- Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
- Mỗi dòng có mấy chữ? Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- GV yêu cầu HS tìm từ khó viết
-Chú ý từ HS hay viết sai: về âm vần.
- Đọc cho HS viết từ khó.
- Nêu cách trình bày bài.
- GV đọc
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm 1 số vở và nhận xét. 
c) Luyện tập
 Bài 2:
- GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy
 Bài 3:
 -GV HD và yêu cầu HS làm vào vở thực hành. 
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “.
- Hát
HS nhắc lai tự
- HS đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- 2 khổ thơ.
- 4 dòng thơ.
- 5 chữ, viết hoa.
- Chữ đầu dòng thơ.
- Ghé, thoảng, hương nhài, giảng, yêu thương, điểm mười.
- Bảng con.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- HS viết vào vở.
- HS dò lại và đổi vở sửa lỗi
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi điền tiếng vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu.
- Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng.
 Tiết 4: LUYỆN VIẾT
 CHỮ HOA: E-Ê
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết đúng hai chữ hoa E, Ê , chữ và câu ứng dụng.
- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết chữ Đ, Đói.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa
a) Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ E, Ê.
- Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
 - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
- Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Luyện viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: 
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Câu hỏi:
+Những chữ nào cao 2,5 li?
+Những chữ cái m, o, m, n, a cao mấy li?
+Cách đặt dấu thanh ở đâu?
- GV lưu ý: nét móc chữ m nối liền với thân chữ E.
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét.
c) Luyện viết 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết.
- Hướng dẫn viết vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- GV chấm một số vở.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Chữ hoa G.
- Hát
- Viết bảng con.
- HS nêu. 
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- HS nêu.
- Chữ E, h,l, g.
- Cao 1 li.
- Dấu huyền trên chữ o, a.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em .
- HS nêu.
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.
 Ngày soạn 03 tháng 10 năm 2017
 Ngày dạy, thứ........ngày.......tháng........năm 2017
Sáng
 Tiết 1: TOÁN 
6 CỘNG VỚI MỘT SO : 6 + 5 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 20 que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm.
 3kg + 6kg – 4kg = 8kg – 4kg + 9kg = 
 15kg –10kg + 7kg = 16kg + 2kg – 5kg =
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu phép cộng 6 + 5
· Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ?
· Bước 2: Đi tìm kết quả
- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV rút ra cách làm thuận tiện nhất: Lấy 4 que tính từ 5 que tính gộp với 6 que tính được 10 que tính, thêm 1 que tính lẻ, được 11 que tính. (GV vừa nói vừa làm)
Þ Chốt: 6 + 5 = 11.
· Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5.
 6
+ 5
11
b) Lập bảng cộng
- GV treo bìa cứng ghi các phép tính còn lại trong bảng 6 cộng với một số: 6 + 5.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.
- Xoá dần bảng các công thức cho HS học thuộc lòng.
- Nhận xét.
c) Thực hành 
 Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 2: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Sửa bài 2 và nhận xét. 
 Bài 3:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV ghi lên bảng 6 + 6 = 12
- Số nào có thể điền vào ô trống? 
- HS làm bài 3 vào vở bài tập toán 
 Bài 4: 
-GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH.
-Nhận xét, bổ sung. 
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
- Lấy 6 que tính cộng với 5 que tính.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 11 que tính.
- HS nêu các cách làm khác nhau ra.
- HS quan sát.
- 5 – 6 HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
 6
+ 5
11
- HS nêu.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số.
- HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- HS làm :
 6 6 6 7 9
+ 4 + 5 + 8 + 6 + 6
 10 11 14 13 15
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 6 vào ô trống vì 6 + 6 =12
- HS làm bài.
HS đọc lại bảng 6 cộng với một số
-Có 6 điểm ở trong hình tròn.
-Có 9 điểm ở trong hình tròn.
 Tiết 2: RÈN TOÁN 
 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 VTH, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài mới:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Em có nhận xét gì về cặp phép tính 6+9 và 9+6.
-Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì kết quả có thay đổi không?
 Bài 2:
-GV HD mẫu và yêu cầu HS nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Sửa bài 2 và nhận xét.
-Bài rèn cho em kĩ năng gì? 
 Bài 3
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả em làm thế nào?
-GV yêu cầu HS làm vào VTH.
-Nhận xét, bổ sung.
 Bài 4:
-Muốn điền được dấu ta phải qua mấy bước? Đó là những bước nào?
-YC HS làm vào VTH.
-Chấm, nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 6.
-Nhận xét chung tiết học.
- Hát
HS nối tiếp nêu kết quả.
2 số đổi chỗ cho nhau.
-Kết quả không thay đổi. 
5 chính là tổng của 4 và 1.
6 + 5 =
6 + 4 + 1 =
Tính
1HS
1HS nêu.
Có tất cả số quả là:
 6 + 7 = 13(quả)
 Đáp số: 13 quả.
2 bước: tính kết quả và so sánh.
HS làm VTH.
6HS.
 Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC- TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người; kể được nội dung mỗi tranh bằng 1 câu .
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu .
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Bé Uyên là HS lớp 1.
-Môn học em yêu thích là tin học.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận theo mẫu: “Ai là gì?” 
- Nhận xét.
- Tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu sau: 
+Em không thích nghỉ học.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a) Kể tên các môn học 
 Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công.
- Nhận xét.
b)Từ chỉ hoạt động 
 Bài 2:
 - Đính lần lượt từng tranh.
- Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động củangười trong từng tranh ghi vào VBT.
- Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng.
 Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách.
Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài.
Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.
Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện.
c) Kể nội dung tranh bằng 1 câu 
Bài 3: 
Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu. Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.
- Chữa bài:
+Bạn gái đang đọc sách chăm chú. / Bạn nhỏ đang xem sách.
+Bạn trai đang viết bài. / Cậu học trò đang chăm chú làm bài tập.
+Bạn HS đang nghe bố giảng bài. / Bố đang gỉang bài cho con. / Bố đang chỉ bảo cho con gái làm bài.
+Hai bạn HS đang trò chuyện với nhau. / Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ.
-Nhận xét.
Bài 4:
 Chọn từ chỉ hoạt động để điền.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu.
- Ghi bảng câu điền đúng.
+Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt.
+Cô giảng bài rất dễ hiểu.
+Cô khuyên chúng em chăm học.
- Sau mỗi câu GV cho vài em đọc lại.
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Kể tên các môn học mà hàng ngày em được học.
- Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. Dấu phẩy.
- Hát
- 2 Em đặt câu hỏi.
- Ai là HS lớp 1?
- Môn học em yêu thích là gì?
- 2 HS tự nêu.
- Em chẳng thích nghỉ học.
- 1 HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vở bài tập.
- Phát biểu, đọc lên.
- 3, 4 em đọc lại. 
- Quan sát.
- Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. 
 - HS ghi vào vở
- Nêu yêu cầu.
- 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Nhìn bảng sửa các câu của bạn.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền.
- 1, 2 em đọc cả 3 câu.
HS nêu.
 Tiết 4: RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG 
I.MỤC TIÊU
-HS kể được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người.
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
VTH, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
3. Bài mới: 
 Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-YCHS thảo luận nhóm đôi làm vào VTH.
-Gọi từng cặp lên trình bày.
-NX, đánh giá.
Bài 2:
-Viết lại những việc làm hàng ngày cô giáo (hoặc thầy giáo) em thường làm ở trường.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Bài yêu cầu em làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm vào VTH.
-Gọi HS nối tiếp nêu.
-Bài rèn cho em kĩ năng gì?
3.Củng cố, dặn dò:
-NX chung tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau.
- Hát
2HS
phát biểu, quét, phơi, phát hiện ( khám phá) 
dạy học, giảng bài, chấm-nhận xét bài, hương dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo, khuyên bảo,...
2HS
1HS
-HS đang vui chơi ở ngoài sân trường.
-Chúng em chăm chỉ học tập.
-Nghỉ hè, em được bố cho đi thăm lăng Bác.
-Chúng em biết ơn thầy cô giáo.
 Ngày soạn 04 tháng 10 năm 2017
 Ngày dạy, thứ ........ngày .......tháng........năm 2017
Sáng
 Tiết 1: TOÁN 
26 + 5
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
-Rèn HS tính cẩn thận, tính nhẩm nhanh trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS đọc thuộc lòng công thức 6 cộng với 1 số.
- Tính nhẩm: 6 + 5 + 3 	6 + 9 + 2	 6 + 7 + 4
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu phép cộng 26 + 5 
 Bước 1: Giới thiệu.
- GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính.
- Em đặt tính như thế nào?
- Em thực hiện phép tính như thế nào?
b)Thực hành 
 Bài 1 :
- Gọi 1 HS tự làm bài 1.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6.
 Bài 2:
-GV HD và yêu HS làm vào vở.
-NX, bổ sung.
-Bài rèn cho em kĩ năng gì?
Bài 3 :
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết tháng này tổ em có bao nhiêu điêm mười ta làm thế nào?
-YCHS làm vào vở.
-Thu chấm, nhận xét.
Bài 4 : HD làm bài 
GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 36 + 15.
- Hát
- 1 HS đọc.
- 3 HS tính và nêu miệng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích.
- Thực hiện phép cộng 26 + 5.
- Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính.
- HS tự nêu.
- HS nêu.
- Từ trên xuống dưới, từ phải sang trái.
- Làm bài cá nhân.
 16 36 46 56 66
+ 4 + 6 + 7 + 8 + 9
 20	42 53 64 75
- HS tự nêu.
- Đọc đề bài.
HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán
	 Giải:
Số điểm mười trong tháng này là:
	16 +5 = 21 (điểm)
	Đáp số: 21điểm
 HS theo dõi trả lời
.
 Tiết 2: TOÁN 
26 + 5
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
-Rèn HS tính cẩn thận, tính nhẩm nhanh trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2.Bài giảng:
 Bài 1 :
- YCHS nêu cách đặt tính và thực hiện tính 16 + 5.
-YC HS làm vào bảng con.
-Bài rèn cho em kĩ năng gì?
 Bài 2:
-Dãy tính gồm mấy phép tính?
-Ta thực hiện như thế nào?
-Cho HS làm vào VTH.
-Chấm, nhận xét.
 Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
GV HD yêu cầu HS làm vào VTH.
-Bài củng cố cho em kĩ năng gì?
Bài 4:
 HD làm bài 
GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 36 + 15.
- Hát
- 1 HS đọc.
- 1 HS nhắc lại.
2 phép tính.
Từ trái qua phải.
HS làm bài’
6 HS
1HS
1 HS
-Giải toán có lời văn.
16<17,18<19
.
 Tiết 3: RÈN ĐỌC 
 THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. 
-Thực hiện tốt theo thời khoá biểu và yêu thích việc học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi để kiểm tra bài cũ.1 Vài quyển sách thiếu nhi.1 Tờ giấy Roki ghi toàn bộ bài học TKB để hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV dán tờ giấy khổ to lên bảng, gọi HS trả lời về các thông tin có trong mục lục.
- Gọi HS thực hành đọc trong mục lục rồi tra tìm trong sách.
- Nhận xét.
3. Bàmới: 
a) Đọc mẫu 
- Treo băng giấy ghi toàn bài lên.
- Đọc mẫu TKB, 
- Gọi 1 HS khá giỏi đọc mẫu ngày th

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_tuan_7_lop_2.docx