Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hiệp Phú

Môn: Đạo đức

Bài 4: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ

I.Mục tiêu.

 - Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

 - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.

-HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.

- GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường.

II.Đồ dùng dạy học.

 -Bài dạy, tranh minh hoạ

 -Xem bài trước

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)

- Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp?

- Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn nắp chưa?

 Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1)

Hoạt động 1: (Phân tích bài thơ )

- GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà.

- - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số câu hỏi sau:

· Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?

· Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ?

· Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm?

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung trên.

- Yêu cầu HS trình bày

 GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.

Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì?

- Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh.

 GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời.

- GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.

· Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân.

· Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa.

· Tranh 3: 1 Bạn trai đang vãi thóc cho gà ăn.

· Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ.

· Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén.

· Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế.

 Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình. Các em có thể làm được những việc đó không?

- GV khen HS.

- GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã dạy:

 Tuổi nhỏ làm việc nhỏ

Tùy theo sức của mình

Hoạt động 3: Thực hành

Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13)

a. S b. Đ c. S d. Đ

- Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS giải thích lý do.

- Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng.

 Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.

 Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.

- Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn làm.

- Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14.

 GV liên hệ: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em * BVMT:Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT

- Đúng nơi quy định.

-HS tự nêu.

- Cả lớp lắng nghe

- đang quét sân.

- Bạn đang phụ mẹ quét sâ

-Hs thảo luận nhóm

- Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi cơm, quét sân.

- Muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ.

- 4 HS thảo luận nhóm

- Các nhóm trình bày trước lớp.

- HS nhắc lại.

- HS làm bài.

- HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV đọc 1 tình huống.

- 5 – 7 HS nhắc lại.

- Các bạn bổ sung.

- HS tự nêu

 

docx 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hiệp Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a ngày 4 tháng 10 năm 2016
Môn: Toán
Bài: KI-LÔ-GAM
I.Mục tiêu:
 - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
	- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc; viết tên và kí hiệu của nó.
	- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số dụng cụ quen thuộc.
	- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị đo kilôgam.
 - Biết vận dụng kiến đã học vào đời sống.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
a.GV giải thích vật năng hơn- nhẹ hơn.
lên sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi:
-Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
-Cho vài học sinh làm thử và nhận xét.
GV nói: trong cuộc sống thực tế có vật “nặng hơn”, có vật “ nhẹ hơn”vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.
b. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
-GV cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu
. Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau:
Ta để gói kẹo lên 1 đĩa và gói bánh lên 1 đĩa khác.
c.Giới thiệu kilôgam, quả cân 1 kg 
-GV nêu “ cân các vật thể để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam.
Kilôgam viết tắt “kg”
-GV ghi bảng kilôgam: k
-GV giải thích các quả cân 1 kg, 2kg, 5 kg (HS xem và cầm quả cân 1 kg trên tay).
Hoạt động 2: Thực hành.
BT 1: Đọc viết (theo mẫu)
-Các em hãy xem hình vẽ SGK để tập đọc viết tên đơn vị kg.
BT 2: Tính theo mẫu
-GV hướng dẫn làm tính cộng trừ số đo rồi chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-Quan sát, theo dõi.
-Thảo luận.
-Quyển sách toán 2 nặng hơn
-Quyển tập nhẹ hơn
-Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn
-HS cầm và trả lời
-HS quan sát
-HS nhìn vào cân và nêu lại.
Môn: Chính tả
Bài: NGƯỜI THẦY CŨ
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau c1c dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bai.
-Hiểu ND: Ngườitầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(trả lời được các câu hỏi trong sách GK)
-Biết yêu kính thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Ngôi trường mới
- 2 chữ có vần ai
- 2 chữ có vần ay
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
-Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
* Viết chữ khó:
Xúc động, cổng trường, cửa sổ mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại.
-Nhắc nhở HS cách viết và trình bày.
Chấm và chữa bài:
-GV chấm 7-10 em.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 2: Điền ui / uy vào chỗ trống: GV gọi 1 em nêu lại đề bài.
-Chữa bài (bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ)
Bài 3: lựa chọn 3a
Gọi 1 em đọc lại yêu cầu đề bài 
-Chữa bài: giò chả, trả lại, con trăn, cái chai
-Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
HS trả lời.
-HS nhìn bảng đọc bài
-Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi đểû không bao giờ mắc lại
-4 câu
-Viết hao
-“Em nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy ..nhớ mãi”.
-HS viết chữ khó bảng con
-HS tự chữa lỗi bằng viết chì
-Cả lớp làm bảng con
-HS chữa bài
-HS đọc
Điền vào chỗ trống
-HS làm bài vào vở. 2 em làm bảng quay
-HS sửa bài
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016
Môn: Tập đọc
Bài: THỜI KHOÁ BIỂU
I .Mục tiêu:
 -Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng.
	-Đọc đúng: thời khoá biểu. Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ h sau từng dòng
	-Đọc giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát
	-Nắm được số tiết học chính (ô vàng hồng) số tiết học bổ sung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn ( ô màu vàng).
 -Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS. Giúp theo dõi các tiết học trong tuần, ngày, chuẩn bị bài vở để học tập tốt
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Người thầy cũ
 - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
GV giới thiệu đề bài
 *Hoạt động 1: Luyện tập. 
-GV: đọc TKB, đọc đến đâu chỉ thước đến đấy. Đọc theo buổi (buổi, thứ, tiết)
-GV hướng dẫn HS truyện đọc.
a.Luyện đọc theo trình tự
 Thứ, buổi, tiết
-GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập
-Luyện đọc theo nhóm
-Các nhóm thi đọc
b.Luyện đọc theo trình tự buổi, thứ, tiết
-GV: giúp HS nắm yêu cầu của BT
-Luyện đọc từng nhóm
-Các nhóm thi đọc
c. Các nhóm thi tìm “ môn học”
*Cách thi: 1 HS xướng tên 1 ngày.
VD: (thứ hai) hay 1 buổi, tiết 
VD (buổi sáng tiết 3) ai tìm nhanh đọc đúng nội dung TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài 
-Các em hãy đọc thầm đếm số tiết của từng môn học – số tiết học chính ( ô màu hồng) số tiết bổ sung (ô màu xanh) số tiết tự chọn (ô màu vàng) ghi lại vào vở.
-Gọi HS làm bài xong đọc trước lớp
-Nhận xét bổ sun
- Em cần TKB để làm gì?
-Nhận xét, biểu dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
 - 2 hs trả lời câu hỏi
-1 em đọc thành tiếng TKB 
-Nhiều HS lần lượt đọc TKB của các ngày còn lại theo thước của giáo viên -> từng HS trong nhóm đọc.
-Cử đại diện nhóm thi đọc
-1 HS đọc thành tiếng TKB buổi sáng thứ hai các em khác lần lượt đọc các buổi, ngày còn lại theo tay thước của GV.
-Từng HS trong nhóm đọc 
-Cử đại diện nhóm thi đọc
-HS thi tìm môn học
-Đọc và ghi lại só tiết chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn.
-Cả lớp đọc thầm đếm số tiết học chính bổ sung tự chọn ghi vào vở bài tập.
-HS đọc số tiết chính là 23 tiết, 9 tiết bổ sung , 3 tiết tự chọn.
-Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà mang sách, vở đồ dùng học tập cho đúng
Môn: Kể chuyện
Bài: NGƯỜI THẦY CŨ
I.Mục tiêu:
 -Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- Kể tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
-HS khá, giỏi biết kể lại tòan bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
-Rèn kỹ năng nghe. Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng bài kể.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Mẩu giấy vụn 
- Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
Ị Nhận xét.
2. Bài mới:
- Hướng dẫn HS kể.
-Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện người thầy cũ và hỏi.
-Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào?
-Kể lại toàn bộ câu chuyện
-Kể chuyện trong nhóm: kể hết 1 lượt – quay trở lại
-Thi kể chuyện trước lớp
-GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể
-GV cho HS dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) phân vai.
-Lần 1 GV làm người dẫn chuyện
-Lần 2: GV cho HS tự dựng chuyện theo vai
-GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
 - 4 HS lên kể.
-HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm
-HS cử đại diện nhóm thi kể lại truyện trước lớp – HS khác nhận xét
- 1 em đóng vai chí Khánh
- 1 em vai thầy giáo
-1 em vai Dũng
-HS nhìn SGK kể theo vai
-3 HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai
-HS chia thành nhóm 3 người tập dựng lại câu chuyện .
-Các nhóm thi lại dựng lại câu chuyện
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 -Làm quen với cân đồng hồ (cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ (cân bàn).
 -Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
 Kilôgam
- GV cho HS lên cân 1 kg đậu, 3 kg sách vở.
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
-Hướng dẫn học sinh làm bài.
BT1: GV giải thích cân đồng hồ và cách cân
-GV nói: Cân đồng hồ có đĩa cân (dùng để đựng đồ) mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay trên đó có ứng vạch chia khi trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.
-Cách cân: để đồ vật lên đĩa cân kim sẽ quay và dừng lại tại vạch nào thì số tướng ứng với vạch ấy cho biết vật bấy nhiêu kg
VD: HS xem hình vẽ SGK
Túi cam chỉ đúng số -ta nói túi cam nặng 1 kg (cho HS thực hành cân).
BT3: (cột 2 bỏ) 
-Gọi HS tính lần lượt rồi ghi kết quả.
-GV nhận xét sửa sai:
BT4: gọi 1 em đọc đề toán
-Tóm tắt và giải
BT5: HS đọc đề toán tự tóm tắt và giải:
-Nhận xét,biểu dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- HS thực hành cân
-HS quan sát 
-Câu b, c, g đúng
-Câu a, d, e sai
-3kg + 6 kg – 4kg = 5 kg
15kg – 10 kg + 12kg = 12 kg
8kg – 4kg + 9kg = 13kg
16kg + 2kg – 5kg = 13kg
-Mẹ mua 26kg vừa tẻ nếp 
Trong đó có: 16kg tẻ có bao nhiêu kg nếp? 
 Bài giải
Số kg gạo nếp là:
26-16 =10 (kg)
ĐS:10 kg
Bài giải:
Con ngỗng cân được là:
2+3= 5 (kg)
ĐS: 5 kg
Môn: Thủ công
Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
I.Mục tiêu:
 -Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. 
 - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 - Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp phẳng, thẳng
 -HS yêu thích cách gấp thuyền.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Quan sát 
- GV hướng dẫn HS quan sát vật mẫu và nhận xét.
-GV: nêu các câu hỏi để định hướng HS về hình dáng, màu sắc và các phần của thuyền.
(2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền)
-GV gợi ý HS về tác dụng, hình màu sắc, vật liệu làm thuyền trong thực tế.
-GV: mở dẫn thuyền ra trở lại HCN ban đầu.
-GV gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu ban đầu.
-GV hỏi: tờ giấy này là hình gì?
-Gv nói: vậy chúng ta muốn gấp được thuyền cần phải có tờ giấy hình chữ nhật.
-GV đặt tờ giấy HCN lên bảng
*GV hướng dẫn mẫu:
-GV treo tranh quy trình các bước gấp lên bảng rồi hướng dẫn.
* Bước 1: Gấp các ếp gấp cách đều.
+ Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (H2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H3) miết theo đường gấp mới gấp cho phẳng
+ Gấp đôi mặt trước theo đường đường dấu gấp r (H3) được (H4)
Lật H4 ra mặt sau, gấp đôi mặt trước được (H5)
*Bước 2: gấp tạo thân và mũi thuyền
-gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng lên cạnh dài được (H6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (h6) được (H7).
-Lật (h7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như (H5), (H6) được (H8).
-Gấp theo dấu gấp của (H8) -> (H9) lật mặt sau (H9) gấp như mặt trước được (H10).
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (h11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ đượct huyền không mui (H12)
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
-Cho học sinh tiến hành thực hành.
-GV theo dõi, uốn nắn học sinh.
-Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
-HS quan sát
-Học sinh trả lời (Hình chữ nhật)
-Hs theo dõi, quan sát
-HS lên bảng thao tác lại gấp thuyền
-Lớp quan sát
-HS phát biểu ý kiến (bạn đã thực hiện đúng)
-Thực hành.
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016
Môn: Chính tả
Bài: CÔ GIÁO LỚP EM
I.Mục tiêu:
 	-Nghe -viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài cô giáo lớp em; trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ.
-Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/uy, âm đầu ch/tr; vần iên/iêng.
-Biết vâng lời thầy cô , chăm học .
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Người thầy cũ
- GV đọc cho HS viết các từ : huy hiệu ,vui vẻ, con trăn.
GV nhận xét
2. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Nghe-viết.
-GV đọc mẫu lần 1; 2 khổ thơ cuối và nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
-Khi cô dạy viết thì gió và nắng như thế nào?
-Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười của cô giáo?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ? 
-Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? 
* Hướng dẫn HS viết từ khó:
-GV đọc HS ghi bài vào vở
-GV nhắc nhở 1 số yêu cầu khi viết viết chữ rõ ràng, đúng chính tả trình bày đúng
GV chấm và chữa bài
Chấm 5- 7 bài -Gv nhận xét bài viết của HS.
-Nhận xét, biểu dương.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng
-Aâm đầu v, vần ui thanh ngang là tiếng gì? (vui)
-Từ có tiếng vui là từ nào? (vui vẻ, vui vầy)
-Tương tự
Bài 3: HS làm vào vở.
gọi 4 HS lên bảng làm và đọc kết quả
-GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
 - HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn
Học sinh trả lời 
- Gió đưa .. em học bài.
- yêu thương em ngắm mãi – những điểm mười cô cho
- có 5 chữ
-viết hoa, cách lề 3 ô.
- l + ơp + ( Ù); - r + ang
- th + oang + (’)-> Chọn từ trong ngoặc. -Ghi từ khó.
-Ghi bài vào vở. -Nộp bài.
-Đọc yêu cầu bài.
-Làm bài.
-Thực hiện
Môn: Toán
Bài: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6+ 5
 I.Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác vế tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Luyện tập
HS sửa bài 5
 Con ngỗng cân nặng:
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
2. Bài mới:
- Giới thiệu
Học dạng toán 6 cộng với một số.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn bài.
-Nêu bài toán “có 6 qt thêm 5 qt nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-GV dẫn đến phép tính 
Tính 6 + 5 = 11 hay 
-GV ghi bảng cộng 6 lên bảng.
-GV cho vài HS đọc thuộc lòng các công thức (bảng cộng 6) trên 
*Hoạt động 2: Thực hành.
BT1: HS tính nhẩm -1 em nêu kết quả
-HS khác nhận xét
BT2: tính HS nêu kết qua.û
GV nhắc : viết ngay thẳng cột.
BT3: điền số? -3 em lên bảng.
GV nói: các em hãy vận dụng bảng cộng 6 để tìm số thích hợp điền vào ô trống.
BT5: GV hướng dẫn dòng 7+6 = 6+7 vì 7+6 = 13; 6 +7 = 13
HS tự làm so sánh kết quả của 2 phép tính rồi làm.
-Nhận xét, biểu dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- 3 HS đọc 
-HS thao tác trên que tính và trả lời
6 + 5 = 11
6 + 5 = 11; 5 + 6 =11
-HS tự tìm phép tính còn lại . 
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
6 + 6 = 12; 6 +0 = 6
6 + 7 = 13; 7 + 6 = 13
6 + 8 = 14; 8 + 6 = 14
6 + 9 = 15; 9 + 6 = 15
-Thực hành. 
Môn: Luyện từ & câu
Bài: MRVT, TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I.Mục tiêu:
 - Tìm được một số tư ngữ về các môn học và họat động của người(BT1,BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SKG) bằng 1 câu (BT3).
 -Chọn được từ chỉ họat động thích hợp để điề vào chỗ trống trong câu (BT4).
 -Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động
II Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
-	2 HS lên đặt câu hỏi cho các bộ phận câu mẫu (Ai? Là gì?) được gạch dưới.
-	GV ghi sẵn lên bảng.
-	Bé Hoa là HS lớp 1
-	Bộ phim mà em thích nhất là bộ phim Tây Du Ký.
-	Tìm những cách nói có nghĩa giống câu.
- Gv nhận xét
2. Bài mới:
- Giới thiệu
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn cho HS làm bài tập.
Bài1: (miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập kể tên các môn học ở lớp 2.
-Các em hãy ghi nhanh vào nháp để nhớ.
(toán, tiếng việt TNXH, ĐĐ, Nghệ thuật)
-GV cho HS khác nhận xét
-GV nói và ghi bảng
-Gọi vài em đọc lại
Bài 2: (miệng)
-GV cho HS quan sát tranh hình 4 trong SGK và 
-Các em hãy tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh vào bảng con (tranh 1: học bài. Tranh 2: viết bài. Tranh 3: giảng bài. Tranh 4: trò 
-Cho vài HS nhận xét
-GV nhận xét ghi bảng 
Bài 3: Miệng
-GV: Giúp HS nắm yêu cầu bài kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng hoạt động mà em vừa tìm được.
-GV gọi 4 HS lên làm bảng quay – mỗi em đặt 1 câu – cả lớp nhìn vào nháp nhẩm trong đầu.
-Cho HS khác nhận xét.
Bài 4: (viết)
-GV giúp HS nắm yêu cầu chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống.
-HS tìm và chỉ hoạt động làm vào vở bài tập
-GV thu và chấm vở của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- Hỏi: Ai là HS lớp 1?
- Bộ phim mà em thích nhất là bộ phim gì?
- Quyển truyện này không hay đâu!
- Quyển truyện này đâu có hay!
- Quyển truyện này có hay đâu!
“ Tữ ngữ về các môn học chỉ hoạt động”
-Toán, TV, TNXH, ĐĐ, nghệ thuật (gồm có âm nhạc, kĩ thuật, mĩ thuật).
Tranh 1: học, đọc bài
Tranh 2: viết, làm bài
Tranh 3: dạy, giảng
Tranh 4: trò chuyện, kể chuyện
-Hs nhận xét
-Bạn gái đang xem sách
-Bạn trai đang viết bài
-Bố đang giảng bài cho em
-2 bạn đang nói chuyện
-Cô Tuyết Mai dạy môn tiếng việt
-Cô giảng bài rất dễ hiểu
-Cô khuyên chúng em chăm học
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016
Môn: Tập làm văn
Bài : KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu
 - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1).
 - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
 * Ghi chú: GV nhắc HS chuẩn bị thời khóa biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bài dạy, tranh minh hoạ
 -Xem bài trước
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4.
2. Bài mới:
- Giới thiệu
 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
BT1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của BT
-GV cho HS quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi bức tranh để hình dung diễn biến câu chuyện. Sau đó dừng lại ở từng tranh – kể nội dung từng tranh
-GV hướng dẫn HS kể theo tranh 1 và hỏi
-Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì?
-Bạn trai nói gì?
-Bạn kia trả lời ra sao?
-GV cho vài en tập kể lại hoàn chỉnh bức tranh 
-GV nhận xét - sửa sai
-GV gợi ý HS kể theo tranh 2
-Tranh 2 vẽ cảnh gì?
-Bạn nói gì với cô giáo?
-Cho 2 HS kể lại hoàn chỉnh – GV nhận xét sửa sai.
-GV gợi ý HS kể theo tranh 3
-Tranh 3 vẽ gì?
-GV gợi ý kể theo tranh 4 và hỏi
-Tranh 4 vẽ cảnh gì?
-Mẹ bạn nói gì?
-GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh trong SGK.
-GV giúp HS tập kể đúng, đủ ý
-Sau mỗi lần kể cho HS khác nhận xét -GV uốn nắn sửa sai và chọn 1 em giỏi nhất biểu dương.
BT2:
-GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT. HS cả lớp mở trước mặt TKB của lớp 
-Gọi 2 HS đọc thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp.
-cả lớp và giáo viên nhận xét.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập 3
-HS dựa vào TKB đã viết trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK
-GV nhận xét sửa sai
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
“Kể ngắn theo tranh Luyện tập về TKB”
-Hai bạn đang chuẩn bị viết bài
-Tớ quên mang bút
-Bạn đáp – tớ chỉ có một cây
-Cô đến và đưa cho bạn trai cây bút
-Bạn nói” em cảm ơn cô ạ!”
-Hai bạn chăm chú viết bài
-Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết – bạn khoe với mẹ. Bạn nói “ nhờ cây bút của cô giáo con viết bài được 10 điểm”
-Mẹ mỉm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và vì con đã biết ơn cô giáo”
-Học sinh kể theo tranh 4.
- Lớp nhận xét 
- Kể tương tự như trên 
Môn: Tự nhiên & xã 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_tong_hop.docx