KỂ CHUYỆN: NGƯỜI THẦY CŨ
I.MỤC TIÊU:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện
- Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- HSKT: kể lại được một đoạn hay một lời của một nhn vật.
*-Kể lại được toàn bộ câu chuyện, phân vai dựng lại đoạn 2 câu chuyện(BT3) (HS khá giỏi)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa bài TĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
1. Ổn định - Cả lớp hát, vận động.
2. Kiểm tra bài cũ: Truyện mẩu giấy vụn.
- Gọi 4 HS kể lại truyện Mẩu giấy vụn, mỗi em kể 1 đoạn. - 4 HS kể nối tiếp theo vai.
Nhận xét.
3. Bài mới:
A. Giới thiệu tên bài kể: “Người thầy cũ”, ghi bảng. - 3 HS nhắc lại tên bài.
- Treo tranh minh họa. - Quan sát tranh.
1. Hướng dẫn kể từng đoạn:
Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? -Cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp.
- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào? -Dũng, chú bộ đội tên là Khánh, thầy giáo và kể chuyện
- Ai là nhân vật chính? -Chú bộ đội
- Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì? -Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ
- Gọi HS kể lại đoạn 1. - 2 HS lần lượt kể.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bạn kể.
Hỏi: Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy! HSKT: Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào? Thưa thầy, em là Khánh đấy ạ!
- Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa?
Nhận xét Lúc đầu ngạc nhiên, sau cười vui vẻ.
- Thầy đã nói gì với bố Dũng? Nhận xét -À Khánh, thầy nhớ ra rồi có phạt em đâu!
- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội trả lời ra sao? - Vâng. Thầy không phạt đâu.
- Gọi HS kể lại đoạn 2 - 3 HS lần lượt kể.
Nhận xét. HSKT chọn một đoạn và kể theo tranh minh họa.
Hỏi: tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?
Nhận xét. Rất xúc động
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo từng đoạn. - 3 HS kể nối tiếp từng đoạn.
Nhận xét.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS còn lại theo dõi, nhận xét.
Nhận xét - 1 HS kể cả câu chuyện.
3. Dựng lại câu chuyện theo vai.
- Yêu cầu các nhóm chọn HS thi đóng vai, mỗi nhóm 3 HS. - Chọn vai trong từng nhóm.
HSKT: chỉ kể lại một lời của một nhân vật trong đoạn 2
- Gọi HS lên diễn trước lớp, đoạn 2.
Nhận xét, tuyên dương. - 3 nhóm lền lượt diễn trước lớp.
4. Củng cố:
- Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì? (biết ơn, kính trong thầy cô ) - 2 HS trả lời.
* GDHS: lễ phép, kính trọng thầy cô. - Nghe.
5. Dặn dò
- Dặn HS: về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- Nhận xét tiết học.
- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Ổn định - Cả lớp hát, vận động. 2. Kiểm tra bài cũ: Truyện mẩu giấy vụn. - Gọi 4 HS kể lại truyện Mẩu giấy vụn, mỗi em kể 1 đoạn. - 4 HS kể nối tiếp theo vai. Nhận xét. 3. Bài mới: A. Giới thiệu tên bài kể: “Người thầy cũ”, ghi bảng. - 3 HS nhắc lại tên bài. - Treo tranh minh họa. - Quan sát tranh. 1. Hướng dẫn kể từng đoạn: Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? -Cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp. - Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào? -Dũng, chú bộ đội tên là Khánh, thầy giáo và kể chuyện - Ai là nhân vật chính? -Chú bộ đội - Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì? -Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ - Gọi HS kể lại đoạn 1. - 2 HS lần lượt kể. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bạn kể. Hỏi: Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy! HSKT: Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào? Thưa thầy, em là Khánh đấy ạ! - Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa? Nhận xét Lúc đầu ngạc nhiên, sau cười vui vẻ. - Thầy đã nói gì với bố Dũng? Nhận xét -À Khánh, thầy nhớ ra rồi có phạt em đâu! - Nghe thầy nói vậy chú bộ đội trả lời ra sao? - Vâng. Thầy không phạt đâu. - Gọi HS kể lại đoạn 2 - 3 HS lần lượt kể. Nhận xét. HSKT chọn một đoạn và kể theo tranh minh họa. Hỏi: tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về? Nhận xét. Rất xúc động 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo từng đoạn. - 3 HS kể nối tiếp từng đoạn. Nhận xét. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS còn lại theo dõi, nhận xét. Nhận xét - 1 HS kể cả câu chuyện. 3. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Yêu cầu các nhóm chọn HS thi đóng vai, mỗi nhóm 3 HS. - Chọn vai trong từng nhóm. HSKT: chỉ kể lại một lời của một nhân vật trong đoạn 2 - Gọi HS lên diễn trước lớp, đoạn 2. Nhận xét, tuyên dương. - 3 nhóm lền lượt diễn trước lớp. 4. Củng cố: - Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì? (biết ơn, kính trong thầy cô) - 2 HS trả lời. * GDHS: lễ phép, kính trọng thầy cô. - Nghe. 5. Dặn dò - Dặn HS: về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. - Nhận xét tiết học. ******************************** TỐN: KI- LƠ- GAM I. MỤC TIÊU: -Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thơng thường. - Biết Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng, đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số kèm theo đơn vị kg. bài tập cần làm 1,2. - HSKT: Làm được bài tập 1 và 4 phép tính đầu bài tập 2. Bài 3 dành cho học sinh khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Cân đĩa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định - Cả lớp hát. 2. KTBC: 1HS làm BT3( trang 31) lớp làm nháp Gv nhận xét 3. Dạy bài mới: - Hs làm. A. Giới thiệu bài: “Kilôgam” ghi lên bảng. - 3 HS nhắc lại. 1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - GV yêu cầu HS tay phải cầm một quyển sách toán 2. Tay trái cầm một quyển vở và hỏi: Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? (quyển sách nặng hơn quyển vở) - Đưa ra quả cân 1kg, 1 quyển vở. - Quan sát. - Yêu cầu HS dùng 1 tay lần lượt nhấc quả cân 1 kg và quyển vở lên. Hỏi: Vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn? (quả cân nặng hơn quyển vở) HSTL + Kết luận: Muốn biết một vặt nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó. - Lắng nghe. 2. Giới thiệu cái cân và quả cân. - Cho HS xem chiếc cân đĩa. - Quan sát. - Yêu cầu HS nhận xét về hình dạng của cân? - Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa vạch thăng bằng, kim thăng bằng. - Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là kg. - Theo dõi - Viết lên bảng: Kilôgam - kg. - 5 HS đọc, cả lớp. - Yêu cầu Hs đọc: Kilôgam. - Quan sát. - Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả cân. 3. Giới thiệu cách cân và thực hành cân. - Quan sát. - Đặt 1 túi kẹo (1kg) lên 1 đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1 kg (vừa nói vừa làm) Theo dõi - Gọi HS nhận xét vị trí kim đồng hồ? -kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng). - Vị trí 2 đĩa cân thế nào? -ngang bằng nhau. * Kết luận: Khi đó ta nói túi kẹo nặng 1kg. - Nghe, 3 HS nhắc lại. - Xúc một ít kẹo từ trong túi ra và yêu cầu HS nhận xét vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân? (kim lệch về phía quả cân) HSTL * Kết luận: Túi kẹo nhẹ hơn 1kg. - 2 HS nhắc lại. B. Luyện tập - Thực hành:(HSKT: làm bài 1,và 4 phép tính đầu bài 2) Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài (5kg, 3 kilôgam) - Tự làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn mẫu và chú ý: các em phải ghi đơn vị sau khi tính kq - Đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Sau đó gọi HS đọc kết quả (mỗi em đọc kết quả 1 cột). - Tự làm bài, đọc kết quả. 6kg + 20 kg= 26 kg 47 kg+ 12 kg = 59 kg 10kg – 5kg = 5kg 24kg – 13 kg= 11 kg 35kg- 25 kg = 10 kg Bài 3: (dành cho học sinh khá giỏi) Yêu cầu HS đọc đề bài toán. HS đọc đề bài toán Hỏi: Bài toán cho biết gì? (Bao to, nặng, bao bé nặng 10kg) - Bài toán hỏi gì? (Cả hai kilôgam?) - 4 HS trả lời. - Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam ta làm thế nào? (Thực hiện phép tính 25kg + 10kg) - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Làm bài 4. Củng cố: - Nêu cách viết tắt đơn vị đo khối lượng kilôgam? - 1 HS nêu. - Đọc số đo quả cân: 2kg, 5kg, 3kg - 2 HS đọc. Nhận xét ********************************** CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP): NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Người thầy cũ”. - Làm được BT2; BT(3) a/b. - HSKT: chép bài đúng, viết đúng cỡ chữ 1 li. Làm bài tập 2 * Luyện tập phân biệt ui (uy, tr/ch; iên/ iêng).(dành cho HS khá gioiû) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết 2 từ có vần ai. 2 từ có vần ay và cụm từ: hai bàn tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS còn lại viết bảng con. Nhận xét từng HS. Nhận xét chung 3. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: Giới thiệu tên bài viết “Người thầy cũ” ghi bảng. - 3 HS đọc lại tựa bài. - Đọc đoạn văn cần chép và đính lên bảng - Theo dõi. Hỏi: Đây là đoạn mấy của bài tập đọc “Người thầy cũ”? (đoạn 3) - 1 HS trả lời. - Đoạn chép này kể về ai? -Kể về Dũng. Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai? - Về bố mình và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo. - Hỏi tiếp: Bài chính tả có mấy câu - 4 câu - Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa? (chữ đầu câu và tên riêng). -Chữ đầu câu và tên riêng - Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu hai chấm? (em nghĩ nhớ mãi). - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS nêu các chữ khó viết trong bài. - Nêu từ khó viết. - Đọc cho HS viết vào bảng con: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt. - Nghe, viết bảng con. + Nhận xét: - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở (GV theo dõi chỉnh sửa cho HS) - Chép bài. - Yêu cầu HS soát lỗi lại bài viết. - Soát lỗi. - Chấm 8 đến 12 vở. Nhận xét. - Mang vở lên chấm theo yêu cầu. B. Hướng dẫn làm bài tập: HSKT làm bài tập 2. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở BT. + Lời giải: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy. * Bài 3: Tiến hành như bài 2. Lời giải: giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn, tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất. Nhận xét 4. Củng cố- dặn dị: Gọi một số học sinh lên bảng viết lại một số từ sai trong bài chính tả vừa viết . Học sinh viết . - Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS có tiến bộ. ******************************************************************* Ngµy so¹n: 16/10/2016 Ngµy d¹y: Thø tư ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2016 THỂ DỤC: GIÁO VIÊN BỘ MƠN ********************************************* TẬP ĐỌC: THỜI KHĨA BIỂU I. YÊU CẦU: - Đọc rõ ràng, dứt khốt thời khố biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dịng. - Hiểu được tác dụng của thời khố biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4). HSKT: đọc được thời khĩa biểu theo ngày, buổi. Trả lời câu hỏi 1, 2. - HS khá giỏi thực hiện được CH3. -Thực hiện tốt theo thời khố biểu và yêu thích việc học tập. II. CHUẨN BỊ: - Tờ giấy Roki ghi tồn bộ bài học TKB để hướng dẫn HS đọc.2 Tờ giấy Roki ghi thời khố biểu của lớp.1 Tờ giấy đơi thu nhỏ để minh hoạ cho HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ - GV dán tờ giấy khổ to lên bảng, gọi HS trả lời về các thơng tin cĩ trong mục lục. - Gọi HS thực hành đọc trong mục lục rồi tra tìm trong sách. Ị Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Hoạt động 1: Đọc mẫu - Treo băng giấy ghi tồn bài lên. - Đọc mẫu TKB, - Gọi 1 HS khá giỏi đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. - Giới thiệu các từ cần luyện đọc: Tiếng việt, ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1 theo: thứ – buổi – tiết. Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhĩm (bàn). Mời các nhĩm thi đọc, mỗi nhĩm 3 em. GV nhận xét. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 2 theo: buổi – thứ – tiết. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3. - Yêu cầu HS đọc thầm và đếm số tiết của từng mơn học Màu hồng: số tiết chính Màu vàng, tự chọn. Màu xanh: số tiết bổ sung. - Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần. - Gọi HS đọc, nhận xét. - Em cần thời khĩa biểu để làm gì? 4. Củng cố: - Gọi HS đọc TKB của lớp. - Tổ chức cho HS thi tìm những mơn học chính bằng việc tơ màu. - Giáo dục: Thực hiện tốt theo thời khố biểu và yêu thích việc học tập 5. Nhận xét – Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Người mẹ hiền - Hát - 3 HS đọc và trả lời về các thơng tin cĩ trong mục lục. - 2 HS tra xong đưa cơ kiểm tra. - 1 HS nhắc lại. - Theo dõi và đọc thầm. - 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. - 3 HS đọc sau đĩ cả lớp đọc đồng thanh. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài. HSKT: đọc được thời khĩa biểu theo ngày(1 ngày: 1 thứ - buổi - tiết) VD; thứ hai: buổi sáng : Tiếng Việt- Tốn- Thể Dục -Tiếng Việt) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HSKt: đọc được thời khĩa biểu thoe buổi 1 (buổi- thứ- tiết) - 3 Nhĩm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét. - Thực hiện các thao tác giống bài 1 - Mỗi đội 3 em. - HSKT: nêu được một số tiết học chính. - 1 HS đọc. - Tiếng Việt, tốn, đạo đức, TNXH, thủ cơng, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Vi tính, Anh văn. - Màu hồng: 23 tiết. - Màu vàng 3 tiết. - Màu xanh: 9 tiết - Ghi vào nháp và đọc. - Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập. - 1 HS đọc - Mỗi đội cử 3 bạn. - Lớp nghe ********************************************* TỐN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải tốn với các số kèm đơn vị kg. - BT cần làm : B1 ; B3 (cột 1) ; B4. - HSKT: Biết được đâu là cân đồng hồ, đâu là cân đĩa; làm được bài tập 3. BTBS. -Yêu thích mơn tốn. II. CHUẨN BỊ: - 2 Cái cân đồng hồ, 1 túi gạo, đường, chồng sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: Kilơgam - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? + Nêu cách viết tắt của kilơgam? + GV đọc HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg. Ị Nhận xét 2. Bài mới: a) GTB: Luyện tập b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ. - Cho HS xem chiếc cân đồng hồ. Hỏi: cân cĩ mấy đĩa cân? - Nêu: Cân đồng hồ chỉ cĩ 1 đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa. Phía dưới đĩa cân cĩ mặt đồng hồ cĩ 1 chiếc kim quay được và trên đĩ ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa cĩ vật gì kim chỉ số 0. - Cách cân: Đặt vật lên trên đĩa cân, khi đĩ kim sẽ quay theo chiều từ trái sang phải. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vật ấy cho biết bấy hiêu kilơgam. - Thực hành cân: - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành. - Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ. Ị Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: ND ĐC ( cột 2) - Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề tốn. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Ị Nhận xét, sửa bài. HSKT: Nam cân nặng 27 kg. Hùng nhẹ hơn Nam 2kg. Hỏi Hùng cân nặng bao nhiêu ki- lơ- gam? 3. Củng cố – Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5 - HS trả lời câu hỏi của GV. - 1 HS nhắc lại. - Cĩ 1 đĩa cân. - HS quan sát, lắng nghe. - HS làm bài. - Đọc bài sửa HS khác nhận xét. 3kg + 6kg – 4 kg = 5 kg 15kg- 10kg+ 7kg = 12kg - HS nêu. - HS đọc yêu cầu bài tốn HS giải bài tốn Bài giải: Số gạo nếp là: 26 -16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg HSKT làm bài tập vào phiếu. - Nghe, thực hiện ************************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÁC MƠN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU: - Tìm được một số từ ngữ về các mơn học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). -HSKT: làm bài tập 1, 2 và 3( yêu cầu nêu 1 câu cho 1 tranh) - Yêu thích mơn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm theo mẫu: “Ai là gì?” + Bé Uyên là HS lớp 1. + Mơn học em yêu thích là tin học. - Tìm cách nĩi cĩ nghĩa giống nghĩa của câu sau: Em khơng thích nghỉ học. 2. Bài mới: a) GTB: Từ ngữ về các mơn học. Từ chỉ hoạt động. b) Hướng dẫn Hs thực hành: HSKT làm bài 1, 2 và 3. Hoạt động 1: Kể tên các mơn học Bài 1: Kể tên các mơn học ở lớp 2.(TLN2: hỏi đáp) - Ghi lên bảng: Tiếng việt, tốn, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ cơng. Hoạt động 2: Từ chỉ hoạt động Bài 2: - Đính lần lượt từng tranh. - Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh ghi vào VBT. - Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng. + Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách. + Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài. + Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nĩi, giảng giải, chỉ bảo. + Tranh 4: Nĩi hoặc trị chuyện, kể chuyện. Hoạt động 3: Kể nội dung tranh bằng 1 câu Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - Giúp HS nắm vững yêu cầu. Lưu ý khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được. - Chữa bài Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền. - Giúp HS nắm vững yêu cầu. - Ghi bảng câu điền đúng. Cơ Tuyết Mai dạy mơn Tiếng việt. Cơ giảng bài rất dễ hiểu. Cơ khuyên chúng em chăm học. - Sau mỗi câu GV cho vài em đọc lại. 4. Củng cố, dặn dị: GDHS: Chăm chỉ học tập - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động trang thái. Dấu phẩy. - 2 Em đặt câu hỏi. - Ai là HS lớp 1? - Mơn học em yêu thích là gì? - 2 HS tự nêu. - Em chẳng thích nghỉ học. - 1 HS nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - Một số nhĩm thực hành - Quan sát. - Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. - HS ghi vào vở - Nêu yêu cầu. - HSKT: ghi 1 câu cho 1 tranh mình chọn. - 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Nhìn bảng sửa các câu của bạn. - Nêu yêu cầu. - Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền. - 1, 2 Em đọc cả 3 câu. - Lớp nghe ************************************ HÁT: GIÁO VIÊN BỘ MƠN ******************************************************************** Ngµy so¹n: 18/10/2016 Ngµy d¹y: Thø sáu ngµy21 th¸ng 10 n¨m 2016 CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT) CƠ GIÁO LỚP EM I. YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cơ giáo lớp em. - Làm được BT2; BT(3) a/ b - GD HS ý thức giữ vở sạch-viết chữ đẹp. - KSKT: trình bày bày rõ ràng, viết đúng con chữ cao 2 ơ li rưỡi.Làm bài tập 2. * Ghi chú: GV nhắc HS đọc bài thơ Cơ giáo lớp em (sgk) trước khi viết bài CT) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập điền: tr / ch vào chỗ trống - Nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Bài dạy: HĐ 1. Hướng dẫn nghe- viết: 1 Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đoạn viết - 2HS đọc lại ? Tìm những những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cơ giáo dạy học sinh tập viết? ? Bạn nhỏ cĩ tình cảm gì với cơ giáo? 2. Hướng dẫn cách trình bày ? Một khổ thơ cĩ mấy dịng thơ ? ? Các chữ đầu dịng thơ viết như thế nào? 3. Hướng dẫn viết từ khĩ: - Đọc và yêu cầu viết các từ khĩ. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 4. Đọc cho HS viết bài: - Đọc thong thả từng câu, mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần. - Nhắc các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết. 5. Chấm, chữa bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh dị bài - Chấm bài nhận xét HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ơ trống trong bảng - Hs làm vào VBT - Giáo viên nhận xét đánh giá . Bài 3b - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhĩm , mỗi nhĩm là một tổ - Thi và viết nhanh các từ cĩ vần iên/ iêng vào bảng con Gv nhận xét, tuyên dương tổ tìm nhiều và nhanh 4. Củng cố - Dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở - Dặn HS đọc trước bài mới. - 2 em lên bảng làm bài: ...ái nhà, ...ái cây, mái ...anh, quả ...anh - Nghe - 2HS đọc lại - Giĩ đưa thoảng hoa nhài. Nắng ghé vào cửa lớp , xem chúng em học bài. - Rất yêu thương và kính trọng cơ giáo. - Cĩ 4 dịng thơ. - Phải viết hoa, cách lề 3 ơ. - Viết vào bảng con: ghé, giảng, ngắm mãi, thoảng hương nhài, ... - Lớp nghe đọc chép vào vở . - Đổi vở, sửa lỗi bằng bút chì . - 1 em đọc - HSKT làm bài tập 2 - 1Hs lên bảng chữa bài: - thủy: thủy chung, thủy tinh, bình thủy,... - núi: núi non, đồi núi, rừng núi,... . - Lớp tham gia chơi - Lắng nghe ******************************************* TỐN: 26 + 5 I. YÊU CẦU: - Biết thực hiện phép cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - BT cần làm 1(dịng 1), 3, 4. -HSKT: thực hiện được một số các phép cơng cĩ nhớ trong phạm vi 100 dạng 26+5. Làm được Bài tập 1( dịng 1); BT3. - Rèn kĩ năng làm tính và giải tốn - GD HS tính chăm chỉ, ý thức tự giác trong học tập II. CHUẨN BỊ: - GV: 2 bĩ 1 chục que tính và 11 que tính rời. - HS: Dụng cụ học tập, SGK, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Gọi HS lên bảng giải bài tập. - Nhận xét 3. Bài mới: a.Giới thiệu: - Hơm nay, chúng ta học bài. 26 + 5. Ghi tựa bài lên bảng. b. Bài dạy: HĐ 1. Giới thiệu phép cộng: 26 + 5. - GV nêu bài tốn: cĩ 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu que tính? - HDHS tương tự như bài 29 + 5. - GV ghi bảng 26 + 5 = ? - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. HĐ 2. HD làm BT Bài 1: (dịng 1) ? Bài yêu cầu gì? - HS làm SGK - Gv theo dõi, giúp đỡ Bài 3: HS đọc yêu cầu ? Bài tốn thuộc dạng tốn gì mà em đã học? - HS làm bài vào vở. - Gv giúp đỡ HSKT làm bài tập này - GV chấm bài, nhận xét Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề. - Vẽ hình bài 4 lên bảng. - Hãy đo độ dài các đoạn thẳng? - Khi đã biết được độ dài đoạn thẳng AB và BC, khơng cần thực hiện đo ta cĩ thể biết AC dài bao nhiêu khơng? Làm thế nào để biết ? 4. Củng cố, dặn dị: - Gọi HS đọc lại bảng cộng 6 . - Cho HS thi nĩi nhanh kết quả trong bảng 6 cộng với 1 số. - Về nhà làm BT 2, chuẩn bị bài : 36 + 15. - Nhận xét tiết học. - 2 em đọc bảng cộng 6 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe và quan sát GV thao tác. - HS quan sát và làm theo HD của GV. - HS nhắc lại cách tính. 26 + 5 = 31. - Đọc yêu cầu - Tính - Gọi một số hs làm bảng lớp, 16 36 46 56 66 + + + + + 4 6 7 8 9 20 42 53 64 75 - 2 em, lớp đọc thầm - Thuộc bài tốn về nhiều hơn Bài giải: Tháng này tổ em được số điểm mười là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười - 2 em - Quan sát . - Đo và báo cáo kết quả : Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng BC dài 5cm, AC dài ,.. - Khơng cần đo. Vì độ dài AC bằng độ dài đoạn thẳng AB cộng với đoạn thẳng BC và bằng : 6 cm + 5 cm = 11 cm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và thực hiện. TẬP LÀM VĂN: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHĨA BIỂU. I. YÊU CẦU: - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn cĩ tên “Bút của cơ giáo” (BT1). - Dựa vào thời khĩa biểu hơm sau của lớp để trả lời được các CH ở BT3. * Yêu cầu HS chuẩn bị thời khĩa biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT 3. - HSKG kể được cả câu chuyện. - HSKT kể được đoạn 1, 2 và TL được 1 câu hỏi ở BT3. - Rèn kĩ năng giao tiếp. - GD HS tính mạnh dạn, tự tin. * KNS: Giao tiếp; thể hiện sự tự tin; hợp tác. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh, SGK. - Học sinh: SGK, thời khĩa biểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tài liệu đính kèm: