Giáo án Lớp 2 - Tuần 7

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh:

 - Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.

 - Củng cố về rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 45 trang Người đăng honganh Lượt xem 3165Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật.
- Biết theo dõi lời bạn kể.
- Biết đánh giá, nhận xét lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài Tập đọc.
- Áo bộ đội, mũ, kính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- HS kể lại chuyện Mẩu giấy vụn.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Hôm trước lớp mình học bài Tập đọc nào ?
- Hôm nay lớp mình sẽ cùng kể lại câu chuyện này.
- Treo tranh minh họa.
2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn :
- Hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ?
- Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ?
- Ai là nhân vật chính ?
- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ?
- Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì ?
- Gọi 1 đến 3 HS kể lại đoạn 1. chú ý để các em tự kể theo lời của mình. Sau đó nhận xét, bổ sung.
- Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy ?
- Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào ?
- Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa ?
- Thầy đã nói gì với bố Dũng ?
- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao ?
- Gọi 3 đến 5 HS kể lại đoạn 2. Chú ý nhắc HS đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật.
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ?
- Em Dũng đã nghĩ gì ?
2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét, cho điểm
2.4. Dựng lại câu chuyện theo vai
- Cho các nhóm chọn HS thi đóng vai. Mỗi nhóm cử 3 HS.
- Gọi HS diễn trên lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì ?
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe.
- 4 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn.
- 4 HS kể theo vai.
- Bài : Người thầy cũ.
- Quan sát tranh
- Bức tranh vẽ ba cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp.
- Dũng, chú bộ đội tên là Khánh (bố của Dũng), thầy giáo và người kể chuyện
- Chú bộ đội.
- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi.
- Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ.
- HS kể.
- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ !
- Lúc đầu thì ngạc nhiên, sau thì cười vui vẻ.
- À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng  hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo : “Trước khi làm việc gì, cần suy nghĩ chứ ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu”.
- 3 HS kể lại đoạn 2.
- Rất xúc động.
- Dũng nghĩ : bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể.
- Thảo luận, chọn vai trong từng nhóm. 
- Nhận phục trang.
- Diễn lại đoạn 2
- Nhận xét đội đóng hay nhất, bạn đóng hay nhất.
Môn : Tập Đọc
THỜI KHÓA BIỂU
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ:Tiếng Việt, nghệ thuật, ngoại ngữ, hoạt động. 
- Đọc đúng thời khóa biểu theo thứ tự: thứ–buổi-tiết; buổi–tiết-thứ.
- Phân biệt được các tiết học.
2. Hiểu :
- Hiểu được ý nghĩa của thời khóa biểu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Viết thời khóa biểu của lớp mình ra bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi.
- Nhận xét, cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Chúng ta đã biết Mục lục sách có ý nghĩa rất lớn trong việc đọc sách. Bài học hôm nay sẽ học về thời khóa biểu, các con sẽ thấy được sự cần thiết của nó trong học tập.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý : Đọc to, dõng dạc, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ.
Thứ hai : /Buổi sáng : / Tiết 1 / Tiếng Việt; / Tiết 2 / Toán / Họat động vui chơi 25 phút; / Tiết 3 / Thể dục; / Tiết 4 / Tiếng Việt 
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Giới thiệu các từ cần luyện và tiến hành tương tự các tiết trước.
c) Hướng dẫn 
- Yêu cầu HS nối tiếp theo yêu cầu bài 1. (Thứ – buổi - tiết)
- Yêu cầu HS nối tiếp theo yêu cầu bài tập 2 (Buổi – tiết - thứ)
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc.
- Yêu cầu HS đọc những tiết học chính trong ngày thứ 2.
- Yêu cầu HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ hai. 
- Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần ?
- Goị HS đọc và nhận xét.
- Thời khóa biểu có ích lợi gì ? 
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp mình.
- Nêu tác dụng của thời khóa biểu.
- Dặn HS học tập và chuẩn bị bài theo thời khóa biểu. 
- 3 đến 5 HS đọc và trả lời về các thông tin có trong mục lục.
- HS theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc mẫu lần 2.
- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : Tiếng Việt, Ngoại ngữ, Họat động, Nghệ thuật.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc thầm.
- Buổi sáng, tiết 1, tiết 4, Tiếng Việt.
- Buổi chiều, tiết 2, Tiếng Việt.
- Buổi chiều, tiết 3, Tin học.
- Ghi và đọc
- Giúp em nắm được lịch học để chuẩn bị bài ở nhà, để mang sách vở và đồ dùng đi học.
Môn : Tự Nhiên Xã Hội
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I/ MỤC TIÊU:
	- Hiểu ăn uống đầy đủ giúp cơ thể khỏe mạnh.
	- Có ý thức thực hiện một ngày ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh trong SGK.
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA :
3. BÀI MỚI :
 a. Giới thiệu bài :
 - GV hỏi.
 Ÿ Việc ăn uống hằng ngày có quan trọng không ? ( rất quan trọng ).
 - Hôm nay các em học bài “ Ăn uống đầy đủ “. Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách ăn uống đầy đủ và lợi ích mà việc ăn uống đầy đủ đem lại. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b. Tiến hành :
Hoạt động 1 : Các bữa ăn và thức ăn hằng ngày .
 - GV treo lần lượt từng bức tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS.
 Tranh 1 : 
 Ÿ Bạn Hoa đang làm gì ? Bạn ăn thức ăn gì ? ( Bạn Hoa đang ăn sáng. Bạn ăn mì, uống sữa..).
 Tranh 2 :
 Ÿ Bạn Hoa đang ăn cơm trưa cùng gia đình bạn ăn rau . 
 Tranh 3 :
 Bạn Hoa đang uống nước.
 Tranh 4 :
 Bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình .
 - GV hỏi.
 Ÿ Vậy một ngày Hoa ăn bữa và ăn những gì ? ( một ngày Hoa ăn 3 bữa ).
 Ÿ Ngoài ăn bạn Hoa còn làm gì ?. ( uống đủ nước ).
 Ÿ Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ ?.
 GVKL : Ăn uống đầy đủ là ăn 3 bữa, ăn đủ thịt, trứng, cá, cơm canh rau, hoa quả và uống đủ nước.
Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế bản thân.
 * Bước 1 :
 - GV y/c HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý.
 + Em ăn mấy bữa một ngày ?.
 + Em ăn những gì ?.
 + Em có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không.
 * Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
 - GV yêu cầu HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình. Sau đó yêu cầu cả lớp nhận xét về bữa ăn của từng bạn.
 - GV nhận xét chung và bổ sung.
 - GV hỏi thêm.
 Ÿ Trước và sau bữa ăn các em nên làm gì ?.
 Ÿ Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không .
 GV tóm lại : Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không dây vào thức ăn mất vệ sinh không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn vì như thế sẽ không ăn được nhiều cơm, thức ăn và ăn cũng không ngon miệng.
Hoạt động 3 : 
 - GV phát phiếu cho HS làm việc CN.
 Bài 1 : Đánh dấu x vào thích hợp.
 1/ Trong dạ dày và ruột non thức ăn được biến đổi như thế nào ?.
 Thành.
 Không biến đổi.
 Thành chất thải.
 2/ Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu ? làm gì ?.
 Đưa đến các bộ phận cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể.
 Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện. 
 - GV y/c HS báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét.
Hoạt động 4 : Trò chơi : Lên thực đơn.
 - GV chia lớp thành 4 nhóm và y/cầu mỗi nhóm bàn luận để lên thực đơn cho các bữa ăn hằng ngày.
 + Sáng :
 + Trưa :
 + Tối :
 - Gv nhận xét và bổ sung.
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau.
- HS kể tiếp nối nhau về bữa ăn của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài bằng phiếu.
- HS báo cáo.
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm lên thực đơn cho các bữa ăn hằng ngày.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Làm quen với cân đồng hồ.
	- Thực hành cân với cân đồng hồ.
	- Giải các bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một chiếc cân đồng hồ .
- 1 túi gạo, đường, chồng sách vở.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA :
 - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
 Ÿ Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học.
 Ÿ Nêu cách viết tắt của kilôgam.
 - GV cho HS đọc các số đo.
 * GV nhận xét và ghi điểm. 
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài : 
 - Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với 1 loại cân khác là cân đồng hồ. Đồng sẽ giải một số bài toán liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là kilôgam. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Luyện tập :
 Bài 1 : Giới thiệu cân đồng hồ.
 - GV cho HS xem chiếc cân đồng hồ và hỏi..
 Ÿ Cân có mấy đĩa cân ? ( có 1 đĩa cân ).
 - GV nêu : Cân đồng hồ chỉ có một đĩa cân. Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ báo số đo của vật cần cân. Mặt đồng có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0. Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bao nhiêu kilôgam.
 - GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hành cân.
 - GV cho HS quan sát hình b và hỏi .
 Ÿ Túi cam cân nặng mấy kilôgam ? ( 1kg).
 Ÿ Bạn Hoa cân nặng bao nhiêu kilôgam ? ( 25kg ).
 Bài 2 : Cân nào đúng ? cân nào sai ?.
 - GV cho HS quan sát hình vẽ. GV lần lượt nêu từng bài HS nhận xét và ghi đúng (Đ) hay sai (S) vào bảng con, mỗi lần 1 câu.
 - GV nhận xét.
 a) Quả cam cân nặng 1kg (S).
 b) Quả cam nhẹ hơn 1kg ( Đ).
 c) Quả bưởi nặng hơn 1kg ( Đ).
 d) Quả bưởi nhẹ hơn 1kg (S ).
 e) Quả cam nặng hơn quả bưởi ( S ).
 g) Quả bưởi nặng hơn quả cam ( Đ ).
Bài 3 : Tính.
 - GV gọi HS lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
 - GV và HS nhận xét . 
 3kg+ 6kg–4kg = 5kg 8kg–4kg+9kg = 13kg
15kg-10kg+7kg =12kg 16kg+2kg-5kg = 13kg
 Bài 4, 5 : 
 - GV gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi yêu cầu HS phân tích rồi yêu cầu các em tự giải vào vở.
 Ÿ Bài toán cho biết gì ? .
 Ÿ Bài toán hỏi gì ? .
 - GV gọi 2 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 bài .
 - GV và cả lớp nhận xét. GV nhận xét sửa chữa.
 - GV chấm 1 số vở cho HS.
 Tóm tắt :
 Gạo tẻ và Nếp : 26 kg
 Gạo tẻ : 16 kg
 Gạo nếp : .kg ?
Giải.
Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là .
26 - 16 = 10 (kg)
Đáp số : 10 kg
 Tóm tắt :
 Gà : 2 kg
 Ngỗng nặng hơn gà : 3 kg
 Ngỗng : .kg ?
Giải.
Ngỗng cân nặng số kilôgam là .
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số : 5 kg
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 * GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc CN 1kg,9kg, 10kg
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát và trả lời .
- Lớp nhận xét.
 HS1 cân 1 túi gạo 2kg.
 HS2 cân 1 túi đường 1kg.
 HS3 cân chồng sách vở 3kg.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời đúng (Đ) hay sai (S ) ghi vào bảng con, mỗi lần 1 bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 5 – 7 HS nộp bài.
Môn : Chính Tả
NGƯỜI THẦY CŨ
I/ MỤC TIÊU
- Chép đúng và đẹp đoạn Dũng xúc động nhìn theo  không bao giờ mắc lại nữa trong bài tập đọc Người thầy cũ.
- Biết cách trình bày một đoạn văn. Chữ đấu câu phải viết hoa. Tên riêng phải viết hoa.
- Củng cố quy tắc chính tả : ui/uy; tr/ch; iêng/iên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng có ghi sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ mắc lỗi hoặc các từ cần chú ý phân biệt ở tiết học trước. 
- Nhận xét từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong chính tả hôm nay, các con sẽ nhìn bảng chép lại một đoạn trong bài tập Người thầy cũ.
2.2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Đây là đoạn mấy của bài tập đọc Người thầy cũ ?
- Đoạn chép này kể về ai ?
- Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa ?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy (,) và dấu hai chấm (:)
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con.
- Nêu cách viết và sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Tương tự các tiết trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 3
- Tiến hành tương tự bài tập 2 hoặc GV sử dụng bảng gài cho HS chọn từ.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen những HS đã tiến bộ. Nhắc nhở HS chưa viết đẹp về nhà viết lại bài.
- 3 HS lên bảng viết : 2 từ có vần ai, 2 từ có vần ay và cụm từ : hai bàn tay.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi lên bảng.
- Đoạn 3.
- Về Dũng.
- Về bố mình và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
- Em nghĩ : Bố cũng  nhớ mãi.
- Viết các từ ngữ : xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.
- Nhìn bảng chép bài.
- Đọc bài.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm vào Vở bài tập.
Lời giải : bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.
- Lời giải : giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn, tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất.
Môn : Tập Đọc
CÔ GIÁO LỚP EM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài Cô giáo lớp em
- Đọc đúng các từ : sáng nào, lớp, thoảng, hương nhài, ghé, giảng, trang vở,những điểm mười. 
- Đọc giọng tình cảm, trìu mến, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm : mỉm cười, tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : ghé, ngắm, thoảng hương nhài.
- Hiểu nội dung bài thơ : Các em học sinh rất yêu quý cô giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họabài tập trong SGK 
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài Thời khóa biểu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và hỏi :
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Các bạn HS đang làm gì ?
- Để hiểu thêm về tình cảm của các bạn HS đối với cô giáo, hôm nay chúng ta cùng học bài tập đọc Cô giáo lớp em.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Chỉ các từ khó viết sẵn lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài.
c) Luyện ngắt giọng
- Nêu : Thơ 5 “chữ” thường ngắt theo nhịp 2/3 hoặc 3/2 và cho HS luyện ngắt giọng một số câu.
d) Đọc từng khổ thơ
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Yêu cầu HS chia nhóm và đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp 
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1.
- Hỏi : Khổ thơ cho em biết điều gì về cô giáo?
- Khi HS chào thái độ cô giáo ra sao ?
- Gọi 1 Hs đọc khổ thơ 2.
- Tìm từ gần nghĩa với từ ghé.
- Từ ghé được dùng trong câu để nhân hóa nắng, coi nắng như bạn của các em HS.
- Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy HS tập viết ?
- Thoảng hương nhài nghĩa là gì ?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3.
- Tìm những từ nói lên tình cảm của bạn HS đối với cô giáo ?
- Tìm những tiếng cuối dòng thơ của vần giống nhau ?
2.4. Học thuộc lòng
- Nhắc HS đọc bài thơ diễn cảm theo yêu cầu.
- Xóa dần bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS đọc, mỗi HS đọc một ngày.
- Quan sát và trả lời câu hỏi :
- Trước cửa lớp học.
- Các bạn HS đang chào cô giáo.
- Theo dõi, đọc thầm, 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : sáng nào, lớp, thoảng, hương nhài, ghé, giảng, trang vở, những điểm mười.
- Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
- Luyện ngắt giọng các câu thơ :
Đáp lời /”chào cô giáo ạ!”/
Cô mỉm cười / thật tươi./
Yêu thương / em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho./
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, chú ý nhấn giọng các từ : mỉm cười, tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi.
- Các cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Cô rất chịu khó và rất yêu HS
- Cô mỉm cười thật tươi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Ngó, thấy, nhìn.
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa sổ lớp xem các bạn đọc bài.
- Hương hoa nhài đưa vào nhè nhẹ, có lúc thấy có lúc không.
- Một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo và dõi bạn đọc.
- Bạn HS nghĩ lời cô giáo giảng làm ấm trang vỡ. Bạn ngắm mãi những điểm mười cô cho 1 cách yêu thương, trìu mến.
- Nhài / bài; thơ / cho.
- Đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài.
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng
- Đọc bài.
- Tình cảm yêu mến, quý trọng các thầy cô giáo của các bạn HS.
Môn : Toán
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 6 cộng với 1 số.
	- Củng cố về điểm ở trong và ngoài 1 hình; so sánh số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. BÀI MỚI:
 a/ GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng : 
 b/ Giới thiệu phép cộng 6 + 5 :
 Bước 1 :
 - GV nêu bài toán : 
 + Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi . Có tất cả bao nhiêu que tính ?.
 - GV hỏi. 
 Ÿ Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? ( phép cộng 6 + 5 ).
 Bước 2 : Tìm kết quả.
 - GV cho HS sử dụng que tính để tính.
 - GV cùng cả lớp thực hành.
 Ÿ 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? ( là 11 que tính ).
 - GV y/c 1 HS nêu cách làm.
 Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV y/c 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
 - GV và lớp nhận xét.
 Đặt tính. 6 
 + 5 
 11 
 - GV gọi 1 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 c/ Bảng công thức 6 cộng với 1 số :
 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi thành lập bảng cộng 6 + 5.
 - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV ghi tựa bài lên bảng, gọi nhóm khác nhận xét. GV nhận xét tuyên dương.
 6 + 5 = 11
 6 + 6 = 12
 6 + 7 = 13
 6 + 8 = 14
 6 + 9 = 15
 6 + 5 = 11
 5 + 6 = 11
 - GV gọi HS đọc bảng cộng.
 - GV xóa dần bảng các công thức cho HS đọc thuộc lòng.
d/ Luyện tập - thực hành :
 Bài 1 : Tính nhẩm.
 - GV y/c HS tự làm bài.
 - GV nhận xét sửa chữa.
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15
6 + 

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc