I .mục tiêu
Đọc: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấuchấm, dấu phẩy,giữa các cụm từ.
biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài
2. Hiểu:.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên ta phải giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Nếu thấy rác làm xấu, bẩn tường, lớp thì các em phải dọn ngay.(trả lời được câu hỏi 1,2,3)(HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4)
3. Thái độ :-Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp .(Lồng GD môi trường –khai thác trực tiếp )
II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc.
ng 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 Bước 1. Giới thiệu bài toán Nghe và phân tích bài toán ? Muốn biết có ? que ta làm thế nào? Vậy 7 +5 = ? các em hãy tìm kết quả trên que tính Bước 2: Tìm kết quả - HS sử dụng que tính để tìm kết quả Thao tác trên que tính để tìm kết quả - Học sinh nêu cách làm 2 em Bước 3. Đặt tính và thực hiện 7 5 12 - Nêu lại cách làm Hoạt động 2:. Bảng công thức 7 cộng với một số - Làm bàI 1 vào vở bài tập Học sinh làm + Nêu kết quả Giáo viên ghi bảng + Đọc các phép tính 7 + 4 = 11; 7 + 7 = 14 7 + 5 = 12; 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13; 7 + 9 = 16 ? Nhận xét các phép tính Đều có số hạng thứ nhất là 7 + Đây là công thức 7 cộng với 1 số - Đọc thuộc lòng Hoạt động 3. Luyện tập Bài 1: Nêu miệng Bài 2: Làm bảng con +Lưu ý: HS viết kết quả phải thẳng cột Bài 4. Đọc yêu cầu bài 2 em ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? Bài toán về nhiều hơn + Học sinh tự tóm tắt và giải + Chấm một số bài C. Củng cố, dặn dò Đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết xử lý các tình huống để tạo ra sự gọn gàng, ngăn nắp ở lớp, ở nhà. - Biết ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp -Gd HS luôn sống gọn gàng, ngăn nắp ,làm sạch đẹp môi trường ,BVMT(lồng BVM-Liên hệ ) II. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Xử lý tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm yêu cầu thảo luận 1 tình huống N1: tình huống a; N2: tình huống b N3: tình huống c; N4: tình huống d - Gọi từng nhóm lên trình bày ý kiến Đại diện các nhóm trình bày cách xử lý của nhóm mình Hoạt động 2. Tự liên hệ Bài 5: Đọc yêu cầu bài Học sinh nhận xét và có thể sửa sang, sắp xếp lại đồ dùng cho gọn gàng. Bài 6: Đọc yêu cầu + Yêu cầu 2 em lên đánh giá về việc sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. Học sinh trả lời ? Em đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? ? Em làm những việc gì để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp? GV :Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa ,lớp học thêm sạch sẽ góp phần làm sạch đẹp môi trường , Hoạt động: Củng cố, dặn dò - Giáo viên tổng kết - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ 3 em đọc lại Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010 Chính tả: (TC) Mẩu giấy vụn Mục tiêu: - Nhìn viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn "Bỗng một em gái.. sọt rác", trình bày đúng lời nhân vật trong bài -Làm được bài tập 2,BT3 -Rèn HS ý thức giữ vở sạch,viết chữ đẹp II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn bài chép và bài tập II. Hoạt động dạy - học A.Kiểm tra: - Giáo viên đọc, học sinh viết Long lanh, nước non, chen chúc - Nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc lần 1 đoạn cần viết Học sinh theo dõi sau đó học sinh đọc lại ? Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Đoạn này kể về ai? - Bạn gái đã làm gì? Về hành động của bạn gái, nhặt mẩu giấy vụn bỏ vào sọt rác ? Bạn nghe mẫu giấy nói gì? Mẩu giấy nói: Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác. b. Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? 6 câu - Có các dấu câu gì? Dấu chấm, hai chấm, chấm than, gạch ngang, dấu ngoặc kép. - Dấu ngoặc kép đặt ở đâu? Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh viết từ khó Viết bảng con d. Viết chính tả Học sinh nhìn bảng viết bài e. Soát lỗi g. Chấm bài 1 em 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu 1 em + Yêu cầu học sinh tự làm bài Học sinh làm vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm + Chỉnh và sữa lỗi cho học sinh 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện viết từ khó Toán: 47 + 5 I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 47+5. -Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng -Rèn tính cẩn thận ,nhanh nhạy trong học toán II. Đồ dùng: Que tính III. Các hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Đọc thuộc bảng công thức 7 cộng với một số - Gọi học sinh tính nhẩm: 7 + 8 + 2; 7 + 6 + 4 B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 Bước 1: Giới thiệu bàI toán Nghe và phân tích bài toán ? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Vậy 47 + = ? các em hãy tìm kết quả trên que tính Bước 2: Tìm kết quả - Học sinh sử dụng que tính để tìm biết kết quả Thao tác trên que tính để tìm kết quả - Học sinh nêu cách làm 2 em - Đặt tính và thực hiện - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm Học sinh theo dõi: 47 + 5 52 - Học sinh nhắc lại cách làm 3 em Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1. Đọc yêu cầu 1 em đọc + Làm bảng con 2 em + Một số em lên bảng lớp làm Bài 3 a: Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng + Đoạn thẳng CD dài? 17 cm + Đoạn AB như thế nào so với đoạn CD? Đoạn AB dài hơn so với đoạn CD 4 cm + Bài toán hỏi gì? + Học sinh đọc đề toán 2 em + Học sinh làm vào vở bài tập - 1 em lên bảng làm + Chữa bài tập, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài Thể dục: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu -Tiếp tục ôn lại 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học đi đều: yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng II. Địa điểm, phương tiện -Vệ sinh an toàn nơi tập -Chuẩn bị một còi và kẻ sân cho trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" III. Các hoạt động dạy – học A. Phần mở đầu - Giáo viên phổ biến phần nội dung, yêu cầu giờ học: 1-2 phút. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp: 1- 2 phút - Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối: 1- 2 phút - Trò chơi "Diệt các con vật có hại" B.Phần cơ bản - Ôn 5 động tác vươn thở, ta, chân, lườn, bụng: 3- 4 lần +Tập theo đội hình hàng ngang. - Đi đều 5 phút. +Tập theo đội hình hàng dọc. - Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi": 4 – 5 phút. + Giáo viên hướng dẫn cách chơi + Học sinh chơi thử + Học sinh tự chơi. C. Phần kết thúc - Cúi người, thả lỏng: 5 – 10 lần. - Cúi lắc người thả lỏng: 5 - 6 lần. - Nhảy thả lỏng: 4 – 5 lần. - Giáo viên hệ thống lại bài. - Củng cố, dặn dò. Kể chuyện: Mẩu giấy vụn I. Mục tiêu - Dựa tranh minh hoạ , kể lại được nội dung từng đoạn câu chuyện. -Hskhá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện . Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. -GD HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp (lồng BVMT) II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ câu chuyện III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra - Kể lại câu chuyện "chiếc bút mực" 2 em + Nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể theo nhóm Hoạt động nhóm đôi - Dựa vào tranh để kể b. Kể trước lớp Đại diện các nhóm lên kể - Nhận xét và sửa chữa 3. Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể theo hình thức phân vai học sinh khá ,giỏi phối hợp dựng lại câu chuyện Gọi một số em khá .giỏi lên thực hiện - Nhận xét cho điểm các nhóm làm tốt 4. Củng cố, dặn dò Để trường lớp luôn sạch đẹp các em phải làm gì ? HS trả lời Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010 Tập đọc: Ngôi trường mới I. Mục tiêu: 1. Đọc. .- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng ,chậm rải . 2.Hiểu: .-Hiểu nội dung bài: Ngôi trường mới rất đẹp , niềm tự hào của các em học sinh đối với ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.(trả lời được câu hỏi 1,2 HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3) 3.Thái độ: GDHS yêu quý trường lớp ,thầy cô ,bạn bè . II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra - Gọi học sinh đọc bài "Mẩu giấy vụn" 2 em đọc bài ? Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? có dễ thấy không? - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? + Nhận xét bạn đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Đưa tranh ra cho học sinh quan sát - Giáo viên dùng tranh để giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc: giọng trìu mến, thiết tha Học sinh theo dõi b. Luyện đọc câu kết hợp rút ra từ khó Học sinh đọc nối tiếp câu đến hết bài - Luyện đọc từ khó Học sinh đọc c. Đọc đoạn – kết hợp giải nghĩa từ -Bài chia làm mấy đoạn ? - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài 3 đoạn Đ1Từ đầu trong cây Đ2Em mùa thu Đ3phần còn lại Học sinh đọc - Hướng dẫn cách ngắt giọng Em bước vào lớp/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân./ + Đọc phần chú giải: thân thương d. Luyện đọc nhóm Đọc theo nhóm 2 e. Thi đọc giữa các nhóm Gọi 3 em đọc thi g. Đọc đồng thanh Đọc đoạn 2 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1 Học sinh đọc ? Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa? Hãy đọc đoạn đó ?Ngôi trường mới xây có gì đẹp ? Đoạn 1 ,!HS đọc Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây - Em hiểu "lấp ló" là như thế nào? ? Đoạn văn nào tả lớp học? Đoạn 2 ? Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào? Tường vôi trắng. mùa thu Giải thích: "bỡ ngỡ" chưa quen trong buổi đầu. "nổi vân" những đường cong nổi trên mặt gỗ, mặt đá giống như hình vẽ. ? Cảm xúc của các bạn học sinh dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào? Đoạn 3 Giải thích: "rung động" ý nói tiếng trống rung lên, làm cho học sinh cảm động ? Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới? HS thảo luận cặp đôi ,đại diện trình bày Tiếng yêu thương ? Theo em bạn học sinh có yêu ngôi trường của mình không? Vì sao em biết điều đó? Bạn rất yêu vì bạn thấy được vẻ đẹp của ngôi trường, thấy mọi vật, mọi người đều đáng yêu. 4.Luyện đọc lại HS đọc đoạn mình thích ?Vì sao em thích đoạn đó ? C. Củng cố dặn dò 3-4HS đọc - Gọi học sinh đọc lại toàn bài 1 em đọc - Nêu cảm nghĩ của em về ngôi trường em đang học?. Học sinh nêu - Yêu quý trường lớp thì các em phải làm gì? Toán: 47 + 25 I .Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47+25. -Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng (Giảm B1cột 3,4 Bài 4) -Rèn ý thức tự giác và tính cẩn thận trong tính toán II. Đồ dùng: Que tính III. Hoạt động dạy – học A. Kiểm tra - Đặt tính và tính: 37 + 9; 57 + 8 2 em - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính cộng 47 + 25 Bước 1: Giáo viên nêu bài toán + Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? Thực hiện phép tính cộng 47 + 25 Bước 2: Tìm kết quả - Giáo viên và học sinh đưa que tính ra để tìm kết quả. - Học sinh nêu cách tính Học sinh tìm biết kết quả trên que tính - Giáo viên hướng dẫn cách làm hợp lý Bước 3: Đặt tính và thực hiện - Học sinh nêu cách làm + Đặt tính như thế nào? + Thực hiện từ cột nào trước? + Yêu cầu học sinh nhắc lại, giáo viên ghi bảng quy tắc cộng. 3.Hoạt động 2: Luyện tâp Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em + Làm bảng con Học sinh làm Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em ? Một phép tính làm đúng là phép tính như thế nào? + Làm việc theo nhóm + Đại diện nhóm lên trình bày kết quả ? Tại sao điền sai vào phép tính (b) Vì đặt tính sai ? Tại sao ý e lại sai? Thực hiện tính sai Bài 3: Đọc yêu cầu bài 2 em + Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở Học sinh làm bài + Học sinh lên bảng tóm tắt và giải + Giáo viên chấm một số bài 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà ôn lại bài Tập viết: Chữ hoa Đ I. Mục tiêu -Viết đúng chữ "Đ" hoa (1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ ) - Viết đúngchữ và câu ứng dụng :Đẹp (1dòng cỡ vừa 1dòng cỡ nhỏ) "Đẹp trường đẹp lớp".3lần - Rèn ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp .Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học sạch đẹp (Lồng GDMT-Khai thác trực tiếp bài ) II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ. Chữ Đ đặt trong khung III. Hoạt động dạy – học A. Bài cũ - Học sinh viết ", Dân" Gọi 2 em viết + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Đ a.Quan sát chữ mẫu và quy trình viết -Treo mẫu và hỏi chữ "Đ" hoa gần giống chữ nào đã học? Chữ D nhưng khác là chữ Đ có thêm nét ngang + Giáo viên nêu lại quy trình viết + Giáo viên viết chữ Đ hoa lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết Học sinh quan sát b. Hướng dẫn viết chữ Đ vào bảng con - Học sinh viết trên không sau đó viết vào bảng con Học sinh viết - Nhận xét, chỉnh sữa lổi cho học sinh 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - yêu cầu học sinh mở vở bài tập viết đọc cụm từ ứng dụng "Đẹp trường, đẹp lớp" mang lại tác dụng gì? GV: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp HS trả lời b. Giáo viên viết cụm từ ứng dụng c. Hướng dẫn quan sát nhận xét cụm từ ứng dụng - Đẹp trường, đẹp lớp có mấy chữ? - Khi viết khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? Vừa 1 chữ cái O - Nhận xét về độ cao của các chữ cái d. Viết bảng - Học sinh viết bảng chữ đẹp Học sinh viết -Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Yêu cầu học sinh viết vào vở Học sinh viết bài C. Củng cố, dặn dò - Thu chấm một số em - Về nhà luyện viết ở nhà Mỹ thuật Bài 6: Vẽ trang trí Màu sắc cách vẽ màu vào hình có sẵn I Mục tiêu . -Biết them 3 mà mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau:da cam ,xanh lá cây ,tím . -Biết cách sử dụng các màu đã học Vẽ được màu vào hình có sẵn -Rèn sự khéo tay và óc thẩm mỹ II .Chuẩn bị GV:bảng màu ,tranh ,ảnh HS;vở ,bút màu III Các hoạt động dạy học chủ yếu 1 Giới thiệu bài Hoạt động 1:Quan sát nhận xét -GV gợi ý để HS nhận ra các màu :+Đỏ ,vàng ,lam +Da cam ,tím ,xanh lá cây -GV yêu cầu HS tìm trên hộp chì màu -GV chỉ vào hình minh họa cho HS thấy +Màu da cam do màu đỏ pha với màu vàng +Màu tím do màu đỏ pha với màu lam +Màu xanh lá cây do màu lam pha với màu vàng Hoạt động 2 :Cách vẽ màu -Gv yêu cầu HS xem hình vẽ và gợi ý đẻ HS nhận ra các hình -GV gợi ý HS cách vẽ màu :Em bé ,con gà ,hoa cúc và nền tranh Hoạt động 3:Thực hành HS vẽ màu tự do Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá -GV hướng dẫn HS nhận xét về : +màu sắc +Cách vẽ màu -GV gợi ý Hs tìm ra bài vẽ đẹp Dặn dò Tự nhiên và xã hội: Tiêu hoá thức ăn I. Mục tiêu - Sau học bài học sinh có thể nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức ăn chậm nhai kĩ, không chạy, nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện -GDHS đi đại tiện đúng nơi quy định ,bỏ giấy lau vào đúng chỗ đẻ giữ vệ sinh môi trường (lồng GDBVMT-liên hệ ) II. Đồ dùng: Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá III. Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hoá. + Gọi 2 em lên chỉ trên mô hình theo yêu cầu - Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá: Khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá GV: Thức ăn chúng ta tiêu hoá như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng học bài "Tiêu hoá thức ăn" 2. Phát triển bài a.Hoạt động :. Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày Bước 1: Hoạt động cặp đôi + Phát kẹo cho mỗi học sinh. Yêu cầu các em thực hành nhai kẹo, nhai rồi nuốt. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi + Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? Thảo luận nhóm 2 + Vào đến dạ dày, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? Bước 2.: Làm việc cả lớp + Yêu cầu lớp nhận xét Kết luận: ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Hoạt động 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già - Học sinh đọc thông tin ở SGK + Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? Biến đổi thành chất bổ dưỡng + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? Chất bổ thấm qua thành ruột non vào máu để nuôI cơ thể. + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Học sinh trả lời - Sau đó chất bổ được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? Kết luận: vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể, chất bổ được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. - Chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hoá thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già 4 học sinh nối tiếp nhau về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận 2 học sinh nói cả 4 bộ phận Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Trò chơi: Điền đúng, điền nhanh +Lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên điền vào ô trống. +Điền Đ vào những việc nên làm và điền S vào những việc không nên làm để giúp cho sự tiêu hoá được dễ dàng. Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hoá thức ăn. Chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh bị táo bón. +Lớp nhận xét Giáo viên nhắc nhở: Hàng ngày nên thực hiện ăn chậm, nhai kĩ, không nên đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, đi đại tiện hàng ngày. ?Để giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp hàng ngày đi đại tiểu tiện nên đi ntn? 3.Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học. Toán: Luyện tập Mục tiêu: -Thuộc bảng 7cộng với một số -Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 47 + 5; 47 + 25 - Biết giải toán theo tóm tắt bằng phép tính cộng.. -Rền tính cẩn thận và ý thức tự giác trong học toán . II. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra - Đặt tính rồi tính 27 + 14; 8 + 37 2 em làm + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em + Học sinh làm miệng Học sinh nêu 7+3=10 7+8=15 8+7=15 7+7=14 6+7=13 7+6=13 5+7=12 7+5=12 7+10=17 7+4=11 7+9=16 9+7=16 Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em + Làm bảng con Học sinh làm bảng con - Nêu cách đặt tính và cách tính Bài 3: Đọc yêu cầu bài Thúng cam có :28 quả Thúng quýt có :37 quả Cả hai thúng có :quả ? - Dựa vào tóm tắt đọc bài toán 2 em ? Muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu quả ta làm như thế nào? Học sinh làm + Học sinh tự giải vào vở Bài 4: Đọc yêu cầu bài 2 em ? Để điền dấu đúng trước tiên ta phải làm gì? Thực hiện phép tính sau đó so sánh + Học sinh thảo luận theo nhóm Làm việc nhóm 2 + Đại diện 2 tổ lên thi làm nhanh Hình thức chơi: Thi tiếp sức + Mỗi nhóm 2 em lên tham gia trò chơi Học sinh chơi +Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc chơi 17+9>17+7 26 24 16+8<28-3 24 25 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học .Dặn dò Luyện từ và câu: Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định phủ định Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về đồ dùng học tập. I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi các bộ phận trong câu giới thiệu có mẫu là: Ai ( cái gì, con gì ) là gì?(BT1) - Biết sử dụng đúng các mẫu câu khẳng định, phủ định.(BT2) -Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3) - II. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Viết các từ: sông Cửu Long, núi Ba Vì Viết bảng con- 1 em lên bảng viết + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Đọc câu mẫu Em là học sinh lớp 2. + Bộ phận nào được in đậm? Em + Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em. Ai là học sinh lớp 2? +Tiến hành tương tự với các câu còn lại Học sinh làm miệng Bài 2:Đọc yêu cầu bài 1 em - Đọc câu a 1 em - Đọc câu mẫu 2 em Giáo viên: Các câu này có nghĩa phủ định - Học sinh đọc các cặp từ in đậm trong câu mẫu Khôngđâu; cóđâu; đâucó. Giáo viên: Khi viết, nói có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào - Học sinh nói tiếp câu b, c Học sinh trả lời Bài 3: Đọc yêu cầu bài 2 em - Học sinh làm việc Làm việc theo nhóm 2 + Đại diện nhóm trình bày C.Củng cố, dặn dò: -Về nhà ôn lại bài Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2009 Chính tả: ( Nghe – Viết) Ngôi trường mới I. Mục tiêu: Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối bài tập đọc “ Ngôi trường mới”. - Phân biệt vần ai / ay (BT2); âm đầu x/s; thanh hỏi/ thanh ngã trong 1 số trường hợp.(BT3) -GdHS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng: Ghi sẵn nội dung bài tập III. Các hoạt động day – học: A. Bài cũ: -viết: mái nhà, máy cày, giơ tay Viết bảng con +Nhận xét và chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Ghi nhớ nội dung: - Giáo viên đọc đoạn viết Học sinh theo dõi +Dưới máI trường mới bạn học sinh thấy gì mới? Tiếng trống rung động b. Hướng dẫn trình bày - Viết từ khó: trang nghiêm, mái trường Viết bảng con - Tìm các dấu câu có trong bài chính tả c.Viết chính tả: - Giáo viên đọc Học sinh viết vào vở - Đọc khảo bài Dùng bút chì để sửa lỗi d. Chấm bài: 3. Hướng dẫn làm bàI tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1 em Trò chơi “ Tiếp sức” Học sinh tìm và ghi theo nhóm + Chia lớp thành 3 nhóm phát mỗi nhóm 1 tờ giấy. Trong vòng 5 phút các đội phải tìm được và ghi các tiếng có vần ai, ay. Đại diện nhóm đọc từ tìm được 4. Củng cố, dặn dò: Về nhà luyện viết thêm Thứ 6 ngày 1 tháng 10năm 2010 Tập làm văn: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách. I. Mục tiêu: Biết trả lời theo mẫu và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. Biết soạn mục lục sách đơn giản. II. Đồ dùng: 1 số tập truyện thiếu nhi II. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà + Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu bài 2 em - Câu trả lời nào thể hiện hiện sự đồng ý? Có, em rất thích đọc thơ. - Câu nào trả lời thể hiện sự không đồng ý? Không, em không thích đọc thơ Giáo viên: Câu thể hiện sự đồng ý là khẳng định. Câu thể hiện sự không đồng ý là phủ định. - Thực hành với câu hỏi: Em có đi xem phim không 4 em - Thực hành các câu còn lại Làm theo nhóm 2 + Đại diện các nhóm trả lời Bài 2: Đọc yêu cầu bài 1 em - Đọc câu mẫu 2 em - Học sinh làm bài Làm vào VBT- 1 em lên làm vào bảng phụ + Nhận xét và chữa bài Bài 3: Đọc yêu cầu bài 1 em - Học sinh để sách lên trước mặt mở trang mục lục Tìm và ghi tên 2 truyện tên tác giả và số trang theo thứ tự trong mục. + Đọc bài làm + Nhận xét và cho điểm C. Củng cố, dặn dò: Trong cuộc sống khi nào em thường dùng câu phủ định, khi nào dùng câu khẳng định? Toán: Bài toán về ít hơn I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết giải bài toán về ít hơn bằng một phép tính trừ. II. Đồ dùng: -Vẽ 12 quả cam III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 7 + 29; 62 + 23 Làm bảng con- 1 em lên làm + Nhận xét và cho điểm B. Bài mới: 1. Gới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn - Giáo viên nêu bài toán: Cành trên có 7 quả cam. Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có mấy quả cam? Học sinh theo dõi - Học sinh nêu lại bài toán + Bài toán c
Tài liệu đính kèm: