Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Bùi Thị An

Sáng

Tiết 1 :Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng 8 cộng với một số.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25.

- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

II. Đồ dùng dạy – học:

 + GV, HS :Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.: Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau:

 38 48 48 58

 +7 + 9 + 5 + 9

 Nhận xét và tuyên dương.

3. Bài mới: Luyện tập.

a/ GTB: GVGT, ghi tựa bài.

b/ Thực hành:

 Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài 1

8 + 2 = 8 + 3 =

8 + 6 = 8 + 7 =

18 + 6 = 18 + 7 =

- Sửa bài – nhận xét.

 Bài 2:

-Yêu cầu của bài 2.

- Yêu cầu HS làm bảng con

- Yu cầu HS đặt tính rồi tính

38 + 15; 48 + 24; 68 + 13; 78 + 9; 58 + 26

- GV nhận xét, sửa bài

* Bài 3:

- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài

- Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt ở bảng phụ.

- GV sửa bài, nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò:

- Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác.

- Nhận xét tiết học - Hát

- 2 HS làm bài bảng lớp

- HS nhận xét

- 1 HS nhắc lại tựa bài.

- Hoạt động cả lớp.

 Tính nhẩm.

- HS làm miệng 4 cột tính .

- HS nhận xét, sửa

- Đặt tính rồi tính.

- HS làm bài

 38 48 68 78 58

 +15 +24 +13 + 9 +26

 53 72 81 87 84

- HS nhận xét, sửa

 HS làm vở

- Giải bài toán theo tóm tắt.

- Gói kẹo chanh: 28 cái

- Gói kẹo dừa: 26 cái

- Hỏi cả 2 gói kẹo : cái?

 Giải

 Cả hai gói kẹo có là:

 28 + 26 = 54 (cái kẹo)

 Đáp số : 54 cái

- HS theo dõi

 

docx 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Bùi Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
 + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ
 +1 dòng Dân cơ vừa1 dòng Dân cỡ nhỏ 
 + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ 
 - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Hs quan sát
- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.
- HS theo dõi
-HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần)
- HS tự nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS theo dõi
Chiều
 Tiết 1: Chính tả
 CHIẾC BÚT MỰC 
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK).
- Làm được BT2 ; BT(3) 
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV:Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết nội dung bài tập.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớn + bảng con: Dế Trũi, ngao du, dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên.
- GV nhận xét, sửa 
3. Bài mới: 
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa bi.
b/ HD tập chép:
* GV treo bảng phụ đọc bài.
-Tại sao Lan khóc?
-Bài viết có mấy câu?
* Phát hiện những từ viết sai và viết từ khó.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý..
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. 
- Đọc những câu có dấu phẩy
- Y/c Hs viết bảng con
- Nhận xét.
* Y/c HS viết bài vào vở
- GV giúp HS yếu chép cho kịp lớp.
- GV đọc toàn bộ bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
c/ HD làm bài tập:
 Bài 2: HS làm bảng con 
- Nhận xét, sửa: Tia nắng, đêm khuya, cây mía
 Bài 3:(miệng)
-GV nêu y/c Hs trả lời
 Nhận xét, chốt lại: Xẻng, đèn, khen, thẹn
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
 Xem trước bài Cái trống trường em. 
- Nhận xét tiết học,
- Hát
- HS viết bảng con
- HS nhận xét
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc.
- Vì Lan được cô cho phép viết bút mực nhưng Lan lại quên không đem.
- Đề bài và 5 câu.
- Bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, viết, oà, khóc, Mai, Lan
- HS đọc 4 câu (4 HS đọc). 
- HS viết bảng con: bút mực, lớp, quên, lấy, mượn, Mai, Lan
- Nêu cách trình bày bài.
- Nhìn bảng phụ chép bài vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở sửa lỗi (mở SGK).
:Tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc y/c.
 - Cái xẻng; bóng đèn, khen, thẹn thùng.
- HS trả lời- nhận xét, sửa sai
- HS theo dõi
 Tiết 2 : Kể chuyên:
 CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. 
* HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. 
- Giáo dục HS phải luôn biết giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy – học: 
+ GV: 4 Tranh minh họa trong SGK .
+ HS: SGK
III.Các KNS cơ bản:
-Thể hiện sự cảm thông.
-Hợp tác.
-Ra quyết định giải quyết vấn đề.
IV.Các PP/KT:
-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
V. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện:Bím tóc đuôi sam.
- Nhận xét .
3. Bài mới: 
a/ Khám phá: GVgiới thiệu - Ghi tựa.
b/ Kết nối:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Tóm tắt nội dung mỗi tranh.
Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực 
Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà 
Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho Lan mượn 
Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Y/ c HS quan sát tranh kể trong nhóm
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
c/Thực hành:
- GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- GV nhận xét
-Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
d/ Vận dụng:
-Câu chuyện khuyên em điều gì? 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai.
- Dặn HS về kể chuyện lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn.
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo).
- Hs nêu nội dung từng tranh
- Kể chuyện theo nhóm 4.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể.
-Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
- HS nhận xét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- HS khá giỏi kể.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- Thực hiện theo y/c của cơ 
	Tiết 3: GDTT:
 VUI TRUNG THU
I.Mục tiêu:
 HS hiểu trong ngày tết Trung thu mặt nạ là một trong những món đồ chơi truyền thống được lứa tuổi trẻ em yêu thích.
 Rèn đôi tay khéo léo và khả năng sáng tạo của HS.
II.Đồ dùng dạy – hoc:
-Vật mẫu,bìa, kéo,....
III.Các hoạt động dạy – học:
Bước 1: Chuẩn bị
-Giấy bìa cứng, bút vẽ, hộp màu, kéo, keo dán,...
-Mỗi em lựa chọn cho mình một mặt nạ.
-GV treo những bức ảnh sưu tầm về mặt nạ để học sinh quan sát ,học tập.
Bước 2:HD cách làm mặt nạ
-Làm khuôn hình: Dùng miếng bìa đã chuẩn bị cắt và vẽ theo kich thước mà GV đã hướng dẫn.
-Trann trí : Yêu cầu HS trang trí theo ý tưởng của mình dựa theo phần giáo viên đã hướng dẫn.
-Đục lỗ nhỏ hai bên tai luồn và buộc dây
-GV theo dõi chung, giúp đỡ những em gặp khó khăn.
Bước 3 : Nhận xét ,đánh giá.
Chọn 1 số sản phẩm đẹp để trưng bày.
-Gọi HS bình chọn.
Bước 4:Củng cố, dặn dò:
-Người ta dùng mặt lạ để làm gì?
-Mặt lạ gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
-Chuẩn bị tiết sau.
 Ngày soạn :17/9/2017 
 Ngày dạy : ....../ 9/ 2017
Sáng 
 Tiết 1: Toán
 HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC 
I. Mục tiêu: 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy – học:
+GV : Một số miếng bìa (nhựa) hình chữ nhật, hình tứ giác.
+HS :Bộ học toán, SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV 
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
 48 + 25 68 + 15
- Nhận xét HS.
3. Bài mới: 
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa đề.
b/ Giảng bài:
* Giới thiệu hình chữ nhật 
- GV dán lên bảng 1 miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật.
- GV vẽ lên bảng hình ABCD và hỏi:
Đây là hình gì?
Hãy đọc tên hình?
Hình có mấy đỉnh?
Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học?
Hình chữ nhật giống hình nào đã học?
* Giới thiệu hình tứ giác 
- GV hỏi các câu hỏi tương tự như trên.
- GV nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.
- Hỏi: Có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Theo em như vậy đúng hay sai? Vì sao?
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài.
c/ Thực hành :
 Bài 1 : 
- Gọi 1 HS yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, sửa
 Bà2 :
- Yêu cầu đọc đề bài 2.
- GV nhận xét, sửa bài 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Bài toán về nhiều hơn.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS nxét
- Quan sát.
- HS tìm hình chữ nhật, để trước mặt bàn và nêu: Hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật.
- ABCD.
- 4 đỉnh.
- Hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.
-
- HS theo dõi
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.
- Dùng thước và bút nối các điểm để được.
Hình chữ nhật.
Hình tứ giác.
 HS làm miệng
a) 1 hình tứ giác
b) 2 hình tứ giác
- HS theo dõi
- Nghe dặn dò
Tiết 3: Chính tả: 
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu: 
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
- Làm được các bài tập theo yêu cầu. 
 GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài chính tả
II. Đồ dùng dạy – học: 
 + GV : SGK, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
 + HS: Bảng con, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya, cây mía, cái xẻng, đèn điện, khen, e thẹn.
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài: 
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa đề.
b/ HD nghe - viết:
 Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc lần 1
- Hai khổ thơ này nói gì?
- Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? Đó là dấu câu nào?
 Phát hiện những từ hay viết sai:
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai, có bao nhiêu chữ phải viết hoa?
- Vì sao?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.
 Nhận xét
- Gv đọc lần 2 
 Viết bài 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc lại toàn bài.
- Y/c HS tự soát lỗi nhìn bảng phụ
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
b)Luyện tập:
 Bài 2 :
- Y/c Hs hoạt động nhóm
- GV nhận xét, sửa: 
 Bài 3 :
- GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 dãy.
- Nhận xét chốt lại
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS viết bảng lớn và bảng con
- HS nhận xét
- Hoạt động lớp.
- HS đọc lại.
- Về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- 2 dấu câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi
- Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
- 9 Chữ.
- Chữ đầu dòng thơ.
- HS viết bảng con
Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. 
- Nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài
- HS dò lại.
- Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm phiếu nhóm
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
a) long lanh, nước, non.
- HS nhận xét, sửa
* Bài 3a:
- 4 bạn / dãy chơi tiếp sức.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn nhóm nhanh đúng
a) nón, non, nối
 Lưng , lợn, lửa
Tiết 4: Luyện viết:
 CHỮ HOA :D
I.Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng .
- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy – học:
+ GV : Mẫu chữ D (cỡ vừa).
+ HS:Vở tập viết
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết chữ C, Cày.
- Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét.
3. Bài mới: 
 a/ GTB: GV giới thiệu. ghi tựa bài.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung)
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Bước 1: Quan sát nhận xét.
- Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
+ Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
+Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp.
- Nhắc lại cách viết.
+ Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết.
- GV nxét, sửa sai
c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 
+ Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: Dám nghĩ dám làm.
- Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV đặt câu hỏi:
Độ cao của các chữ D, h là mấy li?
Chữ g cao mấy li?
- Các chữ â, n, i, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường.
+ Bước 3: GV viết mẫu chữ Dám (cỡ vừa và nhỏ)
+ Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dám.
- GV theo dõi, nhắc cách viết.
d/ Luyện viết vở tập viết.
* Bước 1: 
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng.
* Bước 2:
- Hướng dẫn viết vào vở.
 + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ
 +1 dòng Dân cỡ vừa1 dòng Dámcỡ nhỏ 
 + 3 dòng Dám nghĩ dám làm cỡ nhỏ 
 - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Hs quan sát
- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.
- HS theo dõi
-HS viết bảng con chữ Dám (2, 3 lần)
- HS tự nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS theo dõi
 Ngày soạn : 17/ 9/ 2017
 Ngày dạy :......./ 9 / 2017
Sáng
Tiết 1: Toán
 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu: 	
- HS biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn..
II. Đồ dùng dạy – học: 
+ GV: 7 Quả cam và nam châm.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hình chữ nhật, hình tứ giác.
- GV nhận xét – Tuyên dương .
3. Bài mới: 
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa đề.
b/ Giảng bài: 
Hướng dẫn cách làm: 
- GV gài 5 quả cam lên bảng và nói hàng trên có 5 quả cam. Hàng dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả cam nữa (GV gài thêm 2 quả). 
- Hãy so sánh số cam 2 hàng với nhau?
- Vậy hàng dưới nhiều hơn hàng trên bao nhiêu quả?
- Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta thực hiện tóm tắt như sau:
	 Tóm tắt:
 Hàng trên: 5 quả
 Hàng dưới nhiều hơn hàng trên: 2 quả.
 Hàng dưới :  quả ?
 Thực hành :
 Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu cá nhân
- Nhận xét, sửa bài.
 Bài 2: 
- GV h/d tóm tắt làm bài và nhắc HS cao hơn cũng là nhiều hơn.
 Tóm tắt
 Mận cao : 95cm
 Đào cao hơn Mận : 3cm
 Đào cao :  cm? 
- GV chấm, chữa bài
 4. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS theo dõi, quan sát và so sánh số cam 2 hàng.
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- HS thực hiện bài giải
 Giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả.
 1 HS đọc.
- Hoà có 4 bông hoa. Bình nhiều hơn Hoà 2 bông hoa
- Hỏi lan có mấy bông hoa?
- HS làm bài. 
 Giải 
 Số hoa Bình có là :
 4 + 2 = 6 (bông hoa)
 Đáp số : 6 bông hoa
- HS làm vở
 Bài giải
 Đào cao là:
 95+ 3 = 98( cm)
 Đáp số: 98 cm
- HS nhận xét sửa bài
- HS theo dõi
Tiết 2: Rèn Toán
BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I.Mục tiêu:
Củng cố dạng toán về nhiều hơn.
Giải các bài tập có liên quan.
II.Đồ dùng dạy – học:
VTH
III.Các hoạt động dạy – học:
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.	1HS
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-YCHS làm vào VTH.	nhiều hơn
-NX.đánh giá	6HS
Bài 2:
GVHD và yêu cầu HS làm vào VTH.	
-GV nhận xét đánh giá.	 Giải toán có lời văn 
-Bài củng cố cho em kĩ năng gì?	dạng nhiều hơn.
Bài 3:
Bài toán cho biết gì? 1HS
Bài toán yêu cầu gì? 1HS
-Muốn biết có bao nhiêu ta làm thế	 Anh cao số cm là:
nào?	 8+15=23(cm)
-Gọi HS làm bảng lớp	1HS làm
Bài 4:
-Bài 3 và bài 4 giống nhau ở điểm nào?	HS nêu
-GV hướng dẫn HS cách đặt đề toán.	Lan có 28 viên bi, 
-YCHS làm vào VTH.	Mai nhiều hơnLan
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc.	37 viên bi. Hỏi Mai 
-Bài rèn cho em kĩ năng gì?	Bao nhiêu viên bi?
IV.Củng cố, dặn dò:
NX chung tiết học
Chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu:
 TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu: 
 - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học: 
 + GV, HS :Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật: Ngày – Tháng – năm. 
- Đặt câu hỏi và trả lời. Câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.
 Nhận xét, 
3. Bài mới: 
 a/ GTB: GVGTB, ghi tựa đề.
b/ HD làm bài tập:
Bài 1:
 Phân biệt các từ chỉ sự vật với tên riêng của từng sự vật 
- GV hướng dẫn các em phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2.
- Kết luận: Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. Các từ ở cột 2 là tên riêng của dòng 1 sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người đều phải viết hoa chữ cái ở đầu mỗi tiếng. Ghi lên bảng “Tên riêng của người, sông, núi  phải viết hoa”.
 Bài 2:
 Viết hoa các tên riêng của từng sự vật 
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài, mỗi em chọn 2 tên bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ tên 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dòng sông, hồ, núi, thành phố mà em biết. (Viết nhiều hơn càng tốt)
 Chữa bài - Nhận xét – Tuyên dương.
 Bài 3: 
 Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- GV hướng dẫn: Đặt câu theo mẫu Ai hoặc (cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng của em.
- Ghi mẫu lên bảng.
M: Môn học em yêu thích là môn Tiếng Việt.
- GV nhận xét – Sửa chữa lại những câu chưa đúng.
+ Trường em là trườngTtiểu học Đinh Bộ Lĩnh.
+ Môn em yêu thích là môn Toán.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi: Thi đua viết tên riêng, GV lần lượt đọc 1 số tên cho các em biết.
- Nhận xét – Tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt có cố gắng
- Hát
- 2, 3 HS làm lại BT2.
- HS nhận xét
 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Nhóm 1 các từ khôngviết hoa, ở nhóm 2 các từ đều viết hoa.
- Nhận xét.
- 5, 6 HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Hs làm bảng con 
VD: Lê Thị Ly
 sông Bé
- Cả lớp viết vào vở 
- 2, 3 em làm ở tờ giấy khổ to đính lên bảng lớp.
- Cho 1 số em đọc lên từng câu
- Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét.
- 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên riêng.
- Mỗi tổ cử 1 em lên viết. Tổ nào viết đúng, nhanh, đẹp thì tổ đó thắng.
Tiết 4: Rèn Luyện từ và câu
TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu: 
 - Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam ; bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam .
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? .
II. Đồ dùng dạy- học: 
 + GV, HS :Vở TH.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. 1HS đọc
-Bài tập yêu cầu em làm gì?	2HS nối tiếp nêu.
-Tìm từ chỉ sự vật nói chung ở trong 	thành phố, bệnh viện, trường
bài.
-Tìm từ chỉ sự vật cụ thể.	Thành phố Hồ Chí Minh
-Hãy nêu những từ được viết hoa 	Bệnh viện Bạch Mai
trong bài.	Trường Tiểu học Kim Đồng
-GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập.	1HS
-Các em viết câu theo mẫu nào đã học	Ai là gì?
-Bài yêu cầ em viết về điều gì?	Mẹ em là thợ may.
-GV yêu cầu HS thảo luận N2 làm	Bố em là công nhân.
vào VTH.
Gọi HS nối tiếp trình bày kết quả thảo	Em thích nhất là bộ tranh Nàng 
luận.	tiên cá.
-Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai?
-Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?	2HS nối tiếp nêu.
IV.Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét chung tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau.
 Ngày soạn:18/ 9/ 2107
 Ngày dạy: ......... 9/ 2017
Sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 + GV, HS :-Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn.
- GV đưa ví dụ yêu cầu HS giải.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
 Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt.
- Y/c HS làm bảng con
- GV nhận xét, sửa 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
 Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
	Tóm tắt:
 AB dài	: 10 cm 
CD dài hơn AB	: 2 cm
CD dài	...... cm ?
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Về chuẩn bị bài: 7 + 5.
- GV nhận xét tiết học
- Hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét, sửa
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
 Giải
 Số bt chì trong hộp cĩ l:
 6 + 2 = 8 (bt chì)
 Đ/S: 8 bút chì
- HS nhận xét, sửa chữa 	
 Bài giải
 Số bưu ảnh của Bình có:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
- Đọc đề bài.
- HS trình bày bài giải.
Giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số:12 cm.
- Vẽ đoạn thẳng CD từ vạch 0 đến vạch 12
- HS theo dõi
Tiết 2: Rèn Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 + GV, HS :-Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.	 1HS
-Bài toán thuộc dạng toán gì?	 Dạng toán nhiều hơn
-Muốn biết xe còn lại mấy người ta 	 Trên xe còn lại số người là:
làm thế nào?	5 + 3 =8(người)
Yêu cầu HS làm vào VTH.	 Đáp số: 8 người
-Nhận xét ,đánh giá.	6HS
Bài 2:
-Nhìn vào sơ đồ, em hãy cho biết bài	1HS
toán thuộc dạng toán gi?
-Hãy đặt đề cho bài toán.	 HS nối tiếp đăt đề
-GV yêu cầu HS làm vào bảng con	 7 + 28 = 35(tuổi)
.-Bài toán rèn cho em kĩ năng gì?	 Giải toán
Bài 3:
-Bài toán cho em biết gì?	 1HS
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán xuôi hay 	 Toán ngược
toán ngược?
-YCHS làm vào VTH.	 HS làm bài
-GV chấm ,nhận xét.	 5HS
IV.Củng cố, dặn dò:
-Muốn tìm số lớn ta làm thế nào?
-Chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3: Rèn đọc
MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. 
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV:-Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS luyện đọc.
+ HS:Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. KTBC: Chiếc bút mực 
- Gọi HS lên bảng đọc bài + trả lời câu hỏi nội dung bài
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Mục lục sách
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa
b/ Luyện đọc: 
b.1/ Gv đọc mẫu toàn bài
b.2/ Luyện đọc, giải nghĩa từ 
* Đọc từng mục lục
- H/d đọc (đọc theo thứ tự trái sáng phải), ngắt nghỉ hơi rõ:
Một // Quang Dũng. // Mùa quả cọ // Trang 7 //
Hai // Phạm Đức. // Hương đồng cỏ nội //Trang 8 //
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau theo thứ tự từng mục cho đến hết bài.
- Gọi vài HS đọc cả bài.
* Yêu cầu HS đọc từng mục trong nhóm. (GV theo dõi, hướng dẫn đọc đúng).
* Cho HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài.
- Hỏi:

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_lop_2_tuan_5.docx