THỨ MÔN TIẾT BÀI DẠY
THỨ HAI Chào cờ 4 Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc 10 Bím tóc đuôi sam
Tập dọc 11 Bím tóc đuôi sam
Thể dục 7 Giáo viên chuyên
CHIỀU
Toán 16 29 + 5
Luyện TV Rèn đọc bài " Bím tóc đuôi sam "
Luyện Toán Rèn toán "29 + 5"
THỨ BA Chính tả 7 Bím tóc đuôi sam
Âm nhạc 4 Giáo viên chuyên
Toán 17 49 + 25
Kể chuyện 4 Bím tóc đuôi sam
THỨ TƯ Thể dục 8 Giáo viên chuyên
Tập đọc 12 Trên chiếc bè
Toán 18 Luyện tập
Mĩ thuật 4 Giáo viên chuyên
CHIỀU
Thủ công 4 Gấp máy bay phản lực (tiết 2)
Luyện TV Rèn TC bài " Bím tóc đuôi sam "
Luyện Toán Rèn toán "Luyện tập"
THỨ NĂM Chính tả 8 Trên chiếc bè
Toán 19 8 cộng với một số: 8+5
LT & C 4 Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
TNXH 4 Làm gì để xương và cơ phát triển?
THỨ SÁU TLV 4 Cảm ơn – xin lỗi
Toán 20 28 + 5
Đạo đức 4 Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2)
Tập viết 4 C - Chia ngọt sẽ bùi
CHIỀU
Luyện TV Rèn đọc bài " Trên chiếc bè "
Luyện Toán Rèn toán "28 + 5"
SHL Sinh hoạt lớp tuần 4
m kết quả -làm theo thao tác của GV -Hs làm và nêu, lớp nhận xét 49 + 25 74 Bài 1:- 1 hs đọc yêu cầu của bài. -2 HSCHT lên bảng làm,cả lớp làm bài vào bảng con. 39 69 89 59 + 22 + 24 + 4 + 3 61 93 93 62 Bài 3:- 2 hs đọc yêu cầu của bài. - 2 hs phân tích đề toán. Tóm tắt: Lớp 2A : 29học sinh. Lớp 2B : 25 học sinh. Cả 2 lớp: học sinh? Bài giải: Số học sinh cả hai lớp có là: 29+ 25 = 54(học sinh) Đáp số: 54 học sinh Bài 2: Số hạng 9 29 9 49 59 Số hạng 6 18 34 27 29 Tổng 15 47 43 76 88 Thứ ba Ngày 19 tháng 9 năm 2017 KỂ CHUYỆN BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU: -Dựa vào tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1,2 của câu chuyện(BT1) -Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình.(BT2). -Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. (HS HTT Biết phân vai dựng lại câu chuyện theo vai(BT3)) -Lắng nghe bạn kể chuyện , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn - Giáo dục hs đối xử tốt với các bạn gái. II/ CHUẨN BỊ:GV: tranh, những mảnh bìa ghi tên nhân vật Hs: vở, SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ: Gọi 3Hs kể lại chuỵện bạn của Nai nhỏ Nhận xét và cho điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM Hướng dẫn kể chuyện Bài 1: Kể theo tranh đoạn 1,2: HSCHT -Treo tranh & yêu cầu Hs dựa vào tranh tập kể trong nhóm -Cho đại diện các nhóm lên trình bày -Gọi Hs nhận xét sau mỗi lần kể -Đặt câu hỏi gợi ý cho các em: +Hà nhờ mẹ làm gì? +Hai bím tóc đó như thế nào? +Các bạn gái đã nói gì khi nhìn thấy bím tóc của Hà? +Tuấn đã trêu Hà như thế nào? Bài 2: Kể lại đoạn3 -Yêu cầu Hs đọc yêu cầu 2 trong SGK & hỏi: +Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào? +Em có được kể y nguyên như trong SGK không? -Cho Hs suy nghĩ và kể bằng lời của mình -GV đặt câu hỏi gợi ý cho Hs khi kể Bài 3: Kể theo phân vai. HS HTT -Yêu cầu Hs kể theo hình thức phân vai -Làm người dẫn chuyện phối hợp cùng kể với Hs -Yêu cầu Hs nhận xét -Gọi Hs xung phong nhận vai kể , hướng dẫn Hs nhận nhiệm vụ từng vai & hướng dẫn thực hành -Yêu cầu Hs nhận xét từng vai . 3/Củng cố: Yêu cầu 1 hs kể lại toàn bộ câuchuyện. 4/Dặn dò: Về nhà kể cho các bạn nghe Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực - Nhận xét tiết học. nhập vai & thực hành kể chuyện theo vai Bài 1-kể lại truyện trong nhóm -đại diện các nhóm lên thi kể -cá nhân kể , lớp nhận xét -Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc -2 bím tóc đó nhỏ xinh xinh -các bạn nói: Ai chà chà!Bím tóc đẹp quá! -Tuấn sấn tới kéo bím tóc của Hà Bài 2: -Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời của em. -Kể bằng lời của mình, không kể y nguyên sách - Hà vừ mách tội Tuấn vừa khóc thút thít. Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ khen bím tóc của Hà đẹp lắm. nghe thầy nói thế, Hà ngạc nhiên hỏi lại: “Thật không ạ?” Thầy bảo:”Thật chứ!” Thế là Hà hết cả buồn tủi, nín khóc hẳn - Nhận xét từng nhân vật -Hs tự nhận vai để kể chuyện Thứ tư , Ngày 20 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC TRÊN CHIẾC BÈ I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ mới: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng. - Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi ( trả lời được câu hỏi 1,2. HS HTT trả lời được câu hỏi 3) - Giáo dục Hs có tính năng động, tự lập. II/ CHUẨN BỊ:GV: tranh minh họa bài đọc, bảng phụ, SGK Hs: SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ : Gọi 2Hs đọc tiếp nối bài “bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi -Nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Trên chiếc bè luyện đọc Đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. -Yêu cầu Hs đọc các từ khó đọc -Giải nghĩa các từ khó:Dế Trũi, ngao du, bãi lầy, trong vắt Đọc từng đoạn trước lớp -Hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. Chú ý cách đọc 1 số câu: Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Tìm hiểu bài +Dế Mèn rủ Dế Trũi đi đâu ? 1.Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? 2.Trên đường đi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? +Kể tên các con vật đôi bạn gặp gỡ trên sông? 3.Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú dế? (HS HTT) +Tình cảm của các con vật đối với chú dế thế nào? (HS HTT) luyện đọc lại -1 số Hs thi đọc lại bài văn. - Nhận xét. 3/Củng cố:Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị? 4/ Dặn dò:Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực. -Nhận xét chung tiết học. HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn đọc. Nghe và đọc thầm -Hs đọc thầm , cá nhân đọc to -Hs nêu và đọc theo gv -Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy// -đi ngao du thiên hạ. -1. Ghép 3,4 lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. HSCHT -2. Nước trong vắt thấycả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, cỏ cây, làng, núi. -gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu -3. Anh gọng vó bái phục nhìn theo, cua kềnh âu yếm ngó theo, săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước. -yêu quí, ngưỡng mộ,hoan nghênh 2 chú dế. -lớp nhận xét chọn ra bạn đọc thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài. -Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp giữa đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục. Thứ tư , Ngày 20 tháng 9 năm 2017 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp Hs: -Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5, 49+25 -Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng . (HS HTT làm thêm cột 4 bài 1,cột 2,3 bài 3 và BT5) -Giáo dục Hs tính cẩn thận II/ CHUẨN BỊ: GV: que , bộ thực hành toán Hs: que, bộ thực hành toán, vở BT III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ : 49+25 -Cho 1Hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng con phép tính: 49 + 25; 29 + 38; 49 + 36; 19 + 37. Nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính (1HS HTT nêu cột cuối). -Nhận xét. Bài 2:-Gọi 1Hs đọc yêu cầu bài -Cho 1Hs làm bài trên bảng, lớp làm vào bảng con. -Cho 3Hs lần lượt nêu cách thực hiện. - Nhận xét. Bài 3:-Bài tóan yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng bài 9+59+6 ta điền dấu gì ? Vì sao? -Cho Hs làm bài vào vở. (HS HTT làm cả cột 2,3 nêu cách điền dấu). Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Gọi hs lên bảng tóm tắt và giải toán. -Cho hs sửa bài Bài 5:( -Cho HS HTT quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng) 3/ Củng cố: +Đặt tính & thực hiện phép tính 39+15 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5 - Nhận xét chung tiết học. -1Hs làm bài trên bảng, lớp làm bảng con nhận xét, sửa bài Bài 1:- 2 hs đọc yêu cầu của bài. -trình bày nối tiếp nhau Bài 2:-đọc bài -2 HSCHT thực hành tính trên bảng ,lớp làm bài vào bảng con. 29 19 39 9 + 45 + 9 + 26 + 37 74 28 65 46 Bài 3:-điền dấu ,= -1 HSCHT lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. 9+9 < 19 9+8=8+9 9+5 15. Bài 4 : -2 hs đọc yêu cầu của bài. -2 hs phân tích đề toán. Tóm tắt: Bài giải: Gà trống: 19 con Có tất cả số gà là: Gà mái: 25 con: 19 +25= 44 (con) Có tất cả: .con? Đáp số: 44 con Bài 5 : (HS HTT đọc đề nêu tên các đoạn thẳng và ý chọn trả lời) -MO, MP, MN, OP, ON, PN.6 đoạn thẳng -Khoanh vào chữ D CHIỀU Thứ tư , Ngày 20 tháng 9 năm 2017 THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: -Hs biết cách gấp máy bay phản lực. -Gấp đựơc máy bay phản lực.Các nếp gấp tuơng đối phẳng, thẳng.( HS khéo tay gấp đựơc máy bay phản lực.Các nếp gấp tuơng đối phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được). -Hs hứng thú gấp hình. II/ Chuẩn bị: GV: mẫu gấp máy bay phản lực bằng giấy thủ công màu xanh.Qui trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh họa cho từng bứơc gấp Hs: giấy thủ công, bút chì màu, vở thực hành thủ công III/ Hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1/KTBC: -GV hỏi: tiết thủ công trứơc em làm gì? -Máy bay phản lực có mấy bộ phận -Muốn gấp máy bay phản lực em thực hiện mấy bứơc? -GV kiểm tra sơ bộ đồ dùng học tập -GV nhận xét 2/Bài mới: -Tiết trứơc các em đã gấp nháp. Hôm nay các em gấp trên giấy thủ công và hoàn thành sản phẩm -GV cho Hs nhắc lại các thao tác gấp máy bay phản lực -GV cho Hs thực hành: -Yêu cầu HS sau khi xong chọn 1 số máy bay đẹp nhất thi đua -Gợi ý cho Hs trang trí như hình vẽ ngôi sao 5 cánh hoặc nét chữ Việt Nam lên 2 cánh máy bay -Cả lớp quan sát và đánh giá -GV mời 4 bạn đại diện 4 tổ lên phóng máy bay 3.Củng cố: -Muốn gấp máy bay phản lực em thực hiện mấy bứơc? GV nhân xét tinh thần , thái độ học tập của HS 4.Dặn dò: Giờ học sau đem giấy nháp để gấp máy bay đuôi rời. -gấp máy bay phản lực-làm nháp - có 3 bộ phận: mũi , thân và cánh. -2 bứơc: B1: gấp tạo mũi, thân và cánh ; B2: tạo máy bay phản lực. HS nhắc lại các thao tác gấp HS thực hnh gấp my bay phản lực v trang trí theo ý thích. Tổ có nhiều máy bay đẹp sẽ thắng Thứ tư , Ngày 20 tháng 9 năm 2017 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT RÈN CHÍNH TẢ: BÍM TÓC ĐUÔI SAM CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐGV HĐHS 1.Bài cũ: Gọi hs đọc bài tập đọc : “Mục lục sách” - Nhận xét,đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu –ghi đề. Ôn viết chính tả: - Giáo viên đọc cho hs viết bài: Chiếc bút mực. - Gọi hs đọc đoạn viết. Yêu cầu hs nêu từ khó viết có trong đoạn viết. - Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con. - Giáo viên đọc bài cho hs viết bài. Đọc từng cụm từ,câu ngắn cho hs viết bài. Nhắc hs tư thế ngồi viết. - Đọc bài cho hs soát lỗi chính tả. - Thu vở nhận xét một số bài. 3/Củng cố: - Gọi học sinh đọc lại 2 bài tập đọc vừa ôn. 4/Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tuần 6. - Nhận xét chung tiết học. - HS đọc bài. - Nhận xét bài đọc của bạn. - hs đọc đoạn viết. - hs nêu từ khó viết có trong đoạn viết. - hs luyện viết từ khó vào bảng con. - nghe viết bài. - Dùng bút chì soát lỗi chính tả. Thứ tư , Ngày 20 tháng 9 năm 2017 LUYỆN TẬP TOÁN ÔN TẬP HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ : 49+25 -Cho 1Hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng con phép tính: 49 + 25; 29 + 38; 49 + 36; 19 + 37. Nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính -Nhận xét. Bài 2:-Gọi 1Hs đọc yêu cầu bài -Cho 1Hs làm bài trên bảng, lớp làm vào bảng con. -Cho 3Hs lần lượt nêu cách thực hiện. - Nhận xét. Bài 3:-Bài tóan yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng bài 9+59+6 ta điền dấu gì ? Vì sao? -Cho Hs làm bài vào vở. (HS HTT làm cả cột 2,3 nêu cách điền dấu). Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Gọi hs lên bảng tóm tắt và giải toán. -Cho hs sửa bài Bài 5:( -Cho HS HTT quan sát hình và kể tên các hình tam giác) 3/ Củng cố: +Đặt tính thực hiện phép tính 49+15 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài. - Nhận xét chung tiết học. -1Hs làm bài trên bảng, lớp làm bảng con nhận xét, sửa bài Bài 1:- 2 hs đọc yêu cầu của bài. -trình bày nối tiếp nhau Bài 2:-đọc bài -2 hs thực hành tính trên bảng ,lớp làm bài vào bảng con. 49 79 29 59 + 25 + 9 + 36 + 8 74 88 65 67 Bài 3:-điền dấu ,= -1hs lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. 9+6 9+7 9+6 =15 9+8 <9+9. Bài 4 : -2 hs đọc yêu cầu của bài. -2 hs phân tích đề toán. Tóm tắt: Bài giải: Gà : 29 con Có tất cả số gà và vịt là: Vịt: 15 con: 29 +15= 44 (con) Có tất cả: .con? Đáp số: 44 con Bài 5 : (HS HTT đọc đề nêu tên các hình tam giác và ý chọn trả lời) -6 hình tam giác -Khoanh vào chữ D Thứ năm Ngày 21 tháng 9 năm 2017 CHÍNH TẢ.(NGHE-VIẾT) TRÊN CHIẾC BÈ I/ MỤC TIÊU: -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. -Làm được bài tập 2; Bt 3a/b. -Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, SGK Hs: vở BT, vở III/ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Kiểm tra bài cũ : Bím tóc đuôi sam:Cho Hs viết các từ: viên phấn , niên học, bình yên, chân thật, nhà tầng. Nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Trên chiếc bè + Ghi nhớ nội dung cần viết -Đọc đoạn đã viết và hỏi: -Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào? -Đoạn trích kể về ai? + Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn trích có mấy câu? -Chữ đầu câu viết thế nào? -Chữ đầu đoạn viết thế nào? + Hướng dẫn viết từ khó -Cho Hs tìm đọc & nêu các từ khó -Cho Hs phân tích và viết vào bảng con + Viết chính tả :-Đọc cho Hs viết vào vở - Soát lỗi: Đọc cho hs sóat lỗi. + Chấm bài: Thu 5-7 bài chấm. + Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: -Cho Hs đọc đề Cho Hs thi tìm chữ có iê và chữ có yê. Bài 3 : -Cho Hs đọc đề -Dỗ em có nghĩa là gì? -Giỗ ông có nghĩa là gì? -Tìm các từ có tiếng dỗ hoặc giỗ -Cho Hs đọc đề rồi tìm những từ có tiếng chứa vần hay vầng, dân / dâng. 3/Củng cố: Yêu cầu hs tìm những tiếng có vần iê/yê. 4/Dặn dò: Về viết lỗi sai thành một dòng đúng. Chuẩn bị bài:Chiếc bút mực - Nhận xét chung tiết học. -1 em viết bảng lớp , lớp viết bảng con -Bài “trên chiếc bè” -Về dế Mèn & dế Trũi -Có 5 câu -Viết hoa chữ cái đầu câu -viết hoa và lùi vào 1 ô -Hs nêu: dế Trũi, ngao du, đen sạm, rủ nhau, say ngắm -2Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con -nghe, viết vào vở Bài 2: -Đọc đề Hs thi tìm chữ có iê và chữ có yê. iê:tiếng, hiền , biếu, chiếu, Yê: khuyên, chuyển, truyện, yến.. Bài 3 : -Đọc đề -Dùng lời nói nhẹ nhàng để em nghe theo mình -Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất. Dỗ:dỗ dành, anh dỗ em. Giỗ:giổ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ. -Hs tìm , ghi nháp Thứ năm Ngày 21 tháng 9 năm 2017 TOÁN. 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8+5 I.MỤC TIÊU :Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập và học thuộc bảng 8 cộng với một số . -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. -Biết giải bài toán về một phép cộng.(HS HTT làm thêm bài 3). - Giáo dục hs tính cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ : - Gv: 20 que ,bảng gài , sgk - Học sinh : bộ thực hành toán , vở bài tập III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ : Gọi hs lên bảng làm bài: 29+8;49+34. 2/ Bài mới :Giới thiệu bài Hướng dẫn thực hiện phép cộng 8+5 - Nêu bài toán. - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả. . Làm thế nào ra 13 que tính. . Ngoài cách sử dụng que tính còn cách nào khác không ? -Sử dụng bảng , que tính . Hướng dẫn hs thực hiện phép cộng = que tính theo các bước như đã giới thiệu khi dạy phép cộng 29+5 - Hướng dẫn hs thực hiện tính viết. - Gọi học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính Hướng dẫn lập bảng cộng 8 cộng với 1 số - Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học, 2 học sinh lên bảng lập công thức 8 cộng với một số. - Yêu cầu hs học thuộc bảng công thức. - Xoá dần các công thức trên bảng yêu cầu hs học thuộc, Thực hành Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhớ lại các công thức vừa học và tự làm bài vào bảng con. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.2 hs lên bảng làm bài. - Học sinh nêu cách tính của 8+7 , 8+3 Bài 4:- Yêu cầu hs đọc đề bài - Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Yêu cầu hs làm bài vào vở.1 hs lên bảng tóm tắt và giải toán. -Nhận xét. Bài 3: (HS HTT tự làm bài và nêu cách làm). 3/ Củng cố:- Đọc lại bảng 8 cộng với một số . 4/Dặn dò: Về học thuộc bảng 8 cộng với một số. Chuẩn bị bài: 28+5 -Nhận xét chung tiết học. - 2 hs đặt tính và thực hiện tính.Lớp làm bảng con. - Cả lớp quan sát,nhận xét,bổ sung. - nghe , phân tích bài toán , thao tác trên que tính và trả lời có tất cả 13 que . - Hs trả lời - Thực hiện phép cộng 8+5 8 8 cộng 5 = 13 + 5 viết 3 , viết 1 vào cột chục 13 1 học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - học sinh tự lập công thức 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 . 8 + 9 = 17 Bài 1:- 2 hs đọc yêu cầu của bài. - . học sinh nhớ lại các công thức vừa học và tự làm bài vào bảng con. 8+3 =11 8+4=12 8+7=15 3+ 8=11 4+8=12 7+8=15 Bài 2:- 2 hs đọc yêu cầu của bài. - 2 hs đọc yêu cầu của bài.Lớp làm bài vào vở. 8 8 8 6 + 3 + 7 + 9 + 8 11 15 17 14 Bài 4:-2 hs đọc đề - 2 hs phân tích đề Tóm tắt: Hà: 8 con tem. Mai: 7 con tem. Cả hai bạn: .con tem? Bài giải: Cả hai bạn có số con tem là: 8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem. Thứ năm Ngày 21 tháng 9 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT – TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I/MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.(BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.(BT2) - Biết ngắt một đoạn văn ngắn thành những câu trọn ý và viết lại cho đúng chính tả.(BT3) - Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv: Bảng kẻ sẵn phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1. HS: vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐGV HĐHS 1/Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng yêu cầu mỗi em đặt 2 câu theo mẫu câu Ai(cái gì,con gì) là gì? - Nhận xét,cho điểm. 2/Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Cho hs chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. - Yêu cầu hs chia nhóm và tìm từ trong nhóm. -Giáo viên và hs cả lớp kiểm tra số từ tìm được viết đúng vị trí. - Công bố nhóm thắng cuộc và nhóm có nhiều từ đúng. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 hs thực hành theo mẫu. - Yêu cầu hs thảo luận hỏi đáp trong nhóm đôi. -Gọi một số cặp lên trình bày. - Nhận xét.cho điểm các nhóm. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Gọi hs đọc đoạn văn. - Em đọc đoạn văn này có dễ không? Vì sao? - Vậy chúng ta phải thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu. Lưu ý mỗi câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn. - Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải có dấu gì? -Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào? - Yêu cầu hs thực hành. 3/Củng cố: -Yêu cầu hs tìm thên các từ chỉ người,vật,cây cối,con vật. 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì? - Nhận xét chung tiết học. -2 hs lên bảng yêu cầu mỗi em đặt 2 câu theo mẫu câu Ai(cái gì,con gì) là gì? Bài 1:- 2 hs nêu yêu cầu của bài. - Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. - Các từ chỉ người: giáo viên, thầy giáo, cô giáo, học viên, kĩ sư, bác sĩ, - Các từ chỉ đồ vật : bàn, ghế, tủ lạnh, đầu máy - Các từ chỉ con vật: chó mèo, gà, lợn, trâu, bò, vịt, - Các từ chỉ cây cối: xoài, ổi, cam, quýt, mít, nho, táo, Bài 2:- 2 hs đọc yêu cầu của bài. - 2 hs thực hành theo mẫu. - hs thảo luận hỏi đáp trong nhóm đôi. - Từng cặp nói với nhau trước lớp. HS1 : Chúng ta khai giảng năm học vào ngày nào? HS2: Chúng ta khai giảng năm học vào ngày 5/9 Bài 3:- 2 hs đọc yêu cầu của bài. -2 hs đọc đoạn văn. - không dễ vì chưa có dấu câu nên không nghỉ hơi được. Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa.Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. -Dấu chấm. -Chữ cái đầu câu phải viết hoa. -hs thực hành ngắt đoạn văn thành 4 câu sau đó viết lại cho đúng chính tả .hs đọc bài, đọc cả dấu chấm. Thứ năm Ngày 21 tháng 9 năm 2017 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT? I/ MỤC TIÊU: -Sau bài học Hs có thể: -Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. -Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cọt sống. -(HS HTT giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng). -Hs có ý thức thực hiện các biện pháp phòng bệnh để cơ và xương phát triển tốt. *BHĐĐ:- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt. II/ CHUẨN BỊ: GV: tranh, SGK Hs: SGK, vở BT III/ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ: :-Để cho cơ được săn chắc ta phải làm gì? - Nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt Bứơc 1: làm việc theo cặp -Cho Hs làm việc theo cặp & nêu nội dung của các hình 1,2,3,4,5 -Đặt câu hỏi gợi ý để Hs quan sát & thảo luận +Tranh 1 vẽ bạn trai đang làm gì? +Tranh 2 bạn ngồi học tư thế như thế nào? +Bạn ở tranh 3 đang làm gì? Bước 2: làm việc cả lớp -Cho các em lên trình bày phần thảo luận của nhóm mình -Cho Hs thảo luận câu hỏi SGK “nên và không nên” * Để xương phát triển tốt, cần làm gì? HĐ2: Trò chơi nhấc 1 vật Bước 1: làm mẫu nhấc 1 vật nặng và phổ biến cách chơi Bứơc 2: tổ chức cho Hs chơi -Cho 1 Hs nhấc mẫu -Chia lớp thành 2 nhóm & và cho Hs thực hiện trò chơi -Nhận xét * Để bảo vệ xương em cần phải làm gì? 3/ Củng cố:-Để cơ & xương phát triển tốt em cần làm gì? 4/Dặn dò: Về nhà thực hiện như bài học. Chuẩn bị bài: Cơ quan tiêu hóa. -Nhận xét tiết học. -Hs trả lời, lớp nhận xét, bổ sung -làm việc theo cặp -Hs thảo luận -đang ăn cơm, bữa ăn có cá, rau. -không ngay ngắn -đang bơi -đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung * Năng tập thể dục, ngồi học ngay ngắn & ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng -Hs quan sát & lắng nghe -1H thực hiện, lớp quan sát góp ý -thực hiện *Không đựơc khuân vác nặng , để tránh bị vẹo cột sống đi học cần soạn đúng thời khóa biểu của ngày học. -HS trả lời. Thứ sáu, Ngày 22 tháng 9 năm 2017 TẬP LÀM VĂN CẢM ƠN – XIN LỖI I/ MỤC TIÊU:- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). - Nói được 2-3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hoặc xin lỗi (BT3). - (HS HTT viết lại đựơc những điều vừa nói thành đoạn văn BT4) - Giáo dục Hs biết nói lời cảm ơn xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày. *BHĐĐ: - Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. - Tự nhận thức về bản thân. II/ CHUẨN BỊ:GV: tranh, SGK Hs: vở BT , SGK III/ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/Kiểm tra bài cũ: Cho Hs kể lại chuyện “gọi bạn” dựa vào tranh .2 em đọc danh sách tổ mình - Nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Nói lời cảm ơn. -Cho Hs nêu yêu cầu của bài (nói lời cảm ợn) -Chia nhóm cho Hs thảo luận từng tình huống. Sau đó cho Hs trình bày -Gv nhận xét, khen ngợi những hs biết nói lời cảm ơn lịch sự phù hợp với tình huống. Bài tập 2:-Cho Hs nêu yêu cầu của bài -Chia nhóm và thảo luận từng tình huống để nói lời xin lỗi đúng -Nhận xét,sửa sai. Bài tập 3:-Cho Hs đọc đ
Tài liệu đính kèm: