Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY G.Chú

2 Chào cờ

Tập đọc

Tập đọc

Đạo đức

 4

10

 11

 4

 Tiết 4

Bím tóc đuôi sam (T1)

 Bím tóc đuôi sam (T2)

 Biết nhận lỗi và sửu lỗi (t2)

 Kns

 kns

3 Toán

 Chính tả

 Thể dục

 Kể chuyện 17

 7

 4 49 +25

Tập - chép: Bím tóc đuôi sam

(Chuyên )

Bím tóc đuôi sam

kns

4 Tập đọc

Toán

Tiếng anh

 LTVC 12

 18

4 Trên chiếc bè

Luyện tập

 (Chuyên)

 Từ chỉ sự vật.MRVT : ngày , tháng năm

 kns

5 Toán

Mĩ thuật

Tiếng anh

TN-XH

 19

4

 8 cộng với một số: 8 + 5

(Chuyên)

 (Chuyên)

Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?

.

6

Toán

Chính tả

Thể dục

Âm nhạc

20

8

28 + 5

Nghe - viết: Trên chiếc bè

(Chuyên)

Bài hát : Xòe hoa

kns

 

doc 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách.
- Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống.
- Mỗi nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tình huống đã cho
- HS nhận xét, bổ sung, tranh luận về cách ứng xử của các nhóm
- Hoạt động lớp
- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về các tình huống GV nêu ra.
- HS nxét, bổ sung.
- HS theo dõi
- Hoạt động lớp
- HS nxét, tuyên dương.
-HS nghe.
- HS nghe
Ngày soạn : 12/9/2017
Ngày dạy : 19/9/2017 Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017
TOÁN
49 + 25
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Bài tập: 1 (cột 1, 2, 3); 3
- GDHS tính toán cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ . 
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
 - HS: vở, bảng con, SGK.
III. Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. KTBC: 3’ 29 + 5 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu sau:
- Nhận xét .
3. Bài mới: 
a. GTB: 1’ ....... ghi tựa. 
b. Hoạt động dạy học: 
Giới thiệu phép cộng 49 + 25:15’
 Bước 1: Giới thiệu.
 Bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
 Bước 2: Đi tìm kết quả.
- GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4.
- Viết dấu + và kẻ gạch ngang. 
- Gọi 1 HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng.
 Thực hành:13’
 Bài 1(cột 1, 2, 3): 
- Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS lên bảng 
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính:
 Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: 
- YCHS làm vở
- HD phân tích bài toán và tóm tắt.
- GV thu số vở nhận xét
 Tóm tắt
2A: 29 hs
2B: 25 hs
 Cả 2 lớp: . HS?
- Nhận xét sửa bài.
4. Củng cố: 3’
- GV goi HS nêu lại cách thực hiện tính 49+25
gdhs biết tính toán cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ .
5. Dặn dò: 2’
- Chuẩn bị: Luyện tập. Làm bài trong VBT.
- GV nhận xét và tổng kết tiết học
- Hát
- HS làm bảng.
 HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính 
 69 + 3 = 72, 39 + 7 = 46
 HS2: Đặt tính và thực hiện phép tính 
 29 + 6 = 35, 72 + 2 = 74.
- HS nxét, sửa bài.
- HS nhắc lại tựa
- HS nghe và phân tích đề bài.
- Thực hiện phép cộng 49 + 25.
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 74 que tính.
 . 9 Cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
+ . 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 là 7, viết 7. 
 74 Vậy 49 cộng 25 bằng 74.
- HS nhận xét, nhắc lại
- 1 HS nêu yêu cầu bài
+ + + 
 61 93 67 
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS phân tích bài toán và tóm tắt
Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh là:
29 + 25 = 54 (học sinh)
 Đáp số: 54 học sinh
 - HS nêu lại
- HS nghe
CHÍNH TẢ (tập – chép)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu: 
 - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
 - Làm được: BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 - Rèn tính cẩn thận và luyện chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Phấn màu, bảng phụ, câu hỏi nội dung đoạn viết.
 - HS: sgk, vở, bảng con 
III. Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Gọi bạn 
- HS viết bảng lớp và bảng con 
- Nhận xét. 
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’.ghi tựa bài 
b. Hướng dẫn chính tả: 16’
- Đọc bài chính tả
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện của ai?
- Vì sao Hà không khóc nữa?
- Bài chính tả có những dấu câu gì?
- GV gạch chân những từ cần lưu ý trong bài chính tả.
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày.
- Nhìn bảng viết bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài.
- GV đọc toàn bộ bài.
- Thu 10 vở đầu tiên nhận xét.
Hướng dẫn làm bài tập:12’
Bài 2. Trang 33
- YCHS làm nhóm.
- Mỗi dãy cử 4 bạn dùng phấn màu làm bảng phụ và cả lớp làm vở bài tập.
- GV nxét sửa bài 
- GV chốt lại qui tắc chính tả: Khi là chữ ghi tiếng ta viết yê, khi là vần của tiếng ta viết iê.
- nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3a: T33 ( HS viết 3 từ: da, già, ra)
- GV nxét, sửa bài 
4. Củng cố : 3’
- Cho HS viết bảng con từ thường sai ở bài chính tả trên.
-GDHS Rèn tính cẩn thận và luyện chữ đẹp.
5. Dặn dò:2’
- Về nhà xem lại và nhớ quy tắc chính tả với iê – yê, sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị: Trên chiếc bè.
- Nhận xét tiết học
 - Hát
- HS thực hiện.
nghi ngờ, nghe ngóng, chăm chỉ, nghiêng ngả.
- HS nhắc tựa
- 2 HS đọc lại.
- Của thầy giáo và bé Hà
 - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên không buồn vì sự trêu ghẹo của Tuấn nữa.
- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con: thầy giáo, xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín khóc.
- HS trả lời 
- Nhìn bảng phụ chép bài vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở sửa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
- HS nhắc lại quy tắc viết iê – yê
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3a.
- Cả lớp làm VBT.
 Da dẻ, cụ già, ra vào.
- Nhận xét.
- HS theo dõi
- Học sinh viết
- HS nghe
THỂ DỤC
(CHUYÊN)
KỂ CHUYỆN
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu: 
 - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện
 - HS trên chuẩn biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3).
- GD HS biết đối xử tốt với các bạn gái.
 KNS:
- Kiểm soát cảm xúc.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Tư duy phê phán.
II. PP/KTDH:
 - Trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân.
II. Chuẩn bị: 
- GV: 2 Tranh minh họa trong SGK 
- HS: sgk ,vở 
III. Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Bạn của Nai nhỏ 
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét – Tuyên dương.
3. Bài mới: 28’
a. GTB.ghi tựa bài Bím tóc đuôi sam
b. Hoạt động dạy học: 
 Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh :10’
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh nhớ lai nội dung các đoạn 1, 2 để kể lại.
- Với HS yếu, gợi ý các câu hỏi.
 + Hà có 2 bím tóc ra sao?
 + Khi Hà đến trường, mấy bạn gái reo lên như thế nào?
 + Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào?
 + Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
- Nhận xét – Động viên những HS kể hay.
 Kể đoạn 3 bằng lời kể của mình :10’
- Nhấn mạnh kể bằng lời của em nghĩa là kể không lập lại nguyên văn từng từ ngữ trong SGK. Có thể dùng từ diễn đạt rõ thêm 1 vài ý qua sự tưởng tượng của mình. 
- Nhận xét - Tuyên dương
Dựng lại câu chuyện theo vai :7’
- Phân các vai:
Lần 1:
- GV dẫn chuyện (Lưu ý: HS có thể nhìn SGK nói lại nếu chưa nhớ câu chuyện).
Lần 2:
- Không nhìn sách kể lại câu chuyện diễn cảm.
Lần 3:
(Lưu ý: HS tự hình thành nhóm, mỗi nhóm 4 em).
- GV nhận xét đánh giá cao những lời kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, động tác.
4. Củng cố: 3’
- Gọi Hs kể lại câu chuyện
- GDHS yêu thương bạn
5. Dặn dò: 1’
- Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tập dựng hoạt cảnh theo nhóm. 
- Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hát
- 3 HS kể lại câu chuyện theo lối phân vai. (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai Nhỏ).
- 2, 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh 1.
- 2, 3 HS khác thi kể đoạn 2 theo tranh 2.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3.
- Nhận xét.
- Người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo.
- 3 HS kể chuyện theo vai.
- 4 HS kể lại câu chuyện theo 4 vai.
- 2, 3 Nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét – Bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
- HS kể
-Lắng nghe
Lắng nghe 
 Ngày soạn : 14/9/2017 
 Ngày dạy: 20/9/2017 Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017
TẬP ĐỌC
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu ND: Tả chuyến du loch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK)
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- GD HS qua bài thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa – Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ, các câu cần luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa, vở 
III. Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Bím tóc đuôi sam 
- Vì sao Hà lại khóc?
- Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?
- GV nhận xét .
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’ . ghi tựa Trên chiếc bè.
b. Hoạt động dạy học: 
Luyện đọc:12’
- Đọc mẫu toàn bài
- Đọc từng câu
- Yêu cầu HS nêu từ khó đọc (GV ghi bảng) 
- Cho HS luyện đọc các từ khó.
- Đọc đoạn trước lớp
- Giới thiệu các câu chú ý cách đọc (Treo băng giấy có ghi sẵn câu luyện đọc).
- Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. //
- Những anh gọng vó đen sạm, / gầy và cao, nghêng cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy / bái phục nhìn theo chúng tôi. //
- Cho HS luyện đọc các câu dài.
-Luyện đọc theo nhóm đôi.
-Thi đọc bài.
- Nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
Tìm hiểu bài :10’
 1. Dế Mèn vá Dế trũi đi chơi xa bằng cách gì?
2. Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
3. Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của những con vạt đối với hai chú dế? 
Luyện đọc lại bài :5’
- GV đọc đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc
- GV nhận xét – Tuyên dương HS đọc hay.
 4.Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc lại bài
-Hai chú dế có yêu quý nhau không?
- Giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò:2’
- Về nhà học bài
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng dọc và TLCH
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 
+ HS 2 :đọc đoạn 3, 4 
- Theo dõi SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. 
- Đọc các từ khó, từ dễ lẫn lộn: Dế Trũi, trôi băng băng, trong vắt, làng gần, 
- Tìm cách đọc và chỉ ra chỗ ngắt nghỉ các câu:
- 1 Số em đọc từng đoạn
- Đọc nối tiếp. 
- HS 1 đọc “từ đầu  trôi băng băng”.
- HS 2: đọc phần còn lại.
- HS đọc.
- Chia nhóm và đọc trong nhóm
- Chia 2 dãy, thi đua đọc cá nhân.
- HS đọc đồng thanh theo dãy bàn.
- HS đọc đoạn 1, 2.
1. Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi. 
2. Nước đã trong vắt, hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
3. Đó là gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.
- Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo 
- 2 HS đọc.
- Thi đọc giữa các tổ.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS chú ý
- Nhận xét tiết học.
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
 Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25.
 Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng
 Bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2, 3 (cột 1), 4.
- Yêu thích học toán qua hoạt động thực hành.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. SGK, vở bài tập.
- HS: Xem kĩ bài
III. Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
29 và 7. b. 39 và 25.
- Nhận xét bài làm HS.
3. Bài mới: 28’ Luyện tập 
Bài 1: (cột 1, 2, 3):7’
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính.
- Yêu cầu HS ghi lại kết quả vảo vở bài tập. 
 Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:7’
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- Gọi 3 HS lần lượt nêu cách thực hiện các phép tính 
Bài 3: (cột 1)7’
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: 9 + 5 < 9 + 6
- HD mẫu
- Yêu cầu HS làm.
Bài 4:7’
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét
4. Củng cố : 3’
- GV nêu một số phép tính 
+ Nêu 1 phép tính cùng dạng cộng 9 + 5.
+ Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15.
5. Dặn dò:2’
- Về chuẩn bị bài: 8 cộng với 1 số: 8 + 5.
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
a. 36 b. 64
- HS nêu yêu cầu bài
- HS trình bày nối tiếp theo dãy, mỗi HS nêu 1 phép tính sau đó bạn ngồi sau nối tiếp.
- HS làm VBT.
- HS nêu yêu cầu bài
74 28 65 46
91 90 83 59
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nêu yêu cầu bài
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- HS làm bảng con.
 9 + 9 < 19
 9 + 9 > 15
- Làm bài vào vở
Bài giải
Số gà trong sân có tất cả là: 
19 + 25 = 44 (con gà)
Đáp số: 44 con gà
- HS thực hiện
- Nhận xét tiết học. 
TIẾNG ANH
(CHUYÊN)
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ SỰ VẬT
TỪ NGỮ VỀ NGÀY – THÁNG – NĂM
I. Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).
 Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành câu trọn ý (BT3).
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật ở (BT1), Bảng phụ viết đoạn văn ở (BT3).
 - HS: Vở bài tập, sách giáo khoa.
III. Tiến trình:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. KTBC: 3’ Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? 
- Ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Ai (con gì, cái gì)
Là gì?
Em
Là HS lớp 2A.
Cái bút mực
Là đồ dùng học tập thân thiết của em.
 - Nhận xét .
3. Bài mới: 28’ 
a. GTB: 1’  Ghi tựa Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
b. Hoạt động dạy học: 
Bài 1: Trò chơi tiếp sức.(9’)
- GV nhắc HS điền từ đúng nội dung từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối).
- Chữa bài. 
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 2: (9’)GV nêu yêu cầu bài 2.
- YCHS làm bài vào vở bài tập.
- Khuyến khích các em đặt nhiều câu hỏi.
 Gợi ý 1 số câu hỏi:
a. Hôm nay là ngày? Tháng này là tháng mấy? 1 Năm có bao nhiêu tháng? 1 Tháng có mấy tuần? Ngày nào là sinh nhật của bố (mẹ, ông, bà, bạn)? 
b. Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? Hàng tuần lớp ta học tiết thể dục vào thứ mấy? 
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: 9’ 
- YCHS làm vở, 1HS làm bảng phụ.
- Nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa những chữ cái đầu câu, cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: 3’
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
5.Dặn dò:1’
-Về làm VBT
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối xung quanh.
 - GV nhận xét tiết học
 - Hát
- 2, 3 HS đặt câu.
-HS nghe
- HS đọc yêu cầu bài
- Các tổ thi tiếp sức với nhau
Người
Đồ vật
Con vật
Cây cối
HS
ghế
chim
xoài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp.
- Họp nhóm đôi thực hành hỏi đáp.
- Nhận xét – Bình chọn cặp HS đặt và trả lời câu hỏi hay nhất, nhiều nhất.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài
 Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
- HS nhận xét sửa bài.
- Hệ thống lại bài
- HS nhận xét tiết học
Ngày soạn: 15/9/2017 
Ngày dạy: 21/9/2017 Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
TOÁN
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng 8 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
 Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
 Bài tập: 1, 2, 4
- HS yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Que tính, bảng gài, bảng phụ. 
 - HS: Vở, SGK, bảng con 
III. Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Luyện tập 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
- GV nhận xét – tuyên dương 
3. Bài mới: 
a. GTB: 1’  ghi tựa 
b. Phát triển bài 
 Giới thiệu phép cộng 8 + 5:8’
 Bước 1: Giới thiệu
Bài toán: có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm thế nào?
 Bước 2: Tìm kết quả
- YC HS sử dụng que tính để tìm kết quả
- GV có thể nhận xét cách làm của HS và hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục que tính. 1 chục que tính với 3 que tính còn lại là 13 que tính. Từ đó có phép tính:
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
 +
 8
 5
13
- Lưu ý cách đặt tính
- GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
 Lập bảng công thức 8 cộng với một số :7’
- YCHS dùng que tính lập bảng 8 cộng với một số
- GV ghi phần các công thức như bài học lên bảng: 8 + 3 = 11, 8 + 4 = 12,.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng các công thức cộng với một số.
- Xóa dần các công thức trên bảng cho HS học thuộc lòng.
 Thực hành:12’
 Bài 1/19: Tính nhẩm
- YCHS làm miệng
 - Nhận xét, sửa bài 
 Bài 2/19: Tính
 - YCHS làm bảng con
- GV nhận xét và sửa bài.
 Bài 4: 
 - YCHS làm vào vở
 - HD tóm tắt, làm bài
 Tóm tắt
Hà: 8 con tem
Mai:7 con tem
Cả 2 bạn con tem?
- Thu số nhận xét và sửa bài.
4. Củng cố : 3’
- YCHS đọc bảng cộng 8 cộng với một số
- Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:2’
- Về nhà học thuộc bảng công thức trên.
- Chuẩn bị bài: 28 + 5.
- Gv nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng con
- HS nxét
- 8 cộng với một số: 8 + 5
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 8 + 5
- HS có thể làm bằng cách thao tác trên que tính tìm ra kết quả 8 + 5 = 13 (lưu ý HS có thể làm bằng nhiều cách)
- HS nêu cách đặt tính.
- Viết 3 thẳng cột với 8 và 5 (cột đơn vị)
- Chữ số 1 ở cột chục
- 1 HS tự làm
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính
- HS nối tiếp nhau nêu k.quả của từng phép tính
- Đọc theo bàn, tổ, lớp.
- HS đọc thuộc lòng bảng công thức
- HS nêu yêu cầu
8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 =14
3 + 8 =11 4 + 8 = 12 6 + 8 =14
- HS nêu yêu cầu
- HS vừa tính, vừa nêu cách thực hiện ở mỗi phép tính
+ + + + + +
11 15 17 12 14 16
- HS nêu yêu cầu
Bài giải
Số tem cả 2 bạn có là:
8 + 7 = 15( con tem)
Đáp số:15 con tem
- HS đọc thuộc bảng công thức.
- HS chú ý nghe
- HS nhận xét tiết học
MĨ THUẬT
(Chuyên )
..............................................................
TIẾNG ANH
(CHUYÊN)
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
	LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT
I. Mục tiêu: 
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
 Giải thích được tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
- Giáo dục HS có ý thức thực hiện biện pháp giúp xương và cơ phát triển tốt.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bộ tranh trong SGK. 4 phiếu thảo luận nhóm, dành cho 4 nhóm.
 - HS: SGK trang 10, 11
III. Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định: 1’
2. KTBC: 3’ 
- Nhờ đâu mà xương mới cử động?
- Các cơ đều có khả năng gì?
- GV nhận xét .
3. Bài mới: 28’
a. GTB: 1’ ghi tựa Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
b. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động 1: Biết làm thế nào để xương và cơ phát triển tốt (15p)
 Bước 1: Phổ biến nhiệm vụ
- Yêu cầu HS chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu thảo luận.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Theo dõi các nhóm thảo luận theo các nhiệm vụ đã giao
Nhóm 1: Quan sát hình 1 – SGK và cho biết: Muốn xương và cơ phát triển tốt chúng ta phải ăn uống thế nào? Hằng ngày em ăn uống những gì?
Nhóm 2: Quan sát hình 2 – SGK và cho biết: Bạn HS ngồi học đúng hay sai tư thế? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế?
Nhóm 3: Quan sát hình 3 – SGK và cho biết: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi ở đâu? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì?
Nhóm 4: Quan sát hình 4, 5 – SGK và cho biết: Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật nặng không? Vì sao?
 Bước 3: Hoạt động lớp
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
- Không nên làm gì?
 Kết luận: Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đi, đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống ..
 Hoạt động 2: Trò chơi “Nhấc một vật”(12p)
 Bước 1: Chuẩn bị
- GV cho 2 dãy xếp hàng thành 2 hàng dọc (theo 2 nhóm)
- GV chọn điểm “xuất phát” và “đích”
- Đặt ở vạch “xuất phát” của mỗi nhóm 1 chậu nước
 Bước 2: Hướng dẫn cách chơi 
- Nhấc (xách) lên và đặt xuống đúng quy cách
- Khi đi, không làm té nước ra ngoài
- Đội nào làm đúng, nhanh, nước té ra ít nhất là thắng cuộc
 Bước 3: GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc một vật. Khi nhấc 1 vật lưng phải thẳng, dùng sức ở 2 chân để khi co đầu gối và đứng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng.
 Bước 4: GV tổ chức cho cả lớp chơi
 Bước 5: Kết thúc trò chơi
- GV khen ngợi đội có nhiều em làm đúng, nhanh, khéo léo.
4. Củng cố :3’
- Làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
5.Dặn dò: 2’
- Về nhà ăn uống cho đủ chất, luyện tập thể thao & không được xách vật nặng
- Chuẩn bị bài: “Cơ quan tiêu hóa”
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu
- lắng nghe
Lắng nghe –Nêu lại tựa bài
-- Hoạt động nhóm
- Chia thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng nhận phiếu
- Thực hiện thảo luận nhóm và ghi kết quả vào phiếu
N1. Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng, sữa, cơm (gạo), rau xanh, hoa quả
N2. Bạn ngồi học sai tư thế
Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống
N3. Bơi giúp cơ thể khỏa mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Nếu có điều kiện, các em nên đi học bơi. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người hướng dẫn. Ngoài ra, còn có thể bơi ở biển, hồ nếu có người lớn đi kèm.
N4. Bạn ở tranh 4 sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Bạn ở tranh 5 dùng xô nước quá nặng. Chúng ta khong nên xách các vật năng làm ảnh hưởng xấu đến cột sống.
- Nhóm 1, 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi & bổ sung nếu cần.
- Liên hệ bản thân.
- Nhóm 3 báo cáo rút ra kết luận: Chơi thể thao giúp cơ và xương phát triển tốt. 
- Báo cáo kết quả thảo luận
-3 học sinh nêu.
- Ăn uống đủ chất. Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức.
- Ăn uống không đủ chất. Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế. Không tập luyện thể thao. Làm việc, xách các vật nặng quá sức.
HS lắng nghe.
- Mỗi dãy 5 em xếp thành 2 hàng dọc.
- HS theo dõi, chú ý.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
- HS chơi
- HS nhận xét bình chọn 
- HS trả lời
- HS chú ý
Ngày soạn: 16/9/2017 
Ngày dạy : 22/9/2017 Thứ sáu ngày 22 tháng 9 năm 2017
TOÁN
28 + 5
I. Mục tiêu: 
 - HS biết thưc hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. 
 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 Bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 3, 4
 - HS tính toán cẩn thận, chính xác trình bày b

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_3_Ban_cua_Nai_Nho.doc