Tiếng việt
Tiết 104 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc các bài TĐ Tuần 29, yêu cầu đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút. Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc. Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2, BT3 ). Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4)
- Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, rành mạch phát âm đúng, đặt và trả lời câu hỏi thành thạo.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung :
1. Kiểm tra đọc : ( 7 - 8 em )
- Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc tuần 29.
- Gọi HS đọc bài
- GV hỏi một số câu hỏi về nội dung
bài đọc.
Bài : Những quả đào
Câu hỏi : + Người ông dành những quả đào cho ai ?
+ Cậu bé Xuân đã làm gì với quả
đào ?
Bài : Cây đa quê hương
Hỏi : + Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu năm ?
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
- GV nhận xét, cho điểm
* Bài tập :
2. Tìm các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ dưới đây.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét cho điểm và tuyên dương.
3. Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HD HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc câu vừa đặt.
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài của HS.
4. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài : Cây dừa và nêu nội dung bài.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc.
- HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi về nội dung
+ . cho vợ và ba đứa cháu nhỏ
+ Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
+ Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây.
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.
- 2 HS đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày
xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc
Những cây phượng vĩ nở những bông hoa
đỏ tươi gọi mùa hè đến.
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc : Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay ?
- Cả lớp làm bài vào vở.
b. Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ ?
c. Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ?
d. Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào ?
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét, chấm điểm 1 số bài của HS. 4. Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào. - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc câu văn của phần a. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài : Cây dừa và nêu nội dung bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc. - HS đọc bài - Trả lời câu hỏi về nội dung + ... cho vợ và ba đứa cháu nhỏ + Xuân đem hạt trồng vào một cái vò. + Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây. + Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều. - 2 HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm trình bày xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. - HS đọc yêu cầu - HS đọc : Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. - Khi nào trời rét cóng tay ? - Cả lớp làm bài vào vở. b. Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ ? c. Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ? d. Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào ? - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ******************************************************************************* Thứ ba, ngày 13 tháng 5 năm 2014 Tiếng việt Tiết 69 : ôn tập cuối học kì Ii ( tiết 3 ) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc : Các bài TĐ - HTL Tuần 30, yêu cầu đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ; đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3 ). - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, rành mạch phát âm đúng, đặt và trả lời câu hỏi thành thạo. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Kiểm tra đọc : ( 7 - 8 em ) - Gọi HS bốc thăm phiếu bài Tập đọc -HTL tuần 30. - Gọi HS đọc bài. - GV hỏi một số câu hỏi về nội dung bài đọc. Bài : Ai ngoan sẽ được thưởng Hỏi : + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? + Bác hỏi các em HS những gì ? Bài : Cháu nhớ Bác Hồ Hỏi : + Vì sao bạn nhỏ phải cất thầm ảnh Bác ? + Hình ảnh Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu ? - GV nhận xét, cho điểm Bài tập : Bài 2 : Tìm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu ? - Gọi 2 HS đọc yêu cầu. + Câu hỏi “ở đâu ?”dùng để hỏi về nội dung gì ? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 3 : Ôn luyện cách dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu ? Sau dấu chấm hỏi ta viết như thế nào? + Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy em viết như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, chốt đáp án. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc bài Lượm và trả lời câu hỏi. - HS bốc thăm chọn bài đọc - HS lên bảng đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Bác đi thăm phòng ăn, phòng ngủ, nhà bếp, nơi tắm rửa. + Bác hỏi các cháu chơi có vui không ? Các cháu ăn có no không... + ... vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác... + Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong trái tim bạn nhỏ... - 2 HS đọc yêu cầu. + Câu hỏi ở đâu ? dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày. a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu ? b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu ? c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu ? d) Một chú bé đang say sưa thổi sáo ở đâu ? - HS đọc yêu cầu. + ... Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau. + Dấu chấm hỏi được dùng ở cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. + Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy em không viết hoa. - Thực hiện làm bài theo yêu cầu. - HS nhận xét bài làm của bạn - Nhắc lại nội dung bài. ************************************* Toán Tiết 172 : luyện tập chung I. Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính chu vi hình tam giác. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng toán. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt. * Bài tập cần làm : 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học : GV : SGK, bảng phụ. HS : SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu - HD thảo luận cặp đôi sau đó cho chơi trò chơi “Truyền điện” - GV nhận xét - Gọi 1 HS đọc lại bài Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bảng con. 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD HS thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả. * Còn thời gian HD HS làm bài 4, 5 : Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD HS phân tích bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp làm vào vở. - GV chấm bài, nhận xét. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ? 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : Luyện tập chung. 2 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 179. - HS đọc yêu cầu bài - Thảo luận cặp đôi (thời gian 1phút ). HS chơi theo HD của GV - 1 HS đọc lại - HS đọc yêu cầu - Lớp làm bảng con. 2 HS lên bảng làm bài. _ - + + 42 38 85 80 36 27 21 35 _ 78 65 64 45 + 432 862 517 310 949 552 - HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. Giải Chu vi hình tam giác là : 3 + 5 + 6 = 14 ( cm ) Đáp số : 14 cm - HS đọc yêu cầu. - Phân tích bài toán. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp làm bài vào vở. Giải Bao gạo cân nặng là : 35 + 9 = 44 ( kg ) Đáp số : 44 kg gạo. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ********************************** Tiếng việt Tiết 35: ôn tập cuối học kì Ii ( tiết 4 ) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc các bài tập đọc, HTL tuần 30 yêu cầu đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút. Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc. Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước ( BT2 ); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào. - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, rành mạch phát âm đúng, đặt và trả lời câu hỏi thành thạo. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : a. Kiểm tra đọc:( 7- 8 em) - Gọi HS bốc thăm phiếu bài Tập đọc - Gọi HS đọc bài - GV hỏi một số câu hỏi về nội dung bài đọc - GV cho điểm b. Ôn tập : Bài 2 : Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. - Gọi HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Khi ông, bà tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì ? - Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào ? - GV HD HS thảo luận nhóm 2. - Gọi đại diện các cặp trình bày. - GV nhận xét cho điểm và tuyên dương. Bài 3 : Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào - Gọi HS đọc đề bài. + Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì ? + Hãy đọc câu văn trong phần a. + Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. c. Củng cố : Nhắc lại nội dung ? 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc bài : Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi. - HS bốc thăm chọn bài đọc - HS lên bảng đọc bài - Trả lời câu hỏi về nội dung - HS đọc yêu cầu + Đáp lại lời chúc mừng của người khác. - Ông bà sẽ nói : Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé. - Cháu cảm ơn ông bà a./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ. - Thảo luận nhóm 2. - Các cặp trình bày. - Đọc yêu cầu + ... dùng để hỏi về đặc điểm. - Gấu đi lặc lè. - Gấu đi như thế nào ? - Lớp làm bài vào vở - HS trình bày. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào ? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào ? - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ******************************************************************************* Thứ tư, ngày 14 tháng 5 năm 2014 Toán Tiết 173 : luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính. Biết tính chu vi hình tam giác. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt. * Bài tập cần làm ; 1, 2, bài 3 (a ), bài 4 ( dòng 1 ), bài 5. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HD thảo luận cặp đôi. - Gọi đại diện 1 số cặp trình bày. - GV nhận xét - Gọi 1 HS đọc lại bài Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Nhận xét, chốt kết quả. Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 5 : - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Chấm điểm, nhận xét. Còn thời gian HD HS làm bài 3 b ; Bài 4 dòng 2 : Bài 3b : - - + 64 100 509 16 58 6 80 42 503 Bài 4 : Dòng 2 5x 8-11= 40-11 30 : 3 : 5 = 10 : 5 = 29 = 2 c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Hoàn thành bài tập. chuẩn bị bài : Luyện tập chung. 2 HS chữa bài 4 (180 ). - HS đọc yêu cầu - Thảo luận cặp đôi (thời gian 1 phút ). - Đại diện 1 số cặp trình bày - 1 HS đọc lại bài - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con + + - 85 75 312 39 25 7 46 100 319 - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày. 24 +18 - 28 = 42 - 28 3 x 6 :2 = 18 : 2 = 14 = 9 - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. Thứ tự từ bé đến lớn là : 699; 728; 740; 801. - HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bà. Giải Chu vi hình tam giác là : 5 x 3 = 15 ( cm ) Đáp số : 15 cm. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ************************************** Tiếng việt Tiết 105 : ôn tập cuối học kì Ii ( tiết 5 ) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc : Các bài TĐ - HTL Tuần 31,32, yêu cầu đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút. Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT2 ); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao ( BT3 ). - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, rành mạch phát âm đúng, đặt và trả lời câu hỏi thành thạo. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : a - Kiểm tra đọc : ( 7- 8 em) - Gọi HS bốc thăm phiếu bài tập đọc -HTL - Gọi HS trình bày - GV hỏi một số câu hỏi về nội dung bài đọc Bài : Chuyện quả bầu Hỏi : + Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? + Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn lụt ? Bài : Tiếng chổi tre Hỏi : + Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? + Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - GV cho điểm b - Ôn tập : Bài 2 : Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc tình huống được nêu ra trong bài. - Yêu cầu HS thảo luận đóng vai các tình huống và trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét và bổ sung. - GV chốt đáp án. Bài 2 : Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ Vì sao ? - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài và báo cáo trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc bài : Sư tử xuất quân. - HS bốc thăm chọn bài đọc - HS lên bảng trình bầy - Trả lời câu hỏi về nội dung + ... lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật. + ... làm theo lời khuyên của dúi : lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ 7 ngày, bảy đêm,... + ... vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt,... + Những câu thơ : Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. - 1 HS nêu : Đáp lại lời khen của người khác. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận đóng vai các tình huống. a) Cháu cảm ơn ông bà ạ! bố cháu dạy cháu tìm được các kênh rồi ạ. b) Cháu cám ơn dì, cô giáo cháu dạy cháu đấy. c) May thôi, có gì đâu. - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi - Viết bài và nối tiếp nhau trình bày bài trước lớp. VD : a) Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài ? b) Vì sao chàng thuỷ thủ thoát nạn ? c) Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh ? - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ********************************** Tự nhiên xã hội Tiết 35 : Phiếu kiểm tra 3 ********************************** Tiếng việt Tiết 35 : ôn tập CUốI học kì Ii ( tiết 6 ) I. Mục tiêu - Kiểm tra đọc các bài tập đọc, HTL tuần 33 yêu cầu đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút. Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước ( BT2 ); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? ( BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4 ). - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, rành mạch phát âm đúng, đặt và trả lời câu hỏi thành thạo. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : * Kiểm tra đọc : ( 7 - 8 em ) - Gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. - HD HS đọc theo yêu cầu của phiếu - GV nêu câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm. Bài : Bóp nát quả cam Hỏi : + Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ? + Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ? Bài : Lượm Hỏi : + Lượm làm nhiệm vụ gì ? + Lượm dũng cảm như thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm b - Ôn tập : Bài 2 : Ôn luyện cách đáp lời từ chối. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc tình huống được nêu ra trong bài. - Yêu cầu HS thảo luận đóng vai các tình huống và trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét và bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 3 : Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ Để làm gì ? - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài và báo cáo trước lớp. - GVnhận xét và cho điểm. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ đoạn văn - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng điền dấu câu. - Gọi HS nhận xét. - GV chốt lại đáp án. - Gọi 1 HS đọc lại bài sau khi đã điền dấu câu. c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung ? 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài đọc. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - HS trả lời. + ... giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. + ... để nói hai tiếng “ xin đánh” + Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận. + Lượm không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư “ Thượng khẩn” - 1 HS nêu : Đáp lại lời từ chối của người khác. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận đóng vai các tình huống và trình bày trước lớp. a) Em làm hết bài tập rồi ạ ! b) Thế thì chúng mình cùng đi đá bóng nhé ! c) Vâng, cháu sẽ không trèo nữa vậy. - HS nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Viết bài và nối tiếp nhau trình bày bài trước lớp. a) Để người khác qua suối không bị ngã nữa anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. b) ..... để an ủi sơn ca. c) ..... để mang lại niềm vui cho ông lão. - HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng điền dấu câu - HS nhận xét. - 1 HS đọc lại bài sau khi đã điền dấu câu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ******************************************************************************* Thứ năm, ngày 15 tháng 5 năm 2014 Toán Tiết 174 : luyện tập chung I. Mục tiêu : - Biết so sánh các số. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán thành thạo. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. * Bài tập cần làm : 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ HS : VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : - KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HD HS thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS làm bảng con. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS thảo luận cặp đôi. - Gọi đại diện các cặp trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả Còn thời gian HD HS làm bài 1, 5 : Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu - HD thảo luận cặp đôi sau đó cho chơi trò chơi “Truyền điện” - GV nhận xét - Gọi 1 HS đọc lại bài Bài 5 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HD HS làm cá nhân vào vở - GV chấm điểm, nhận xét. c. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài ? 4. Tổng kết : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Hoàn thành bài tập. Chuẩn bị kiểm tra học kì II. -- 2 HS lên bảng chữa bài 4 ( 181 ) - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. 482 > 480 300+20+8 < 338 987 < 989 400+60+9 = 469 1000 = 600 + 400 700+ 300 > 999 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng trình bày. + _ + - 72 48 602 347 27 48 35 37 45 96 637 310 - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp trình bày Giải Tấm vải hoa dài số mét là : 40 - 16 = 24 ( m ) Đáp số : 24 m - HS nêu yêu cầu - Thảo luận cặp đôi (thời gian 1phút ). HS chơi theo HD của GV - 1 HS đọc lại - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở 2 HS nhắc lại nội dung bài. ****************************************** Tiếng việt Tiết 35 : ôn tập cuối học kì Ii ( tiết 8 ) I.Mục tiêu - Kiểm tra đọc : Các bài TĐ - HTL Tuần 34, 35 yêu cầu đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút. Ôn luyện về từ trái nghĩa. Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn. Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về em bé. - Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, làm đúng các bài tập. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức : KT sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Nội dung : a - Kiểm tra đọc : ( 7- 8 em) - Gọi HS bốc thăm phiếu bài tập đọc HTL. - Gọi HS trình bày. GV hỏi một số câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV cho điểm b - Ôn tập : Bài 1: Xếp các từ đã cho thành cặp từ trái nghĩa. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HD thảo luận cặp đôi - Gọi 1 số cặp trình bày - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 2 : Chọn dấu câu nào để vào mỗi ô trống. - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ, HD HS điền dấu câu. - Gọi 1 HS lên bảng điền. - Lớp làm vào vở. - Gọi 1 số em đọc bài viết của mình - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3 : Viết từ 3 đến 5 câu nói về em bé của em hoặc em bé của nhà hàng xóm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 1 số em đọc bài viết của mình - GV sửa lỗi cho HS. c. Củng cố : Nhắc lại nội dung ? 4.Tổng kết : Nhận xét giờ học 5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài sau. 2 HS đọc bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo và nêu nội dung bài. - HS lên bốc thăm bài đọc - HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc đề bài. - Thảo luận cặp đôi - 1 số cặp trình bày đen - trắng; phải - trái; sáng - tối; xấu - tốt; hiền - dữ; ít - nhiều; gầy - béo. - HS đọc yêu cầu - HS quan sát, lĩnh hội - 1 HS lên bảng điền dấu câu. - Lớp làm bài vào vở. - 1 số em đọc Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 số em đọc bài viết của mình Bé Hà nhà em hơn một tuổi. Hà mập mạp, da ngăm đen, đôi mắt tròn xoe. Hà rất háu ăn. Nhìn thấy mẹ bưng đĩa bột vào là Hà nhìn hau háu, chưa đợi nguội đã đòi ăn. Em giả vờ giấu đĩa bột đi là Hà hét váng nhà. Em gỏi của em tờn là Cẩm Tỳ. Bộ Cẩm Tỳ thỏng này vừa trũn 3 tuổi. Bộ cú đụi mắt đen trũn như hai hạt nhón. Mỏi túc của bộ màu nõu nhạt trụng như túc bỳp bờ. Mỗi khi bộ cười, để lộ ra mấy cỏi răng sữa trụng rất ngộ nghĩnh. Bộ học trường Mầm non. Bộ rất thớch mỳa hỏt. Mỗi khi nghe bộ hỏt bi bụ, nhỡn đụi tay nhỏ xinh của bộ giơ lờn như hai bụng hoa. Cả nhà em ai cũng yờu quý bộ. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. ************************************** Đạo đức Tiết 35: thực hành kĩ năng cuối học kì ii và cuối năm I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức đã học cuối kì II và cuối năm. - Rèn kĩ năng xử lí tốt các tình huống xảy ra trong cuộc sống. - Thói quen làm theo hành vi đúng. II. Đồ dùng dạy học GV : - Thẻ xanh đỏ, bảng phụ. HS : - Nội dung bài học, đồ dùng chơi đóng vai III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn đ
Tài liệu đính kèm: