Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu

I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Học tập được những gương người tốt, việc tốt.

- HS biết bảo vệ môi trường và tác dụng của nó.

- HS có thái độ biết quý trọng và biết ơn những gương người tốt, việc tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập HĐ3, thẻ 3 màu khác nhau

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A.(5) Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu 1 ví dụ về tấm gương giúp đỡ bạn học yếu của lớp mình mà bạn đã chứng kiến?

GV nêu câu hỏi, gọi 2 HS lên trả lời, GV nhận xét- ghi điểm.

B. Dạy học bài mới:

HĐ1(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi

HĐ2(7) Thảo luận lớp

GV yêu cầu HS suy nghĩ đưa ra ý kiến khác nhau về những tấm gương người tốt, việc tốt mà mình đã chứng kiến, HS thảo luận, trình bày trước lớp, GV kết luận ý kiến đúng

HĐ3(16) Bày tỏ ý kiến

HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập, GV ghi nội dung phiếu

Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành

 Tích cực trồng cây xanh xung quanh trường

 Chặt phá rừng đốt nương làm rẫy.

 Quét dọn đường làng, ngõ xóm thường xuyên.

 Vứt rác bừa bãi trên sân trường, lớp học.

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng dạy học: Phiếu học tập HĐ3, thẻ 3 màu khác nhau
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu 1 ví dụ về tấm gương giúp đỡ bạn học yếu của lớp mình mà bạn đã chứng kiến?
GV nêu câu hỏi, gọi 2 HS lên trả lời, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(7’) Thảo luận lớp
GV yêu cầu HS suy nghĩ đưa ra ý kiến khác nhau về những tấm gương người tốt, việc tốt mà mình đã chứng kiến, HS thảo luận, trình bày trước lớp, GV kết luận ý kiến đúng
HĐ3(16’) Bày tỏ ý kiến
HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập, GV ghi nội dung phiếu
Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành
 Tích cực trồng cây xanh xung quanh trường
 Chặt phá rừng đốt nương làm rẫy.
 Quét dọn đường làng, ngõ xóm thường xuyên.
 Vứt rác bừa bãi trên sân trường, lớp học.
GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ đánh giá bằng cách giơ thẻ, GV kết luận từng ý kiến
Em hãy nêu tác dụng của việc bảo vệ môi trường? Vài HS nêu, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Em đã thực hiện việc giữ vệ sinh trường lớp chưa?
Tập đọc:
Chuyện quả bầu ( tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên( trả lời được CH 1,2,3,5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi bài: Cây và hoa bên lăng Bác
GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Luyện tập
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài, HS theo dõi và đọc thầm
b. Luyện phát âm: Van lạy, ngập lụt, gió lớn, biển nước,...
HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu đến hết bài.
HS luyện phát âm từ khó, GV nhận xét- sửa sai.
c. Luyện đọc đoạn:
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn , / nước ngập mênh mông.//...
HS đọc nối tiếp theo đoạn 1, 2, 3 ( đọc 2 vòng )
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, GV nhận xét
d. Thi đọc: HS thi đọc theo nhóm, cá nhân
e. Cả lớp đọc đồng thanh: Lớp đọc đồng thanh bài đọc.
Tiết 2:
HĐ2(35’) Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần 2, lớp theo dõi và đọc thầm
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS trả lời, GV nhận xét.
Con dúi là con vật gì?
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất
Sáp ong là gì?
- Là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
.......................................
GV gọi 1 HS đọc đoạn 3, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét.
GV gọi HS khá, giỏi TL CH4.
C.(5’) Củng cố- dặn dò: 
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
Chuẩn bị bài sau.
Toán:
luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lai tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Các từ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 100 đồng + 400 đồng = 500 đồng
700 đồng + 100 đồng = 800 đồng.
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Củng cố kĩ năng nhận biết số tiền ở mỗi túi
HS quan sát hình vẽ trong SGK, GV gắn thẻ từ có ghi số tiền để tạo thành các túi như hình vẽ trong SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS làm bài.
Bài2: Củng cố kĩ năng giải toán
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải: Mẹ phải trả tất cả số tiền là:
600 + 200 = 800 ( đồng )
 Đáp số: 800 đồng
Bài 3 : Củng cố kĩ năng viết số tiền vào ô trống ( theo mẫu )
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS rả lời, 3 HS lên làm, GV nhận xét
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010.
Toán:
 luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 1- 2 lên bảng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết số còn thiếu vào chỗ trống
500 đồng = 200 đồng + .... đồng ; 700 đồng = 200 đồng + ... đồng
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Củng cố kĩ năng viết số ( theo mẫu )
GV gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm.
Bài 3: Củng cố kĩ năng điền dấu
1 HS đọc đề, 3 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
875 > 785 ; 900 + 90 + 8 298, ......
Bài5: Củng cố kĩ năng giải toán
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1HS lên giải, lớp làm vào vở, GV nhận xét
 Bài4: (Dành cho HS khá,giỏi)
Củng cố kĩ năng nhận biết hình nào được khoanh số hình vuông
1 HS khá đọc đề, HS quan sát hình SGK, GV nêu câu hỏi, HS giỏi trả lời, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Chính tả: 
Nghe - viết : chuyện quả bầu
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng biết phân biệt âm đầu r/ d/ gi
GV gọi 3 HS lên bảng viết, HS khác nhận xét, GV nhận xét – ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết
2 HS đọc đoạn viết, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: Khơ- mú, nhanh nhảu, Thái, Tày
GV đọc các từ khó, HS viết bảng, GV nhận xét, 2 HS đọc lại từ khó
d. Viết bài: GV đọc, HS viết bài
e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát lại bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: a / b. Rèn kĩ năng phân biệt l/n
1 HS đọc bài làm, GV gọi 2 HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009.
Tự nhiên – xã hội:
Mặt trời và phương hướng
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất?
2 HS trả lời, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(8’) Làm việc với SGK
GV yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi, GV nhận xét- kết luận.
Hằng ngày, Mặt Trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào?
Trong không gian, có mấy phương chính, đó là phương nào?...
HĐ2(5’) Trò chơi : Tìm phương hướng
MT: Dựa vào Mặt Trời biết xác định phương hướng ở bất cứ điểm nào.
Bước1: Hoạt động theo nhóm
HS quan sát hình trong SGK, nói và cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời
Bước2: Hoạt động cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
Bước3: Chơi trò chơi “ Tìm phương hướng bằng Mặt Trời”
GV phổ biến luật chơi, hướng dẫn cách chơi , HS chơi trò chơi, GV tuyên dương các nhóm làm đúng
C.(5’) Củng cố – dặn dò: Chuẩn bị bài sau.Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Tiếng chổi tre
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ đường phố luôn sạch đẹp.
(trả lời được các CH trong SGK;thuộc 2 khổ cuối bài thơ)
- Hiểu ý nghĩa của bài.Giáo dục HS biết BVMT luôn trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn bài thơ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Chuyện quả bầu” . GV gọi 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc , lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: Lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác,...
HS luyện đọc cá nhân, đọc theo nhóm, đọc đồng thanh
c. Luyện đọc bài theo đoạn
Yêu cầu HS luyện đọc các đoạn 1, 2, 3 ( đọc 2 vòng)
Chia nhóm: Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
d. Thi đọc: Thi đọc theo nhóm, cá nhân
e. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh
HĐ2(10’) Tìm hiểu bài
1 HS đọc toàn bài, 1 HS khá đọc, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
GV kết luận: Giáo dục HS biết BVMT luôn trong sạch.
Học thuộc lòng: HS đọc cá nhân, đồng thanh thuộc lòng từng đoạn, GV nhận xét- ghi điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Về học thuộc lòng bài thơ.Chính tả: 
Nghe- viết: tiếng chổi tre
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe- viết chính xác bài CT,trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết : lấm lem, nuôi nấng, no nê,...
GV gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết
3 HS đọc đoạn viết, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét.
b.Hướng dẫn viết từ khó: Lặng ngắt, cơn giông, quét rác,...
2 HS viết từ khó trên bảng, lớp viết vở nháp, GV nhận xét
d. Viết chính tả: GV đọc, HS viết bài 
e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: Rèn kĩ năng phân biệt l/ n
1 HS đọc đề, 2 HS lên làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét
a. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
.................
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Trò chơi : Thi tìm tiếng có phụ âm đầu l/n
HS chơi trò chơi, GV nhận xét.
Giao bài tập về nhà.
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010.
Toán:
luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ( không nhớ) các số có ba chữ số .
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng điền dấu 697 < 699 ; 599 < 701
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xết- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Luyện tập- thực hành
Bài2: Củng cố kĩ năng viết các số thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét.
Bài3: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
a. 635 + 241 970 + 29
b. 896 – 133 295 – 105
Bài4: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
1 HS đọc đề,HS làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét
600m + 300m = 700m + 20m
20dm + 500dm = 1000km – 200km = 
Bài5: Củng cố kĩ năng xếp hình
HS thi xếp hình theo nhóm, GV tuyên dương những HS xếp hình tốt
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Mĩ thuật:
Thường thức mĩ thuật:
Tìm hiểu về tượng 
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu tiếp xúc, tìm hiểu các thể loại tượng.
HS khá, giỏi: Chỉ ra những bức tượng mà mình yêu thích.
II.Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số ảnh về tượng đài, tượng gỗ , tượng chân dung.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A(5’) Trả bài vẽ trang trí :Trang trí hình vuông
GV trả bài vẽ tiết trước, HS nhận bài vẽ, GV nhận xét.
B.Day học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp:HS theo dõi.
HĐ1( 18’) Tìm hiểu về tượng
GV yêu cầu HS quan sát ba pho tượng và giới thiệu để các em biết, GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS quan sát từng pho tượng và gợi ý về hình dáng của pho tượng, GV tóm tắt nội dung từng pho tượng 
Hình dáng tượng vua Quang Trung như thế nào?
Tượng phật: phật đứng ung dung, thư thái, nét mặt đăm chiêu suy nghĩ : Hai tay đặt lên nhau.
Tượng Võ Thị Sáu : Chị đứng trong tư thái hiên ngang , mắt nhìn thẳng tay nắm tay chặt biểu hiện sự kiên quyết.
HS khá, giỏi: Chỉ ra những bức tượng mà mình yêu thích để nhận xét .
HĐ2(6’) Nhận xét- đánh giá
GV nhận xét giờ học và khen ngợi những HS phát biểu ý kiến.
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Sưu tầm các loại tượng trên báo , tạp chí,...
Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu: 
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau( từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: Thẻ từ ghi các bài tập 1.Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra bài cũ: Viết một câu ca ngợi Bác Hồ.
3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Rèn kĩ năng xếp các từ thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau.
1 HS đọc đề, gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm.
Đẹp- xấu, ngắn- dài, nóng – lạnh, thấp- cao,...
Bài2: Rèn kĩ năng biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy
1 HS đọc đề, GV chia lớp thành 2 nhóm, GV cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức, nhóm nào làm nhanh, đúng sẽ thắng cuộc, GV nhận xét- sửa sai, GV gọi 2 HS đọc lại hoàn chỉnh bài làm trên bảng, HS làm vào vở.
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Tìm từ trái nghĩa với từ : no, đêm, tối
Giao bài tập về nhà.
Kể chuyện:
Chuyện quả bầu
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa theo tranh ,theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng viết sẵn gợi ý của từng đoạn truyện
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể lại câu chuyện: “ Chiếc rễ đa tròn”.
3 HS kể , mỗi HS kể 1 đoạn , GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn kể chuyện
HĐ1:Kể từng đoạn truyện theo gợi ý.
Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi HS kể 1 đoạn , GV nhận xét.
Câu hỏi gợi ý: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
Bắt được1 con dúi
..........................
Cảnh vật xung quanh như thế nào?
Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa
.................
HĐ2:Kể lại toàn bộ câu chuyện ( Dành cho HS khá, giỏi )
Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu, GV nhận xét- ghi điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung câu chuyện.
Giao bài tập về nhà.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010.
Toán:
 luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ(không nhớ) các số có ba chỡ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính rồi tính 970 + 29; 295 – 105
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn luyện tập
Bài1: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
a. 456 + 323 897 – 253 357 + 621
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm
Bài2: Củng cố kĩ năng tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
300 + x = 800 x+ 700= 100 700- x = 400 x - 600 = 100
1 HS đọc đề, 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 câu, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm.
Bài3: Củng cố kĩ năng điền dấu
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
60cm + 40cm ...1m 300cm + 53cm ... 300cm + 57cm
1km .... 800m
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà
Tập viết: 
Chữ hoa: q ( kiểu 2 )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ Q – kiểu 2(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ vừa nhỏ ), Quân dân một lòng (3 lần ).
II. Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ cái hoa Q ( kiểu 2 ) và cụm từ ứng dụng : Quân dân một lòng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ N hoa ( kiểu 2 )
GV gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(4’) Hướng dẫn viết chữ hoa
a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ Q ( kiểu 2 )
GV cho HS quan sát và giới thiệu mẫu chữ, GV nêu câu hỏi, HS trả lời
b. Viết bảng : HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ2(4’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng : HS đọc cụm từ, GV giải nghĩa cụm từ
b. Quan sát và nhận xét
HS quan sát, nhận xét về tiếng, chiều cao, khoảng cách giữa các chữ
c. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ (20’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết
HS viết bài, GV quan sát , GV nhận xét
Thu và chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
Nhận xét ưu – khuyết điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Thể dục:
chuyền cầu . trò chơi “ ném bóng trúng đích!”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người.
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích .HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm- phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi!” cùng HS chuẩn bị đủ quả cầu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(7’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.
B. HĐ2(20’)Phần cơ bản:
Chuyền cầu theo nhóm hai người
Trò chơi “ Ném bóng trúng đích!” GV cho HS chơi trò chơi
C.HĐ3(8’) Phần kết thúc:
Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát
Một số động tác thả lỏng
Hệ thống bài
Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010.
Tập làm văn: 
đáp lời từ chối. đọc sổ liên lạc
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1,BT2); biết làm và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học: Sổ liên lạc của từng HS
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài văn viết về Bác Hồ
3- 5 HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1:Bài1: Rèn kĩ năng biết đáp lời từ chối của người khác thông qua lời các nhân vật trong tranh ( SGK)
1 HS đọc đề, 2 HS đọc các tình huống trong SGK, yêu cầu HS suy nghĩ nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
3 cặp HS thực hành trước lớp, GV nhận xét- ghi điểm, HS làm vào vở.
HĐ2.Bài2: Rèn kĩ năng nói lời đáp trong các trường hợp
a.Thật tiếc quá./ Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./....
b. Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./...
c. Vâng , con sẽ ở nhà./...
1 HS đọc đề, 3 HS đọc lại tình huống , GV gọi 3 HS lên thực hành, GV khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình
HĐ3.Bài3: Rèn kĩ năng đọc và nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc.
1 HS đọc đề, yêu cầu HS tự tìm 1 trang trong sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung, GV nhận xét- ghi điểm.
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thủ công:
Làm con bướm( tiết 2 )
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng.
- Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy Các nếp gấp đều, phẳng.
- Có thể làm được con bướm có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Hai tờ giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, sợi dây đồng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng : Nêu các bước làm con bướm
2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) HS thực hành làm con bướm
Bước1: Cắt giấy
Bước2: Gấp cánh bướm
Bước3: Buộc thân bướm
Bước4: Làm râu bướm
GV nêu yêu cầu, HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy theo 4 bước
GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. Trong khi HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
HĐ2(6’)Trưng bày sản phẩm
Đánh giá sản phẩm: Các nhóm trưng bày sản phẩm, GV thu sản phẩm chấm, GV đánh giá sản phẩm của HS theo nhóm trình độ.
Với HS kheo tay làm được con bướm đẹp, cân đối.
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Nêu các bước làm con bướm - Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010.
Toán:
 kiểm tra
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 - Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
 - So sánh các số có ba chữ số.
 - Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 - Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ).
 - Chu vi các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.Đề bài:
Câu 1( 2 điểm) Số ?
 255 ; ; 257;258;; 260;..; 
Câu 2: (2 điểm) 357 ..400 301 .297
 < 601 563 999..1000
 > 238259
Câu 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 432 + 325 ; 251 + 346
 827 – 320 ; 786 – 135
Câu 4 : ( 2 điểm )Viết các số sau thành tổng các trăm chục ,đơn vị:
975 , 987 , 731 , 678 , 842 , 632.
 Câu 5 : ( 2điểm)Tính chu vi hình tam giác ABC 32cm 24cm 
 40cm
Thể dục:
Chuyền cầu- trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi .HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị như bài 61.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(7’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
Ôn các động tác tay, chân, lườn, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi: “ Vòng tròn”
B. HĐ2(20’

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32. 2.doc