Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở những nơi công cộng.

- Biết nhắc nhở mọi người cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đạo cụ đóng vai

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A.(5) Kiểm tra kĩ năng nêu ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. GV gọi 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm

B. Dạy học bài mới:

(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi

HĐ1(8) Học sinh thảo luận

GV đưa ra yêu cầu, HS thảo luận nhóm theo câu hỏi

Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, GV kết luận :giáo dục HS biết bảo vệ loài vật

HĐ2(10) Chơi đóng vai

GV nêu tình huống, HS thảo luận nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai, lớp nhận xét, GV kết luận. Giáo dục HS biết bảo vệ , yêu quý loài vật có ích.

HĐ3(6) Tự liên hệ

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1758Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nêu tấm gương sáng về việc nâng niu giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ đời sống con người.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài thơ “ cháu nhớ Bác Hồ”
GV gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ, nêu nội dung bài, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(28’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài, 1 HS đọc , lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: Rễ, ngoằn ngoèo , nên làm, cuốn,...
HS luyện đọc các câu, GV nhận xét- sửa sai.
Đọc từng câu: Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp
c. Luyện đọc đoạn:
Đến gần cây đa, / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ / và dài ngoằn ngoèo/...
GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn, GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn 1, 2, 3 ( đọc 2 vòng )
Đọc theo nhóm: Lần lượt HS đọc trước nhóm
d. Thi đọc: Thi đọc theo nhóm, tổ, cá nhân
e. Cả lớp đọc đồng thanh: Cả lớp đọc
Tiết 2
HĐ2(28’) Tìm hiểu bài
1 HS đọc toàn bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ điều gì?
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp
Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, .....
Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?
......................................
Giáo dục HS biết chăm sóc,bảo vệ cây cối. Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ đời sống con người.
Câu hỏi 5 ( dành cho HS khá- giỏi )
Từ câu chuyện trên nói ,1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm, thái độ của Bác đối với mỗi vật xung quanh.
HĐ3(5’) Luyện đọc lại
4 nhóm HS tự phân vai thi đọc, GV nhận xét , tuyên dương nhóm đọc tốt.
Nêu nội dung bài
C.(5’) Củng cố- dặn dò: chuẩn bị bài sau.
Toán:
 luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) số trong phạm vi 1000,cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính rồi tính
 456 + 123 547 + 311
GV gọi 2 HS lên làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn luyện tập
Bài1: Củng cố kĩ năng tính
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở, GV nhận xét
225 + 634 364 + 425 683 + 204 502 + 256
Bài2 : ( làm cột 1, 3 ) Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
1 HS đọc đề,3 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng giải,GV nhận xét- ghi điểm, lớp làm vào vở.
Bài giải :
Con sư tử nặng số kg là:
210 + 18 = 228 ( kg )
đáp số: 228 kg
Bài5: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tam giác
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên làm, GV nhận xét.
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
 Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán:
 phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị .
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính và tính : 327 + 154 673 + 215
GV gọi 2 HS lên bảng làm, 2 HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(6’) Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )
a.Giới thiệu phép trừ : 635 – 214
GV nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn, HS phân tích bài toán, GV nêu câu hỏi, HS trả lời
b.Đi tìm kết quả: 
 yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn và nêu câu hỏi, HS trả lời
c. Đặt tính và thực hiện phép tính:
 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, GV nhận xét
HĐ2(22’) Luyện tập- thực hành
Bài1:( Làm cột 1, 2, 3 ) Rèn kĩ năng tính
Yêu cầu HS làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét,HS làm vào vở. 
Bài2: ( Làm cột 1, 3 ) Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính 
1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét
548 – 312 395 – 23
Bài3: Rèn kĩ năng tính nhẩm
1 HS đọc đề, HS làm bài, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
Bài4: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên bảng giải, GV nhận xét.
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Chính tả: 
Nghe- viết: việt nam có bác
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe - viết đúng bài CT, tình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.
- Làm được BT2 hoặc BT(3) a / b, hoặc BTCT phương nhữ do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bài thơ chép sẵn trên bảng phụ bài tập1.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr
GV gọi 4 HS lên bảng làm, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(21’) Hướng dẫn viết chính tả:
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
2 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày.
c. Hướng dẫn viết từ khó: non nước, Trường Sơn, nghìn năm,...
HS đọc các từ khó, GV nhận xét, 2 HS lên bảng viết, GV nhận xét
d. Viết chính tả: GV đọc, HS viết bài
e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(8’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: Rèn kĩ năng phân biệt r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã
1 HS đọc đề, GV gọi 3 HS lên làm, GV nhận xét, HS làm vào vở
Bài3: (a / b)Rèn kĩ năng phân biệt rời/ dời
1 HS đọc đề, 2 HS lên làm, GV nhận xét, lớp làm vào vở
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tự nhiên- xã hội:
Mặt trời
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Liên hệ )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
- HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt trời.
Biết bảo vệ MT luôn trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể tên các con vật sống trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không?. GV gọi 3 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(8’) Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về Mặt Trời
Bước1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS vẽ và tô màu Mặt Trời, HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời, HS có thể chỉ vẽ riêng Mặt Trời hoặc vẽ Mặt Trời cùng với cảnh vật xung quanh.
Bước2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu 1 HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp , GV kết luận.
Y/c HS hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
HĐ2(15’) Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời?
Hãy nói về vai rò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất?
Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao? . GV nêu câu hỏi, HS phát biểu ý kiến tự do, mỗi em suy nghĩ ra 1 ý nhằm nêu bật: người , động vật , thực vật cần đến Mặt Trời, mọi ý kiến của HS GV đều ghi bảng .Giáo dục HS biết bảo vệ MT luôn trong sạch.
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Khi đi ra trời nắng chúng ta cần phải làm gì để khỏi bị nắng?
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Cây và hoa bên lăng bác
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.(trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc bài “ Chiếc rễ đa tròn”
3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS đọc, lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: Lăng Bác, quảng trường, khoẻ khoắn,...
HS luyện đọc từ khó, GV nhận xét- sửa sai
c. Luyện đọc đoạn
GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng các câu, HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
d. Thi đọc: Nhóm, cá nhân thi đọc
e. Cả lớp đọc đồng thanh: Lớp dọc đồng thanh
HĐ2(10’) Tìm hiểu bài
1 HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?
- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban
..........................
1 HS đọc toàn bài
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: 
Nghe- viết: cây và hoa bên lăng bác.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng : Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa r/ d/ gi
2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới: 
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(23’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài lần 1, 2 HS đọc lại, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét.
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: Sơn La, khoẻ khoắn, Nam Bộ,...
GV đọc các từ khó, 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét
d.Viết chính tả: GV đọc bài, HS viết bài, GV quan sát- uốn nắn.
e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(6’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: a /b Rèn kĩ năng phân biệt r/ d/ gi, dấu ?/ ~
1 HS đọc đề, yêu cầu HS tự làm bài, lớp nêu kết quả, GV gọi 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
 Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Toán:
luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 1000
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính và tính : 456 – 124 ; 673 – 212
GV gọi 2 HS lên làm, lớp làm vào vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn luyện tập
Bài1: Củng cố kĩ năng tính
GV gọi 1 HS đọc đề, 2 HS lên làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
Bài2: Củng cố kĩ năng đặt tính
1 HS đọc đề, 2 HS lên làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm
a. 986 – 264 758 – 354 b. 73 – 26 81 – 37 ....
Bài3: ( làm cột 1, 2, 4 ) Củng cố kĩ năng viết số
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS làm bài, nêu kết quả, GV nhận xét
Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán ít hơn
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp nêu kết quả, GV nhận xét Bài giải:
Trường Tiểu học Hữu Nghị có số HS là:
865 – 32 = 833 ( học sinh)
Đáp số: 833 học sinh
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Mĩ thuật:
vẽ trang trí : trang trí hình vuông
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu cách trang trí hình vuông.
- Biết cách trang trí hình vuông đơn giản.
- Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
HS khá giỏi: Vẽ được hoạ tiết cấn đối, tô màu đều, phù hợp
II. Đồ dùng dạy học: GV: một số bài trang trí hình vuông
HS :Giấy vẽ, bút chì, tẩy , thước kẻ, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Trả bài : Vẽ tranh : Đề tài vệ sinh môi trường
GV trả bài vẽ, HS nhận bài, GV nhận xét- đánh giá
B. Dạy học bài mới:
H(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Quan sát- nhận xét
GV gợi ý để HS tìm các đồ vật dạng hình vuông có trang trí
GV giới thiệu các bài trang trí hình vuông mẫu và gợi ý nhận xét
HĐ2(4’) Cách trang trí hình vuông
GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời, GV có thể dùng các hoạ tiết rời, sắp xếp vào hình vuông để HS quan sát, GV nhắc và hướng dẫn HS cách vẽ màu.
HĐ3(10’) Thực hành
HS vẽ vào giấy A4, GV quan sát , uốn nắn , hướng dẫn HS vẽ
HS khá - giỏi : vẽ được hoạ tiết cân đối , tô màu đều, phù hợp
HĐ4(5’) Nhận xét- đánh giá
GV yêu cầu HS chọn các bài tốt, trung bình, chưa đạt
GV chấm điểm khen 1 số bài vẽ đẹp
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Tự trang trí hình vuông theo ý thích
Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010.
Luyện từ và câu: 
Từ ngữ về bác hồ- dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn(BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ(BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống(BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Bài 3 viết bảng phụ, bài 1 viết trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy- chủ yếu:
A.(5’) Kể 1 hoạt động của thiếu nhi kỉ niệm ngày sinh của Bác Hồ
3 HS lên viết, mỗi HS viết 1 câu tương ứng với 5 tranh, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: 
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
 Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1 Bài1: Rèn kĩ năng chọn từ điền vào chỗ trống
1 HS đọc đề, 2 HS đọc từ ngữ trong dấu ngoặc, GV gọi 2 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn, HS làm vào vở, GV nhận xét, chốt lời giải đúng, HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.
HĐ2 Bài2: Rèn kĩ năng tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ
1 HS đọc đề, chia lớp 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận cùng nhau tìm từ, các nhóm trình bày trước lớp, GV nhận xét, kết luận
HĐ3 Bài3: Rèn kĩ năng điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống
1 HS đọc đề, GV treo bảng phụ, 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét, HS đọc bài HS đã làm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Kể chuyện:
Chiếc rễ đa tròn
( Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: Gián tiếp )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.(BT1,BT2).
Giáo dục HS biết chăm sóc,bảo vệ cây cối. Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ đời sống con người.
HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Các câu hỏi gợi ý từng đoạn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể chuyện “ Ai ngoan sẽ được thưởng”
GV gọi 3 HS lên kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn, trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn kể chuyện
HĐ1.Sắp xếp lại các tranh theo trật tự
HS quan sát tranh và yêu cầu HS suy nghĩ sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện, GV nhận xét- ghi điểm. Giáo dục HS biết yêu quý cây cối , biết bảo chăm sóc và bảo vệ cây đa.
HĐ2 .Kể lại từng đoạn truyện
- Bước1: Kể trong nhóm
Mỗi nhóm 4 HS lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung 1 đoạn câu chuyện, GV nhận xét.
- Bước2: Kể trước lớp
Đại diện các nhóm HS kể.Mỗi HS trình bày một đoạn.GV nhận xét.
HĐ3 .Kể lại toàn bộ câu chuyện:3 HS khá, giỏi thực hành kể, HS nhận xét.GV nhận xét.
Kể chuyện theo vai:3 HS đóng vai kể chuyện, nhận xét, ghi điểm.
C.Củng cố dặn dò: Về kể lại câu chuyện trên.
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010.
Toán:
 luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng vẽ hình bài tập 5 ( có chia ô vuông )
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính rồi tính
 456 – 124 673 + 212
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn luyện tập
Bài1(phép tính 1,3,4) Bài 2: (phép tính 1,2,3)Củng cố kĩ năng tính
GV gọi 1 HS đọc đề, 2 HS lên làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
Bài3:(cột 1,2) Củng cố kĩ năng tính nhẩm
HS làm bài , nối tiếp nhau báo cáo kết quả, GV nhận xét, HS làm vào vở
700 + 300 = 1000 1000 – 200 = 800 800 + 200 = 1000
Bài4 (cột 1,2) Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét
a. 351 + 216 427 + 142 
b. 876 – 231 999 – 542 
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Tập viết: 
Chữ hoa : n ( kiểu 2 )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa N- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:Người(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ) Người là hoa cvuar đất (3lần)
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ N hoa. Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Người ta là hoa đất
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ M hoa : Mắt sáng như sao
GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Hướng dẫn viết chữ hoa
a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ N hoa ( kiểu 2 )
GV cho HS quan sát mẫu chữ, giới thiệu mẫu chữ, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ2(4’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng
1 HS đọc cụm từ ứng dụng, HS quan sát , GV hướng dẫn HS cách viết
b. Quan sát và nhận xét
c. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ3(20’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết
HS viết bài, GV quan sát – uốn nắn HS viết, GV thu vở chấm, GV nhận xét
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009.
Thể dục:
chuyền cầu- trò chơi : “ ném bóng trúng đích”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm:Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bóng, vật đích và quả cầu, bảng gỗ tâng cầu
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(7’) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
B. HĐ2(20’) Phần cơ bản:
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Ôn trò chơi “ Ném bóng trúng đích”
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật. Trật tự khi chơi để bảo đảm an toàn.
C. HĐ3(8’) Phần kết thúc:
Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát
Một số động tác thả lỏng
Trò chơi hồi tĩnh
Giao bài tập về nhà.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn: 
đáp lời khen ngợi . tả ngắn về bác hồ.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đáp được lời khen ngơị theo tình huống cho trước(BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác(BT2)
- Viết được một vài câu ngăn về ảnh Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học: Các tình huống ở bài tập1 viết vào giấy
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.5’) Kiểm tra kĩ năng kể lại câu chuyện “ Qua suối”
Qua câu chuyện em hiểu điều gì về Bác?
GV gọi 2 HS lên bảng kể chuyện, lớp theo dõi, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Rèn kĩ năng biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn lịch sự
1 HS đọc đề , 1 HS đọc tình huống , yêu cầu HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, đại diện từng cặp lên nói lời đáp cho các tình huống, GV nhận xét- ghi điểm cặp nói tốt.
Bài2: Rèn kĩ năng quan sát ảnh của Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi
1 HS đọc đề, GV cho HS quan sát ảnh Bác Hồ, GV nêu câu hỏi, chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời, các HS trong nhóm nhận xét, GV bổ sung
Bài3: Rèn kĩ năng viết được đoạn văn từ 3- 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
1 HS đọc đề, yêu cầu HS tự viết bài, GV gọi HS trình bày, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Khi được người lớn tuổi khen ngợi, em cần đáp lại như thế nào?
Thủ công:
Làm con bướm ( tiết 1 )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
II. Đồ dùng dạy học: Con bướm mẫu gấp bằng giấy , quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước
Giấy thủ công, kéo, hồ dán , bút chì, thước kẻ, sợi dây.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng: Nêu các bước làm vòng đeo tay?
2 HS nêu các bước, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(10’) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV giới thiệu con bướm mẫu bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng cho HS quan sát
HĐ2(14’) GV hướng dẫn mẫu
Bước1: Cắt giấy
Bước2: Gấp cánh bướm
Bước3: Buộc thân bướm
Bước4: Làm râu bướm
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010.
Toán:
tiền việt nam
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng và các thẻ từ ghi số tiền 100, 200, 500, 1000 đồng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính và tính 694 – 123 ; 704 + 163
GV gọi 2 HS lên làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Giới thiệu các loại giấy trong phạm vi 1000 đồng
Giới thiệu cho HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100, 200, 500 đồng
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại tiền trên và nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc đó.
HĐ2(33’) Luyện tập – thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng đổi tiền qua các tờ giấy bạc
HS quan sát hình vẽ trong SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV kết luận về cách đổi tiền thông qua các số ở tờ giấy bạc.
Bài2: Rèn kĩ năng điền số
GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng lên bảng, GV nêu bài toán, HS trả lời, 3 HS lên điền số vào chỗ chấm, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
Bài4: Rèn kĩ năng tính
2 HS lên bảng làm, lớp làm vở, GV nhận xét.
Bài3: Rèn kĩ năng nhận biết số tiền qua hình ( Dành cho HS khá giỏi)
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS khá, giỏi trả lời, yêu cầu HS làm bài , 2 HS khá, giỏi lên xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thể dục:
 chuyền cầu – trò chơi “ ném bóng trúng đích”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sin

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.2.doc