Giáo Án Lớp 2 - Tuần 3

I.MỤC TIÊU:

-HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.

-HS biêtý tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, nhắc bạn biết nhận lỗivà sửa lỗi.

-HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 2, phiếu thảo luận của hoạt động 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 2 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đua.
-Về học thuộc các phép tính có tổng bằng 10.
7
3
10
+
5
5
10
+
2
8
10
+
1
9
10
+
4
6
10
+
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài:Bạn của Nai nhỏ
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào tranh nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn, nhớ lại lời của Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới. 
Gtb: 2 – 3’
HĐ 1: Dựa vào tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn của mình
 10’
HĐ 2: Nhắc lại lời kể của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
 10’
3.Củng cố dặn dò: 
-Theo dõi.
-nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài: 
+Nhắc lại câu chuyện nói về một người bạn sẵn sàng liều mình giúp đỡ bạn?
-Chuyện bạn của Nai nhỏ có mấy nhân vật?
-Nêu yêu cầu và HD kể chuyện.
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn.
-Khen các hs kể tốt.
-yêu cầu nhìn tranh nhớ và nhắc lại lời của cha Nai nhỏ.
-Gợi ý: Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích vai đổ hòn đá to của bạn, cha Nai nhỏ nói gi?
-Nghe Nai nhỏ kể chuyện này bạn nhanh trí kéo mình chạy trốn,cha Nai nhỏ nói gì?
-Qua câu chuyện thứ 3, cha Nai nhỏ nói gì?
-Nhận xét –tuyên dương.
-Dặn HS.
3- HS kể lại chuyện “Phần Thưởng”
-Truyện: Bạn của Nai nhỏ.
-Nai nhỏ, cha nai nhỏ, người dẫn chuyện.
-2 HS nhắc lại yêu cầu.
-Quan sát tranh nhớ lại lời kể của Nai nhỏ về bạn.
-HS kém nhắc lại lời trong SGk.
-HS khá tự nhắc lại theo tranh.
-Lần lựơt từng hs kể lại lời của Nai nhỏ.
-Đại diện nhóm thi kể.
-Bình chọn HS kể hay.
-HS yếy đọc SGk.
-HS khá nhìn tranh nhắc lại.
-Bạn của con khoẻ thế à? Nhưng cha vẫn lo.
-Bạn con thông minh, nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn lo, chưa yên tâm.
-Đấy là điều cha mong đợi.
Lần lượt kể trước lớp.
-Thi kể.
2 – 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Về nhà tập kể chuyện.
?&@
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép)
Bài. Bạn của Nai nhỏ.
I.Mục đích – yêu cầu.
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Chép lại chính xác đoạn tóm tắt chuyện bạn của Nai nhỏ (20’) biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm ở cuối câu, trình bày đúng mẫu.
-Củng cố lại quy tắc chính tả ng/ngh, làm đúng các bài tập phân biết các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr hoặc dấu hỏi/~
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD tập chép 20 – 22’
Tập chép.
-Chấm một số bài.
HĐ 2: HD làm bài tập.
 8 – 10’
3. Củng cố dặn dò: 1’
-yêu cầu:
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc đoạn chép.
-Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa với bạn?
-Kể cả câu đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Tên nhânvật trong bài viết như thế nào?
-Cuối câu có dấu gì?
-Phân tích và viết bảng con?
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết của HS.
-Đọc lại bài.
-Treo bài mẫu.
Bài 2:HD làm mẫu.
-Nhận xét xem ng/ngh thường đi với những âm nào?
-Những âm nào thường viết với e, ê, i?
Bài 3: a. Yêu cầu.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Viết bảng con 2 từ bắt đầu bằng g /gh
-3Hs đọc bảng chữ cái.
-nghe – 2 – 3 HS đọc lại.
-Biết bạn của con mình khoẻ thông minh, nhanh nhẹn, dàm liều mình cứu bạn.
-4câu.
-Viết hoa.
-Viết hoa đầu mỗi chữ.
-Dấu chấm.
+ Khoẻ: kh +oe +hỏi
+Người: ng +ươi + `
+Lòng: l +ong +`
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép.
-Nghe và soát lỗi.
-đọc yêu cầu.
Làm bài vào bảng con.
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
-Ng: o, ô, ơ, a, ă, â, u, ư
ngh: e, ê, i
-Aâm ngh,gh,k
-Đọc bài.
-Làm bài vào vở bài tập.
-cây tre, mái che, trungthành, chung sức.
-Hoàn thành bài tập vào VBT
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:Gấp máy bay phản lực tiết 1.
I Mục tiêu.
Quy trình gấp máy bay phản lực.
Gấp được máy bay phản lực.
Tạo hứng thú cho HS gấp hình.
Biết vệ sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp máy bay phảnlực, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra . 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD quan sát 7 – 8’
HĐ 2: HD thao tác. 15’
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực,
Bước 2:Gấp tạo máy bay phản lực và cách dùng.
HĐ 3: Thực hành nháp.
 6 – 7’
3. Củng cố dặn dò: 3’
-Có mấy bước gấp tên lửa?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Đưa mẫu máy bay phản lực
+Em thấy máy bay phản lực gần giống, khác gì với tên lửa đã học?
-Nhận xét về hình dáng của máy bay phản lực?
-Giống với tên lửa nhưng khác ở bước tạo mũi.
-Đưa mẫu.
-Tháo, gấp và mô tả.
-treo quy trình.
+Hình 1, 2 giống gấp tên lửa?
+HD làm hình 3 – 5, làm mẫu và so với tranh quy trình.
+HD cách bẻ ở hình 6. Bẻ sang 2 bên. 
-Cầm vào giữa nếp gấp cho cánh sang hai bên, hướng máy bay lên phía trên và phóng.
-Có mấy bước gấp máy bay phản lực.
-làm mẫu lại các bước.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Máy bay dùng để làm gì?
-Ngoài máy bay phản lực em còn biết những loại máy bay nào?
-Máy bay bay ở loại đường giao thông nào?
-Nhắc Hs.
-1HS gấp tên lửa.
-2Bước.
-Bổ xung nếu còn thiếu.
-Quan sát mẫu.
-Giống cách gấp.
-Khác gấp phần mũi.
-Thân cánh.
-Quan sat theo dõi và so sánh với tranh quy trình.
-Quan sát.
+H1: Gấp đôi tờ giấy.
+Hình2: Gấp tạo mũi máy bay.
-Quan sát nhận xét.
-Theo dõi.
-2 Bước.
-2 HS nhắc lại các bước.
-Quan sát.
-Thực hành nháp.
-Chở khách, hàng
-Máy bay trực thăng, máy bay dân dụng, 
-Giao thông hàng không.
-Tập gấp lại máy bay.
-Chuẩn bị dụng cụ Học tập giờ sau.
Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2005
?&@
THỂ DỤC
Bài2:GV dạy chuyên
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Danh sách học sinh lớp tổ 1 –lớp 2A
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó, hoặc dễ lân do phương ngữ.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ, yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Nắm được những thông tin cần thiết trong bảng danh sách. Biết tra tìm thông tin cần thiết.
3. Củng cố : cách viết tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ viết bảng tự thuật.
Phiếu bản tự thuật có ghi sẵn thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: luyện đọc 30’
MT: Biết đọc bản danh sách.
Trò chơi luyện đọc
HĐ 3: Tìm hiểu bài
 18 – 20’
HĐ nhóm.
HĐ 4. Luyện đọc lại. 10’
3.Củng cố dặn dò. 4’
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.(đọc hàng ngang).
-lần 1: đọc chậm
-Lần 2: đọc nhanh.
-HD đọc cá nhân.
-nhận xét –yêu cầu đọc tăng lên.
-HD cách chơi.
-HS1: nêu (Trần Mạnh Dương).
HS2: nêu hết các thông tin (Đọc ngay những thông tin về bạn)
-Nhận xét chung.
-Bản danh sách gồm có mấy cột.
-Yêu cầu HS đọc bản danh sách theo hàng ngang.
-Tên trong bảng danh sách được gấp theo thứ tự nào?
-Chia lớp thành các nhóm.
-Nêu yêu cầu thảo luận nhóm: sắp xếp các bạn trong tổ theo thứ tự bảng chữ cái.
-Đánh giá thi đua.
-Giới thiệu danh sách của lớp.
-Bảng danh sách giúp ta hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.
-4HS đọc bài. Bạn của Nai nhỏ.
-2HS đọc lại bảng chữ cái.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Dò theo.
-Nối tiếp nhau đọc từng dòng.
-Mỗi HS đọc 3 dòng.
-Đọc 5 dòng.
- 1 –2 HS đọc.
-Thi đọc cả bài 3 HS.
-Nhận xét cách đọc.
-Thực hành chơi theo cặp đôi.
-Một số cặp trình bày.
-Nhận xét.
5 cột: stt; họ và tên; nam; nữ; ngày sinh; nơi ở.
- nối tiếp nhau đọc.
-Bảng chữ cái.
-1HS đọc bảng chữ cái.
-Nhận phiếu thảo luận theo bàn và ghi kết quả vào phiếu.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Nhận xét.
- 3 – 4 HS đọc lại bài.
-Bình chọn bạn đọc hay.
- 1 – 2 HS đọc.
-Biết thông tin cần tìm hiểu về một ai đó. 
-Tập làm danh sách các bạn trong tổ theo thứ tự bảng chữ cái.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:Từ chỉ sự vật.Câu kiểu: “Ai là gì?”
I. Mục đích yêu cầu.
1.Bước đầu nhận biết được các từ chỉ sự vật(danh từ) tìm thêm được các từ chỉ sự vật
2.Biết đặt câu theo mẫu:Ai(cái gì, con gì, là
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
HD làm bài tập.
 25 – 28’
Bài 1: 
KL:
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố –dặn dò: 2’
-Yêu cầu HS
-Nhận xét.
-Giới thiệu
-Yêu cầu HS đọc:
-Tranh vẽ những gì?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi
-Trong các từ đó từ nào chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ.
-Từ chỉ sự vật là gồm các từ chỉ người, đồ vật, loàivật, cây cối 
-Nêu yêu cầu – treo bảng phụ
-Trong bảng từ có từ không chỉ sựvật
-HD HS làm bài vào bảng con.
-Nêu yêu cầu của bài –viết mẫu lên bảng.
-bài tập yêucầu gì?
-“Ai” ở đây là chỉ gì?
“Cái gì, con gì” chỉ gì?
-HD từng mẫucâu.
-Theo dõi.
-Chấm bài –nhận xét.
-NhăcHS.
-Làm bảng con: xếp lại các từ trong câu để tạo thành câu mới: em mới trồng cây hoa này -> Cây hoa này em mới trồng.
-Mở vở bài tập – đọc bài – quan sát sgk
-Người ,vật, đồ vật, con vật
-Các cặp tự nêu tên theo tranh
-Lần lượt nêu miệng:Bộ đội công nhân, ô tô, máy bay,bàn ghế, xe đạp.
-Nhiều HS nêu.
+Từ chỉ người: bộ đội công nhân, giáo viên, bác sĩ
+Từ chỉ đồ vật: ô tô, máy bay, bàn, ghế, xe đạp
+Cây cối:mía, dừa, mít
+Con vật: voi, trâu, mèo, chó
-Nhắc lại.
-Đọc yêu cầu, đọc từ.
-Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, cá heo, nai, phượng vĩ, sách.
-Đọc, theo dõi
-Đặt câu theo mẫu:Ai(con gì, cái gì) là gì.
-Chỉ người
+Cái gì chỉ vật, con gì – con vật
-Nối tiếp nhau đặt câu theo từng mẫu.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Tìm thêm các từ chỉ sự vật.
?&@
Môn: TOÁN
Bài13: 26 +4; 36 + 24.
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4; 36 +24 (cộng có nhớ dạng tính viết).
Củng cố cách giải bài toán có lời văn (Toán đơnliên quan đến phép cộng, trừ)
II.Chuẩn bị.
-Bảng con, bảng cài.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
26
4
+
1.kiểm tra. 3’
2.bài mới.
HĐ 1:Giới thiệu phép cộng
26+4 7’
HĐ 2: Giới thiệu phép tính
36 + 24 7’
HĐ 3: Thực hành. 15 – 18’
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Yêu cầu:
-Nhận xét –đánh giá.
-yêu cầu HSthực hiện cùng GV bằng que tính.
-Có 20 que thêm 6 que là bao nhiêu que?
-Có thêm 4 que nữa ta có bao nhiêu que?
-HD HS cách đặt tính và cách cộng
6 + 4 =10 vậy ta viết 0 ở hàng đơn vịvà nhớ 1sang hàng nào?
2 Thêm 1=3 viết 3.
-Ghi phép tính: 36 +24
-Yêu cầu.
-Giúp HS nêu cách tính.
-Đây là phépcộng có nhớ ở hàng chục khi cộng ta thực hiện như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-Nêu cách cộng trên bảng con.
-HD tìm hiểu đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Kiểm tra vài em.
-Gợi ý và yêu cầu HS nêu kết quả.
-Muốn cộng 2 số có 2 chữ số ta cộng như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Đọc bảng cộng có tổng =10
-5 –6 HS, cả lớp đọc.
-Lấy 2 bó que 1chục que và 10 que rời.
-26 que
-30 que.
26 +4 = 30
-Nhớ 1 sang hàng chục vì đó là một chục.
-Nêu lại phép tính.
-Đặt tính vào bảng con.
- 6 +4 =10 viết 0 nhớ 1 sang hàng chục
-3+ 2 = 5 thêm 1 =6 viết 6
36+24= 60
-Từ phải sang trái.
+ Cộng từ hàng đơn vị.
-Thực hiện và nêu cách cộng.
-2HS đọc đề.
-Nhà Mai:22con gà.
Nhà Lan: 18 con gà.
-Cả hai nhà nuôi: con gà?
-Tự giải vào vở.
-Đổi vở và chấm.
-19 + 1 = 20 18 + 2 =20
17 + 3 =20 16 + 4= 20
15 + 5 =20 
- 2 – 3 HS đọc.
-Cộng từ phải sang trái.
-Về làm bài tậpvào vở BT toán
35
5
40
+
42
8
50
+
63
27
90
+
21
29
50
+
?&@
Môn: Mĩ thuật
Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ lá cây.
I. Mục tiêu:
Nhận biết được hình dáng đặc điểm, vẻ đẹp của một số loại cây.
Biết cách vẽ lá cây.
Vẽ được một lá cây. Và vẽ màu theo ý thích.
Giáo dục hs biết bảo vệ chăm sóc cây.
II, Chuẩn bị.
Tranh về lá cây
Lá cây.
Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD quan sát. 5 – 6’
KL:
HĐ 2: Cách vẽ lá cây 10’
HĐ 3:Thực hành 15’
HĐ 4: Nhận xét đánh 4’
3.Củng cố – dặn dò; 1’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS tự giới thiệu về các loại lá cây tự em mang đến là lá cây gì: có màu sắc như thế nào? Có đặc điểm gì?
-Lá cây có hình dạng và màu sắc khác nhau.
-Cho HS quan sát một số hình ảnh minh hoạ.
+Lá cây có những bộ phận nào?
+Lá có hình gì?
+Có màu sắc gì?
-HD cách vẽ cho HS.
+Về hình dáng chung.
+Nhìn mẫu vẽ các chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích: lá non, dà.
-Đưa một số bài vẽ đẹp- vừa, chưa đẹp.
-Gợi ý HS làm bài.
-Vẽ vừa vào khung hình, đúng hình dáng chiếc lá tô màu theo ý thích
-yêu cầu.
-Quan sát theo dõi –giúp HS yếu.
-Thu một số bài vẽ của HS và HD HS phân tích về đặc điểm màu sắc về đặc điểm màu sắc của bạn.
-nhận xét –bổ sung thêm.
-Nhắc nhở HS.
-Bổ xung nếu thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Tự giới thiệu lá cây trong tổ.
-Các tổ báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ sung.
-Quan sát.
-Cuống lá, bản lá
tim, bàu tròn, dài,
-Xanh, đỏ vàng
-Nghe theo dõi.
-Quan sát –nghe – nhận xét.
-Nghe.
-Vẽ bảng con.
-Làm bài.
-Tự đánh giá.
-Quan sát mẫu cây.
-Sưu tầm hình ảnh về cây.
Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2005
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Gọi bạn.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắpnẻo, 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, từng câu thơ (3 – 2, 2 –3, 3 – 11).Nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
Biết đọc toàn bài với giọng tình cảm, nhấn giọnglời gọi bạn tha thiết của dê Trắng: “Bê”! Bê!
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ.
Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và dê Trắng.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới
GTb 3’
HĐ1:Luyện đọc 15-18’
Thi đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài 8’
HĐ 3:Học thuộc lòng 7’
3.Củng cố, dặn dò 1’
-Nhận xét ,đánh giá.
-Bài thơ nói về tình cảm của ai với ai?
-Đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, tình cảm.
-Theo dõi, phát hiện từ khó ghi bảng và yêu cầu HS luyện đọc.
-HD ngắt nhịp.
-Giúp HS giải nghĩa từ.
-Chia lớp thành 8 nhóm.
-Theo dõi kiểm tra đọc trong nhóm.
-Theo dõi, kiểm tra.
-Đôi bạn Bê VÀng và Dê Trăng thường sống ở đâu?
-Khổ thơ 1 muốn giới thiệu cho các em biết cái gì?
-Vì sao Bê Vàng và Dê Trắng phải đi tìm cỏ để ăn?
-Khi Bê Vàng quyên đường về Dê trắng đã làm gì?
-Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi hoài Bê! Bê!
-Khổ thơ cuối nói lên điều gì?
-Yêu cầu nêu tên các đâù dòng thơ và đọc.
-Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS.
-2 HS đọc bài:Danh sách HS tổ 1-lớp 2A.
-Bê VaØng và Dê Trắng
-Theo dõi
-Đọc từng câu nối tiếp
-Đọc lại
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp đọc từng khổ thơ.
-Nêu ý nghĩa theo SGK.
-Nối tiếp đọc từng khỏ thơ trong nhóm.
-Các nhóm cử đại diện lên thi đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Cả lớp đọc.
-Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
-Về đôi bạn thân thiết là Bê VaØng và Dê trắng.
-Vì năm đó trời hạn hán suối cạn, cỏ héo khô
-Thương bạn đi tìm khắp nơi..
-Nhiều HS nêu ý kiến.
-Nhớ thương bạn.
-Mong muốn bạn trở về.
-Tình cảm của Dê Trắng với Bê Vàng.
-Đọc toàn bài 2-3 lần.
-Đọc theo cặp
-1 HS nhìn sách- 1 HS theo dõi và ngược lại.
-5-6HS đọc thuộc lòng.
-Tình bạn thắm thiết.
-Học thuộc lòng bài thơ.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Gọi bạn.
I. Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng chính tả:
-Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Gọi bạn?”
2.Tiếp tục củng cố về quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu dễ lẫn ch/tr.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
Gtb
HĐ 1:D nghe viết. 20 – 25’
HĐ 2: HD làm bài tập.
 10’
Bài 3:
3.Củng cố – dặn dò. 2’
Đọc:nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre, mái che.
-Nhận xét –đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc 2 khổ thơ cuối.
-Bê Vàng và Dê Trắng gặp hoàn cảnh gì?
-Bài những chữ nào đượcviết hoa?
-Tiếng gọi của Dê trắng đựơc đặt trong dấu gì?
-HD viết từ khó.
-Đọc chính tả.
-Chấm 8 – 10 bài.
Bài 2.
Nêu yêu cầu.
-Em hãy nhắc lại quy tắc viết ngh?
-Yêu cầu.
-Nhận xét – tiết học.
-Nhắc nhở HS.
-Viết bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
2 HS đọc lại.
-Trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo khô.
-Chữ đầu dòng thơ, tên riêng.
(Bê Vàng, Dê Trắng).
-Đặt trong dấu ngoặc kép.
-Phân tích và viết bảng con
-Nghe –Viết vào vở.
-Đổi chéovở soát lỗi.
-Đọc yêu cầu bài.
Làm bảng con.
-Ngh: đi với e, ê, i.
-Nêu: Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ.
-Luyện viết chữ còn sai.
Làm bài tập 2,3 vào vở bài tập.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài:Ôn bài hát thật là hay
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hát thuộc diễncảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài hát – Trò chơi dùng nhạc đệm với một số nhạc cụ gõ.
- Tập biểu diễn bài hát. Khuyễn khích sự sáng tạo trong biểu diễn của HS và giáo dục các em lòng yêu thích môn hát nhạc.
II. Chuẩn bị:
 - Một số nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách, trống ....) và tập đệm theo bài hát.
- Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới.
HĐ 1: Ôn tập
 10’
HĐ 2: Đánh nhịp
 15’
HĐ 3: Sử dụng nhạc cụ 15’
Củng cố.
Ôn tập bài hát thật là hay
-GV bắt giọng cho HS hát.
-Đệm đàn theo.
-Lần 1: Hát với tốc độ vừa phải.
Lần 2: Hát với tốc độ nhanh hơn.
-HD cách đánh nhịp 2/4: Một phách mạnh, một phách nhẹ.
-Vừa hát, vừa đánh nhịp.
Gọi vài HS lên điều khiển
Cho từng nhóm 4 HS lên sử dụng nhạc cụ gõ.
-GV sửa chữa những sai sót.
-Cho từng cá nhân tập.
-2HS hát bài: Thậy là hay – cả lớp hát.
Hát lại cả bài.
-HS hát.
-Hs hát.
-Thực hiện không quá nhanh hoặc quá chậm.
-HS làm theo GV.
-HS thực hiện đều đúng không đảo.
-Cả lớp hát.
-Tập gõ theo tiết tấu.
x x x x x x
 x x x x x x
?&@
Môn: TOÁN
Bài: luyện tập.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Rèn kĩ năng tính cộng (nhẩm viết) trong trường hợp tổng là các số tròn chục.
Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
26
4
30
+
48
12
60
+
3
27
30
+
36
4
40
+
7
33
40
+
25
45
70
+
52
18
70
+
1.Kiểm tra. 
 3 – 5’
2.Bài mới.
a-Gtb:
b-Giảng bài.
Bài 1: Làm miệng 5’
Bài 2: Tính
 5 –6’
Bài 3: 5 – 6’
Bài 4: 7 - 8’
Bài 5: 5’
3.Củng cố - dặn dò. 2’
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Yêu cầu.
-Nhận xét –chữa bài.
-Lưu ý cách đặt tính.
-Nêu yêu cầu bài.
-HD cách tìm hiểu đề bài.
-Vẽ sơ đồ lên bảng.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS lên viết nhanh các phép tính có tổng bằng 20.
-Làm bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu bài tập –Nêu cách làm.
9+1+5= 15 8+2+6 =16
9+1+8 = 18 8+2+1 = 11
-Đọc đề bài.
-Làm bảng con.
-Tự làm vào vở.
-Đọc yêu cầu.
-Giải vào vở.
Giải.
Lớp học có số học sinh là.
16 + 14 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
-Quan sát, nêu phép tính.
-Nêu kết quả.
-Đoạn AB dài 10cm hoặt 1dm
-Làm bài tập toán ở VBT.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa B.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa B (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứng dụng “Bạn bè sum họp ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ B, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan3_lt2.doc