Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Bùi Thị Sáu

Kể chuyện

 KHO BÁU

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn kể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ghi nội dung ý 3 đoạn của câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (3-5')

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp

b. Hướng dẫn kể chuyện: 28-30'

*Bài 1/84 (18)

- HS đọc thầm YC.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS đọc thầm ý từng đoạn.

- HS ghi ý từng đoạn kể nhóm đôi (nối tiếp )2

+ HS nêu ý đoạn 1.

- GV kể mẫu.

- Nhận xét (nội dung, diễn đạt, )

+Đoạn 2.

- HS nêu ý đoạn 2.

-HS kể.

- Nhận xét.

+Đoạn3.

-Tương tự.

* HS kể nối tiếp đoạn.

*Bài 2/84(10)

- HS kể cả câu chuyện.

- Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (3-5)

- Câu chuyện cho em biết điều gì?

- VN kể lại chuyện cho người thân nghe.

-1 HS đọc.

- Hai vợ chồng chăm chỉ.

- HS kể.

-Dặn con.

- HS kể

-Tìm kho báu.

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017 - Bùi Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3 chữ số.
- 2 trăm ô vuông. 
- Đều có hàng chục và hàng đơn vị là chữ số 0.
- 10 trăm ô vuông.
- 4 chữ số.
- HS nhắc lại.
- HS đọc lại các số vừa viết.
4. Củng cố (3’)
- Nêu mối quan hệ giữa chục và trăm, trăm và nghìn
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
...
______________________________________________
Tiết 3: 	 Kể chuyện
 Kho báu 
I.Mục đích yêu cầu
- Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. 
- Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng ghi nội dung ý 3 đoạn của câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (3-5')
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp 
b. Hướng dẫn kể chuyện: 28-30'
*Bài 1/84 (18’)
- HS đọc thầm YC.
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS đọc thầm ý từng đoạn.
- HS ghi ý từng đoạn kể nhóm đôi (nối tiếp )2’
+ HS nêu ý đoạn 1.
- GV kể mẫu.
- Nhận xét (nội dung, diễn đạt, )
+Đoạn 2.
- HS nêu ý đoạn 2.
-HS kể.
- Nhận xét.
+Đoạn3.
-Tương tự.
* HS kể nối tiếp đoạn.
*Bài 2/84(10’)
- HS kể cả câu chuyện.
- Nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò (3-5’)
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
-1 HS đọc. 
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- HS kể.
-Dặn con.
- HS kể
-Tìm kho báu.
________________________________________________
Tiết 4 : Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 1 )
I. Mục tiêu
1. H hiểu
- Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
- Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. H có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3. Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. Đồ dùng
- Vở bài tập Đạo đức.
III. Hoạt động dạy học
1. HĐ1 : Phân tích tranh
* Mục tiêu: H nhận bết đựợc một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
* Cách tiến hành:
- G chia nhóm đôi và y/c H quan sát tranh và thảo luận câu hỏi ở bài tập 1.
-> G kl : Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật để các bạn có thể thực hiện được quyền được học tập.
2. HĐ2 : Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: Giúp H hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
* Cách tiến hành:
- Y/c H đọc nội dung bài 2
- G nhận xét, kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau: Đẩy xe lăn, dẫn người mù qua đường, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, vui chơi cùng bạn câm điếc
3. Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- H thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- H đọc bài, làm bài.
- H đọc bài.
________________________________________
Tiết 5: Thủ công
Bài : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( tiết 2)
I. MỤC TIấU
Biết cỏch làm đồứng hồ đeo tay .
Làm được đồng hồ đeo tay biết trỡnh bày mặt đồng hồ đẹp hơn.
Thớch làm đồ chơi, yờu thớch sản phẩm lao động của mỡnh.
* Với HS khộo tay:
Làm được đồng hồ đeo tay.Đồng hồ cõn đối.
II. CHUẨN BỊ
GV •- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 - Quy trỡnh làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, cú hỡnh minh họa.
 - Giấy thủ cụng, giấy màu, giấy trắng. Kộo, hồ dỏn.
HS - Giấy thủ cụng, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ : 
Gọi HS lờn bảng thực hiện 3 bước gấp cắt.
Nhận xột, đỏnh giỏ.
- Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1).
- 2 em lờn bảng thực hiện cỏc thao tỏc gấp.
Nhận xột.
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu bài. Làm đồng hồ đeo tay (t2)
- Nghe – nhắc lại
b)Hướng dẫn cỏc hoạt động:
Hoạt động 1 : Thực hành làm đồng hồ đeo tay.
Cho HS nhắc lại quy trỡnh làm đồng hồ đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành cỏc nan giấy.
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
Bước 3 : Làm dõy đeo đồng hồ.
Bước 4 : Vẽ số và kim lờn mặt đồng hồ.
- HS nhắc lại cỏch làm
Hoạt động 2: 
Theo dừi giỳp đỡ học sinh cũn lỳng tỳng.
Nhắc nhở : Nếp gấp phải sỏt. Khi gài dõy đeo cú thể búp nhẹ hỡnh mặt đồng hồ để gài dõy đeo cho dễ.
- Chia nhúm : HS thực hành làm đồng hồ theo cỏc bước.
Đỏnh giỏ sản phẩm của HS.
3. Nhận xột – Dặn dũ.
Nhận xột chung giờ học
- Cỏc nhúm trỡnh bày sản phẩm 
- Hoàn thành và dỏn vở.
________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 22 tháng 03 năm 2017
Tiết 1 Thể dục
Trò chơi “Tung vòng vào đích”
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục làm quen với trò chơi “Tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và bước 
đầu tham gia được vào trò chơi.
- Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện : còi, 12 vòng nhựa đường kính 5-10cm, 2 bảng đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu ( 5 – 7’ )
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, đầu gối, hông, cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau chuyển thành đội hình vòng tròn.
2. Phần cơ bản ( 18 – 20’ )
* Ôn một số động tác của bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp
* Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích”:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 
- Chia thành 2 nhóm chơi sau đó cho thi đấu xem tổ nào nhất (đại diện các tổ có số nam và số nữ như nhau)
3. Phần kết thúc ( 6 – 8’ )
- Đi đều theo 3 hàng dọc và hát 
- Nhảy thả lỏng
- Trò chơi hồi tĩnh.
- Giáo viên cùng hs hệ thống bài.
- Nhận xét và giao bài về nhà. 
 ● ● 
 ● ●
 ● GV ●
 ● ● 
 ● ●
 ● ● 
Đ 
GH ● ●
 CB 
 ● ●
 ● ●
 ● ● 
 ● ● ● ● ● ● ● ● 
 GV ● ● ● ● ● ● ● ● 
 ● ● ● ● ● ● ● ● 
__________________________________________
Tiết 3 : 	 Tập đọc
 Cây dừa
I.Mục đích yêu cầu.
- Đọc trôi chảy cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ.
- Biết đọc bài thơ giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có nhịp điệu.
- Hiểu các từ ngữ : toả, bạc phếch, đánh nhịp, đủng đỉnh.
- Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, thiên nhiên xung quanh.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng.
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (3-5') 
- 3 HS đọc bài : Kho báu (đoạn, cả bài )
- GV nhận xét.	
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài (1') Trực tiếp 
b. Luyện đọc đúng (15-17')
+b1.- GV đọc mẫu.
 - GV chia đoạn.
+b2 : Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
*Đoạn 1
- Dòng 3,4 :Đọc đúng : năm, lợn, nằm; ngắt nhịp 2/4 và 2/6. 
 - GV đọc. 
=> HD đọc đọan 1: Ngắt nghỉ đúng như cô hướng dẫn. 
- GV đọc mẫu.
- giải nghĩa: toả, tàu, bạc phếch. 
* Đoạn 2 
- Dòng 1, 2 : Đọc đúng: nở, lược; ngắt nhịp 2/4 và 2/2/4.
- GV đọc mẫu.
- Dòng 3,4: Đọc đúng: rượu.
- GV đọc mẫu.
=>HD đọc đoạn 2 : GV đọc mẫu 
* Đoạn 3 
-Dòng1,2 : ngắt nhịp 2/4 và 4/4. 
- GV đọc mẫu. 
=>HD đọc đoạn 3: GV đọc.
 –giải nghĩa: canh, đủng đỉnh.
+ HS đọc nối tiếp đoạn. 
+ HD đọc cả bài. 
d.Tìm hiểu bài (10-12')
+ HS đọc thầm đoạn 1, 2 và TL thầm câu 1.
- Cây dừa những bộ phận nào ?
-Lá, ngọn, thân, quả được so sánh với gì ?
=>Hình ảnh cây dừa được nhà thơ Trần Đăng Khoa miêu tả thật là đẹp. Nó còn được gắn liền với thiên nhiên.
+HS đọc đoạn 3. 
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, đàn cò ..) như thế nào?
=>Cây dừa như một con người gắn bó với trời đất, với thiên nhiên xung quanh.
-Em thích câu thơ nào? Vì sao?
e. Luyện đọc lại (5-7')
- GVHD đọc – GV đọc mẫu.
-HS đọc thầm từng đoạn => Đọc thuộc lòng 
- Nhận xét.
- GDBVMT: Bài thơ cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của thiên nhiên với con người khiến chúng ta càng thêm yêu thiên nhiên hơn.
3. Củng cố - dặn dò (4-6’)
- Nhận xét, về nhà đọc lại bài.
- HS đọc theo dãy.
- HS đọc Đ1: 3 – 5 em.
- HS đọc theo dãy.
- HS đọc theo dãy.
- HS đọc Đ2: 3 – 5 em.
- HS đọc theo dãy.
- HS đọc Đ3: 3 – 5 em.
- 2 lần.
- 2 HS. 
- 1 HS đọc.
- Thân, lá, quả, hoa. 
- Lá như chiếc lược. 
- Quả như đàn lợn con.
- Thân bạc phếch.
-1 HS đọc. 
-gió: đón gió, múa reo. 
- trăng: gật đầu. 
- mây: như chiếc lược ..
- nắng: làm dịu nắng trưa.
- đàn cò: bay vào bay ra ..
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
....
_______________________________________
Tiết 4	 Toán
Tiết 137: So sánh các số tròn trăm
I. mụC TIÊU
1. Kiến thức.
 - Biết so sánh các số tròn trăm;
 - Nắm được thứ tự các số tròn trăm, biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia 
 số.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng so sánh các số tròn trăm có 3 chữ số.
II. đồ dùng dạy học
- GV+HS : Các hình vuông biểu diễn 100.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động: (3- 5’)
- Hãy viết các số tròn trăm.
- Làm bảng con.
- Nêu đặc điểm của các số tròn trăm.
- Nhận xét
2. Dạy học bài mới : (13- 15’)
a. So sánh các số tròn trăm.
- Gắn 1 tấm bìa gồm 2 hình vuông biểu diễn 200 sau đó lấy 1 tấm bìa gồm 3 hình vuông biểu diễn 300.
+Bên trái có mấy trăm? bên phải có mấy trăm?
- Ghi : 200 300
- Ghi: 200 < 300
+ Vì sao em điền được dấu bé hơn?
+ Vậy 300 so với 200 như thế nào?
- Ghi : 300 > 200
- So sánh các số sau 200.100
 400..500
600..500
=> Chốt: Khi so sánh các số tròn trăm ta so sánh các số trăm với nhau
b. Thực hành - luyện tập: (17- 19’)
*Bài 1: >, <, ? ( 5 – 6’)
- Giao việc: Quan sát trực quan, so sánh số tròn trăm.
+ Vì sao em biết 300 < 500?
*Bài 2: >, <, = ( 7 – 8’)
- Chốt: Muốn so sánh hai số tròn trăm ta làm thế nào?
* Bài 3
+Bài yêu cầu gì?
+ Các số trong dãy số được xếp theo thứ tự nào?
*Dự kiến sai lầm
- Điền dấu chưa đúng - bài 2
3. Củng cố: ( 2 - 3’)	
+ Các số tròn trăm liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Lấy ĐD
- So sánh 200 và 300 vào bảng con.
- Nêu
- Làm bảng con.
- Nêu.
- Làm bảng con.
- Nêu yêu cầu.
- Làm SGK.
- Đổi SGK kiểm tra.
- Nêu cách làm.
- Tự đọc yêu cầu.
- Làm SGK.
- Đổi SGK kiểm tra.
- Chữa bảng phụ.
- nêu cách so sánh.
- Tự đọc yêu cầu.
- Làm SGK.
- Đổi SGK kiểm tra.
- Chữa bảng phụ.
______________________________________________
Tiết 5: Tập viết
Chữ hoa: Y 
I. Mục đích, yêu cầu
 * Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng đẹp chữ Y ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Yêu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Yêu luỹ tre làng”.( 3 lần)
II. đồ dùng dạy học	
- GV: Chữ mẫu: Y
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (2 -3’)
- Viết bảng con: U - X
- Viết bảng con.
- Nhận xét.
 2. dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:(3 - 5’)
- Đưa chữ mẫu: Y
+Nêu độ cao? Số nét?
- Nêu quy trình viết : Đặt bút trên ĐK 5 viết nét móc hai đầu giống nét thứ 1 của chữ u hoa, tới giữa ĐK 2 và ĐK 3; rê bút ĐK 6 viết nét khuyết dưới cao 8 dòng li dừng bút ở ĐK 2.
* Lưu ý: điểm cuối nét 1 cắt nét 2 tại ĐK 2
- Viết lại 1 lần chữ Y.
- Nhận xét.
c. Hướng dẫn viết ứng dụng: (5 - 7’)
- Đưa chữ mẫu: Yêu
+ Nhận xét độ cao các con chữ?
- Nêu quy trình viết : Đặt bút ở ĐK 5 viết con chữ y hoa cao 8 dòng li nối với con chữ e, con chữ u cao 2 dòng li dừng bút ở ĐK 2, lia bút giữa dòng 3 viết dấu mũ trên e được chữ Yêu 
- Viết lại 1 lần chữ Yêu.
- Đưa cụm từ : Yêu luỹ tre làng
- Giải nghĩa từ: Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của dân tộc ta.
+ Nêu độ cao các con chữ? Khoảng cách giữa các con chữ? Vị trí dấu thanh?
- Tô, nêu quy trình viết: 
- Nhận xét
d. Viết vở: (15-17’)
+ Nêu nội dung bài viết?
- Hướng dẫn viết từng dòng.
+Dòng 1 : Lưu ý độ cao nét khuyết dưới.
+Dòng 4 : Lưu ý nét nối từ Y sang ê.
- Đưa vở mẫu.
e. Chấm, chữa:( 5 - 7’)
- Chấm bài, chữa lỗi.
3. Củng cố: (2 - 3’)
- Tuyên dương em viết đẹp.
- Hướng dẫn phần chữ nghiêng.
- Đọc.
- Nêu
- Viết bảng con : Y
- Đọc
- Nêu
- Viết bảng con: Yêu
- Đọc
- Nêu
- Quan sát.
- Viết bài.
- Chữa lỗi vào bảng con.
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 23 tháng 03 năm 2017.
Tiết 1 Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối
đặt và trả lời câu hỏi “để làm gì?”.
 dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục đích, yêu cầu
* Yêu cầu cần đạt:
- Nêu một số từ ngữ về cây cối
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: “Để làm gì?”
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh CNTT.
 III. Các hoạt động dạy học
1. KTBC : Trò chơi “ Chiếc hộp bí mật”(3- 5’)
+ Kể tên các con vật sống ở dưới nước?
+ Chúng ta đang học theo chủ điểm gì? Hãy kể tên một số loài cây mà em biết?
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. Hướng dẫn làm bài tập: (30 - 32’)
*Bài 1: (8- 10’)
+ Bài 1 yêu cầu gì?
+ Bài yêu cầu kể tên các cây theo mấy nhóm là những nhóm cây nào?
- Thảo luận nhóm đôi theo phiếu bài tập.
- > GV chữa từng cột và cho HS quan sát tranh.
* Mở rộng: Cây vừa cho bóng mát, vừa cho ăn quả: mít, dừa, vải, sấu
=>Chốt: Các từ vừa nêu là các từ ngữ về cây cối.
*Bài 2: (8- 10’)
- Chia nhóm 2.
+ Cụm từ “ để ăn quả” trả lời cho câu hỏi nào?
+ Dựa vào kết quả của bài tập 1, em hãy hỏi đáp theo mẫu .
+ Muốn hỏi về mục đích của công việc ta dùng cụm từ gì để hỏi?
=> Chốt: Muốn hỏi mục đích của công việc, ta dùng câu hỏi: Để làm gì?
*Bài 3: (13- 15’)
+ Bài có mấy ô trống?
- Chấm, nhận xét.
+ Vì sao ô 1 và ô 3 điền dấu phẩy? Tại sao ô 2 điền dấu chấm.
=>Chốt : Khi nào dùng dấu chấm, dấu phẩy?
3. Củng cố: (2 - 3’)
- Viết nhanh 5 từ ngữ về cây cối.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Nêu yêu cầu + mẫu.
- Thảo luận - ghi kết quả.
- Trình bày.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Thảo luận.
- Hỏi đáp theo mẫu.
- Hỏi đáp nhóm 2.
- Cụm từ “ Để làm gì?”
- Đọc thầm yêu cầu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm SGK.
- Chữa : soi bài của HS..
- Làm bảng con.
 Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.................................
_____________________________________
Tiết 2:	 Toán
Tiết 139: Các số tròn chục từ 110 đến 200
I.Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
- Biết các số tròn chục từ 110 -> 200. Gồm các trăm, chục, đơn vị
- Đọc viết thành thạo các số tròn chục từ 100 -> 200.
- So sánh các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết số, đọc số tròn chục có 3 chữ số.
- Rèn kĩ năng so sánh các số tròn chục có 3 chữ số.
- Kĩ năng viết dãy số.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bộ ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Khởi động (5’)
- HS làm bảng con:
900......700	600......800 400  400
=> Nhận xét.
2. Dạy bài mới
a.Số tròn chục từ 110 -> 200
+ Ôn tập các số tròn chục đã học. 
- Nêu các số tròn chục đã học? 
- Số tròn chục có đặc điểm gì?
=> Giới thiệu : Học tiếp các số tròn chục.
- Hãy lấy 1 thẻ 100 ô vuông và một thẻ 1 chục ô vuông.
? Em vừa lấy bao nhiêu ô vuông?
- GV gắn.
? Vậy em đã lấy được tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Để ghi lại số lượng 110 ô vuông ta ghi bằng ba chữ số, chữ số 1 đứng trước chỉ 1 trăm,.........Khi viết ta viết từ trái sang phải từ số trăm đến số chục....
- Ta đọc là :.....
- Số 110 có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- HS nêu - GV ghi vào bảng
- GV nêu cách viết 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị viết 110 - đọc : Một trăm mười .
-110 là số có mấy chữ số? Các chữ số chỉ gì?
- Quan sát trực quan ở hàng hai cho cô biết cô có mấy trăm, mấy chục ô vuông? GV ghi.
- Số gồm 1 trăm, 2 chục và 0 đv được viết ntn?
- Ai giỏi đọc số cho cô?
- Khi đọc số 120 em đọc theo thứ tự nào?
- Các chữ số 1, 2, 0 trong số 120 cho em biết điều gì?
- Cô có số 130. Để lấy được 130 ô vuông em lấy ntn?
- Số 130 có mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Đọc số và nêu cách đọc.
-130 là số có mấy chữ số? Các chữ số chỉ gì?
- Hãy đọc lại các số trên bảng?
- Các số đó có gì giống nhau.
- Khi đọc và viết các số tròn chục có ba chữ số em thực hiện theo thứ tự nào?
- Hãy vận dụng kiến thức hoàn thành khung xanh trang 140.
-Từ dòng 4 -> 10 : HS tự điền và đọc số.
- HS đọc lại các số từ 110 -> 200
- GV soi bài hỏi HS về cách đọc và viết các số.
- Các số trên có gì giống nhau?
- Các số tròn chục liên tiếp hơn ( kém) nhau bao nhiêu đơn vị?
+So sánh các số tròn chục .
- HS quan sát nêu số ô vuông của mỗi phần 
-Vậy 120 so với 130 thì TN? Dựa vào chữ số hàng nào em so sánh được 2 số?
- Khi so sánh hai số tròn chục có ba chữ số em làm như thế nào?
3. Luyện tập.
*Bài 1/141(6’-S)
- HS đổi sách KT - đọc bài làm.
=> Chốt : Các số trên có đặc điểm gì? 
Nêu cách đọc, viết số có 3 chữ số?
*Bài 2/141(3’-S)
-HS đọc các cặp số so sánh.
=> Chốt : Em dựa vào đâu để so sánh các số tròn chục?
*Bài 3/141(5’-S)
-HS làm bài – HS đọc kq.
=>Chốt : Vì sao 150< 170?
- Khi so sánh số tròn chục em so sánh ntn?
*Bài 4/141(3-4’-S)
- Các số em vừa đọc được gọi là số gì?
- Vì sao em điền số 120 vào chỗ trống thứ nhất?
- Các số tròn chục liên tiếp hơn ( kém) nhau bao nhiêu đơn vị?
- Số nào nhỏ nhất và lớn nhất trong dãy số trên?
*Bài 5/141(3’-S)
- Nêu cách xếp hình?
- Muốn xếp được hình đúng mẫu em làm ntn?
HS nêu 10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 .. 
- Hàng đơn vị là chữ số 0 
- HS lấy, kiểm tra.
- HS đọc.
- 1 trăm, 1chục và 0 đơn vị .
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS đoc
- HS nêu.
- HS nêu.
- Đều có hàng đơn vị là chữ số 0.
120 120
- Dựa vào chữ số hàng chục.
- Là số tròn chục, số có 3 chữ số.
- Đọc và viết từ hàng cao đến hàng thấp.
110 <120 130 <150
 120 >110 150>130
- H đọc yêu cầu.
- H trả lời
- HS làm và đọc số.
- Tăng dần lên 10 (dãy số tròn chục từ 110->200
4. Củng cố (3’)
- Nhận xét tiết học. 
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..................
______________________________________
Tiết 3 :	 Chính tả (Nghe - viết) 
Cây dừa
I. Mục đích yêu cầu 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một 8 dòng đầu trong bài thơ : Cây dừa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt x/s, chữ viết hoa.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (2-3')
- HS viết bảng : cày sâu, gà gáy.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài (1-2') Trực tiếp 
b. Hướng dẫn nghe viết (10-12’)
+ GV đọc bài viết.
+ Gv nêu và ghi bảng từ khó: tỏa, tàu, bạc phếch, lợn con, chiếc lược...
- Phân tích tiếng:
 toả = toa / hỏi / toả.
- Vì sao tiếng toả thanh hỏi lại đặt trên a.
 lược = lươc / nặng / lược
 phếch = phêch / sắc/ phếch
- GV đọc – HS viết bảng.
- Nhận xét.
+Nhận xét chính tả.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
c. Viết bài (13-15')
- Nhắc tư thế ngồi.
- GV đọc – HS viết bài.
d.Chấm chữa bài (5')
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm 7 – 9 bài.
e. Hướng dẫn làm bài tập (5 -7’)
*Bài 2/89
- Phần a. HS thảo luận. Nêu miệng.
*Bài 3/89
- HS thảo luận nhóm đôi, gạch chân từ viết sai, nêu trước lớp.
- GV yêu cầu HS viwwts lại các từ đó vào vở.
3. Củng cố - dặn dò (1-2')
- Nhận xét bài viết. 
- Nhận xét giờ học.
- HS phân tích từ khó.
- HS nêu cách viết chữ : rượu
- HS đọc từ khó.
- rượu, bạc phếch, lược 
- Chỉnh tư thế ngồi.
- Viết vở.
- Ghi số lỗi và chữa lỗi.
- sen, súng, sim, sồi..
- xà cừ, 
- HS làm bài.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
............................................
_______________________________________
Tiết 4: 	 Tự nhiên xã hội
Một số loài vật sống trên cạn
I. Mục tiêu 
- Sau bài học, học sinh biết:
+ Nêu tên và phân biệt được vật nuôi và vật hoang dã.
+ Nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn
+ Hình thành kỹ năng quan sát và nhận xét mô tả
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh con vật sống trên cạn CNTT.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Khởi động :5’
- Bài hát kể về con vật gì ?
- Chim là con vật trong thế giới loài vật. Cho cô biết loài vật sống ở đâu?
- Kể tên một số loài vật sông trên cạn ?
- GV giới thiệu bài. 
2.HĐ1: Làm việc với SGK “10-12’’:
* Mục tiêu 1:
* Cách tiến hành: GV chia nhóm nêu câu hỏi. 
- Quan sát tranh trong SGK, kể tên các con vật ở mỗi tranh ?
- Những con vật vừa nêu, con nào là vật nuôi, con nào là vật hoang dã?
- Em hiểu thế nào là vật nuôi, thế nào là vật hoang dã?
=> GV KL: Vật nuôi là......
.3.HĐ 2 : Triển lãm (8-10’)
* Mục tiêu 2.
* Cách tiến hành : GV chia nhóm và giao yêu cầu : 
- Trưng bày các loài vật em đã sưu tầm., giới thiệu về nơi sống và lợi ích của chúng?
HS quan sát tranh và cùng nói tên các con vật và nơi sống ích lợi của chúng của chúng. 
- GV nhận xét các nhóm. 
4.HĐ 4 : Đố bạn con gì 
- GV nêu cách chơi : một bạn lên bảng bát thăm và đọc câu đố.
6.Củng cố ,dặn dò:1-2’ 
- GV nhận xét tiết học. 
- Cả lớp hát bài về một con vật.
- HS nêu.
- HS quan sát các loài vật, thảo luận nhóm đôi, nêu tên con vật theo dãy.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- HS phân loại, dán các loài vật, nêu tên, nơi sống và lợi ích của chúng.
- Đại diện nhóm lên trình bày theo nhóm mình sưu tầm. 
- Các nhóm xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau. 
-HS đoán ra tên con vật. 
___________________________________________
Thứ sáu ngày 24 tháng 03 năm 2017.
Tiết 1 Thể dục
Trò chơi “Tung vòng vào đích” và
“Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, đạt thành tích cao.
- Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: chuẩn bị phương tiện cho trò chơi “Tung vòng vào đích” và “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu ( 5 – 7’ )
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học và kỉ luật luyện tập.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Ôn 4 động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục, mỗi động tác 2 ì 8 nhịp
* Trò chơi tự chọn.
2. Phần cơ bản ( 18 – 20’ )
* Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích”:
- Chuẩn bị : 
+ Hai bảng gỗ nghiêng hình tam giác, trên mỗi bảng gắn 15 chiếc cọc vuông góc với mặt bảng. Các cọc cách đều nhau 15 cm.
+ 20 chiếc vòng nhựa đeo tay của trẻ em có đường kính 8- 15 cm
- Chơi : hs của mỗi đội lần lượt tung 5 chiếc vòng vào đích là những chiếc cọc.Đội nào ghi nhiều điểm là thắng
* Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- Nêu tên trò chơi, cách chơi và tiến hành chơi.
Chú ý: Chia tổ để luyện tập 2 tổ chơi “Tung vòng vào đích”, 2 tổ chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” trong 8 đến 10 phút đổi vị trí và nội dung chơi cho nhau.
3. Phần kết thúc ( 6 – 8’ )
- Đi đều theo 3 hàng dọc và 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_28.doc