Giáo án Lớp 2 - Tuần 28

A- Mục tiêu:

- Biết mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối sử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động , việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và cả cộng đồng phù hợp với khả năng của mình.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đè phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.

- Kĩ năng thu tập và sử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở dịa phương.

C. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm. Động não. Đóng vai. Dự án.

D- Tài liệu và phương tiện:

- Tranh minh hoạ

- Phiếu HT

E- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 4700Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm.
- GV gắn các ô vuông lên bảng như sgk.
- GV gắn các hình chữ nhật theo thứ tự như sgk.
* Họat động 2: Một nghìn.
a) Số tròn trăm.
GV gắn các hình vuông to.
GV nêu: 100, 200, .... , 900 là các số tròn trăm.
b) Nghìn
- GV gắn 10 hình vuông liền nhau lên bảng giới thiệu.
* Hoạt động 3: Thực hành
a) Làm việc chung.
- GV gắn các hình về đơn vị chục, các trăm lên bảng.
b) Làm việc cá nhân.
- GV viết số lên bảng.
GV viết số 40.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS nhìn và nêu số đơn vị, số chục rồi ôn lại 10 đơn vị = 1 chục.
- HS quan sát nêu số chục, số trăm
Ôn lại: 10 chục = 1 trăm.
- HS nêu số trăm và cách viết số tương ứng.
- HS nhận xét: Các số tròn trăm có 2 chữ số 0 ở sau cùng.
10 trăm gộp lại thành 1 nghìn .
Viết: 1000
Đọc là: một nghìn
- HS đọc 10 trăm bằng 1 nghìn.
- HS lên viết và đọc số tương ứng.
- HS chọn ra các hình vuông tương ứng và đọc.
- HS chọn 4 hình vuông đặt trước mặt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
..
Kể chuyện 
Tiết 28: Kho báu
A. Mục đích yêu cầu:
+ Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu truyện ( BT1).
+ HSY: Đánh vần được yêu cầu BT2.
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1:Kể từng đoạn theo gợi ý.
- GV HD HS dựa vào bảng phụ đã ghi những ý chính của nội dung để kể chi tiết cho hoàn chỉnh nội dung câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về nội dung, giọng kể, điệu bộ.
* Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
GV HD HS kể.
(Dành cho học sinh khá giỏi)
GV và cả lớp bình xét chọn người kể hay nhất.
Hoạt động của trò
- Hát.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể cùng 1 đoạn.
- Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp.
- HS kể bằng lời của mình: giọng điệu nét mặt, điệu bộ.
- HS tập kể trong nhóm.
- HS thi kể trước lớp.
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
..
Mĩ thuật
Vẽ trang trí vẽ tiếp hình và vẽ màu
I. Mục tiêu:
- Biết cách vẽ thêm các hình và vẽ mầu vào các hính có sẵn của bài tang trí.
- Vẽ được hình và vẽ màu theo yêu cầu của bài.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về các loại gà
Hình HD trong bộ đồ dùng dạy học 
Màu vẽ , giấy, vở vẽ 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- HS xem ở vở và bộ ĐDDH để HS nhận biết
? Trong bài đã vẽ hình gì?
- Vẽ hình con gà trống 
? Bài vẽ có thể vẽ thêm các hình ảnh khác và vẽ mầu thanh 1 bức tranh
- HS nhận xét
+ Nên tìm hình ảnh để vẽ thêm cho bức tranh sinh động.(con gà mái, cây cỏ)
+ Nhớ lại và tưởng tượng ra màu sắc con gà và các hình ảnh khác.
HĐ2: Cách vẽ thêm hình mầu 
+ Cách vẽ hình
- Tìn hình định vẽ thêm vào vị trí thích hợp trong tranh
* Cách vẽ màu 
- Có thể dùng màu khác để vẽ tranh cho sinh động.
- Nên vẽ màu có đậm, có nhạt
- Màu ở nền: Nên vẽ nhạt để tranh không có gian
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào vở tập vẽ 
- Có thể dùng bút màu vẽ ngay kể cả hình vẽ thêm, không cần vẽ trước bằng chì đen.
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Thu 1 số vở của HD hoàn thành tổ chức cho HS nhận xét
+ Vẽ thêm hình 
+ màu sắc trong tranh
+ Những bài vẽ này có gì khác nhau
- Gợi ý tìm ra bài vẽ đẹp 
D. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét
- Sưu tầm tranh ảnh các con vật
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 55: Kho báu
A. Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết chính xác bài CT, trình bài đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2; BT3 a / b.
- HSY: Viết được một câu trong bài CT.
B. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết.
+ Hai vợ chồng người nông dân cần cù, chịu khó làm ăn như thế nào?
- HD viết chữ khó: nông dân, cuốc bẫm, lặn mặt trời.
+ Viết chính tả;
- GV đọc chính tả.
- GV đọc chậm
+ Chấm 5 bài, chữa lỗi.
c. HD làm bài tập chính tả.
*Bài 2:
GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 3a:
Chữa bài
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS đọc lại.
- Quanh năm 2 sương một nắng, đi làm tư gà gáy trở về lúc mặt trời lặn 
- HS viết chữ khó vào bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm ra vở bài tập, 1 HS làm trên bảng.
Voi huơ vòi
Thuở nhỏ
Mùa màng
Chanh chua
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở bài tập.
Nơi, nắng, lâu, nay, nước.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà viết lại những chữ viết sai.
..
Thể dục (Bài 55)
Trò chơi " tung vòng vào đích"
A. Mục tiêu:
+ Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi.
B.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : Còi, chuẩn bị 12 chiếc vòng nhựa mỗi vòng có đờng kính 5 -10 cm, 2 - 4 bảng đích.
C.Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
Thời
 Lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 ph
24-25 ph
4-5 ph
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động.
* Ôn 5 ĐT của bài TD phát triển chung:
*Trò chơi " Tung vòng vào đích" 
- Hướng dẫn h/s thực hiện:
+ Nêu tên trò chơi.
+ Em nào nhắc lại được cách chơi.
+ Em nào lên chơi mẫu cho cả lớp theo dõi.
- Dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... bắt đầu... tung !
* Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Hôm nay chúng ta đã ôn trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Giao bài tập về nhà cho h/s.
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên (2 vòng quanh sân)
- Đi thường theo hàng dọc hít thở sâu.
* Ôn các ĐT: Tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung:
- Lớp trưởng điều kiển các bạn tập.
* Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình hàng ngang: 
+Từ đội hình đó cho h/s chơi trò chơi " Tung vòng vào đích"
+HS nêu cách chơi:
+ Cho h/s chơi thử cả lớp ( vài lượt)
+ Cho h/s chơi thật.
+ Lớp đứng hàng ngang theo dõi cổ vũ cho các bạn .
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Đứng tại chỗ cúi ngời thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng
- HS nêu - vài em nhắc lại.
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.
+ Nhận bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học.
..
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1, 2: Tiếng Việt
Luyện đọc: Bạn có biết ?
I. Mục đích ,yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Hiểu nội dung bài : cung cấp thông tin về 5 loại cây trên thế giới ( cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết nhất ). Biết về mục Bạn có biết? từ đó có ý thức tìm đọc.
- HSY: Đánh vần được một câu trong bài 
II .Đồ dùng:
- GV : Tranh minh hoạ cây bao - báp trong SGK, sách báo su tầm mục : bạn có biết, bảng phụ viết nội dung trả lời câu hỏi 3
- HS : SGK
III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc 3 đoạn của bài Kho báu
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : xê - côi -a, bao - báp, xăng - ti - mét, lâu năm, nối rễ, chia sẻ, ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD đọc một số câu :
- Cây to nhất // cây xê - côi - a 6000 tuổi ở Mỹ to đến mức / ngời ta đặt đợc cả một tiệm giải khát trong gốc cây. // Cây bao - báp 4000 tuổi ở châu phi cũng to không kém : // cả một lớp 40 HS năm tay nhau / mới ôm được hết thân của nó. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
* Đọc đồng thanh cả lớp ( 1, 2 tin )
c. HD tìm hiểu bài
- Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì mới ?
- Vì sao bài viết được đặt tên là : Bạn có biết ?
- Hãy nói về cây cối ở làng, phố hay trường em : cây cao nhất, cây thấp nhất, cây to nhất
d. Luyện đọc lại
Hoạt động của trò
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc câu khó
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét
+ HS đồng thanh
- Em biết thế giới có những cây nào sống lâu năm nhất, cây nào to nhất, cây nào cao nhất, cây gỗ nào thấp nhất, cây nào đoàn kết nhất, các cây đó mọc ở những vùng nào
- Vì đó là những tin lạ mà nhiều người cha biết
- HS trình bày trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Từng nhóm HS, mỗi nhóm 5 em, mỗi em đọc một tin tiếp nối nhau
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HSY: Luyệ đọc
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc bài
.
Tiết 3: Toán
Luyện tâp
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn Toán 
- Có ý thức tự giác trong các hoạt động dạy học.
II. Đồ dùng:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Hướng dẫn hoàn thiện tiết toán:
 Đơn vị ,chục ,trăm,nghìn
- Tiếp tục củng cố dạng toán: Đơnvị, chục, trăm, nghìn
- Bài 1: ( M) 52
- Bài 2:/52
- Chấm, chữa bài và nhận xét
Hoạt động của trò
- HS thực hiện vào vở 
- HS thực hiện vào vở 
2. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét
- Về ôn bài.
..............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 138: So sánh các số tròn trăm
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào cách vạch trên tia số.
- HSY: Nhận biết được các số tròn trăm.
II. Đồ dùng:
- Các hình vuông to (25cm x 25cm) biểu diễn 1 trăm có vạch chia thành 100 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
100 = .... Chục; 1000 = .... trăm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: So sánh các số tròn trăm.
- GV gắn các hình vuông biểu diễn các số như hình vẽ sgk.
GV viết các số tròn trăm.
* Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1: HD HS quan sát hình vuông
*Bài 2: 
GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 3: HS chơi trò chơi.
GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS quan sát các số ở dưới hình vẽ so sánh điền dấu > ; <
200 200
- Cả lớp đọc lại
- HS tự làm so sánh 200 < 400 
hay 400 > 200
- HS tự so sánh, mỗi HS làm 1 cột
200 < 300
300 > 200
100 > 200
300 < 500
500 > 300
200 > 400
- HS làm bảng con.
- HS làm nhóm
100 < 200
300 > 200
500 > 400
700 < 900
500 = 500
400 < 300
700 < 800
900 = 900
600 > 500
900< 1000
- Nhóm nào điền nhanh, đúng thì nhóm đó thắng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm trong vở bài tập.
.
Tập đọc
Tiết 84: Cây dừa
I. Mục đích, yêu cầu:
+ Biết ngắt nghỉ hơi họp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
+ Hiểu nội dung bài: cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa, giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh.( Học thuộc lòng bài thơ).
+ HSY; Đánh vần được một câu trong bài.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nối tiếp đọc và trả lời câu hỏi bài kho báu.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
- GV đọc mẫu cả bài: giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
- HD đọc + giải nghĩa từ.
+ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
HD đọc từ ngữ khó: toả, bạc phếch, hũ rượu.
+ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng đoạn
GV chia 3 đoạn: đoạn 1 (4 dòng đầu)
 đoạn 2 (4 dòng tiếp)
 đoạn 3: còn lại
- HD tách một số cụm từ để nghỉ hơi.
Câu 1 (nhịp 3/ 3) câu 3 (nhịp 2/ 4)
Câu 2 (nhịp 4/ 4) câu 4 (nhịp 2/ 3/ 3)
Giảng thêm: bạc phếch
đánh nhịp
c. HD tìm hiểu bài
+ Các bộ phận của cây dừa so sánh với những gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
d. HD HS học thuộc lòng.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS đọc lại.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại
- HS đọc các từ chú giải.
- Bị mất màu, biến thành màu trắng cũ, xấu.
- Động tai đưa tay lên xuống đều.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc đoạn 1, câu hỏi 1.
- Quả dừa Û đàn lợn con, hũ rượu.
- Thân dừa Û tấm áo bạc phếch.
- Ngọn dừa Û cái đầu của người biết gật đầu để gọi trăng.
- Lá dừa Û bàn tay dang ra đón gió .. tàu dừa Û chiếc lược.
- HS đọc cả bài.
- HS trả lời. 6 dòng còn lại.
- HS trả lời.
- HD học thuộc từng phần của bài.
- 3 HS học thuộc bài thơ.
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng.
Thủ công
Tiết 28: Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm của mình.
II. Đồ dùng:
- GV : Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy, quy trình làm đồng hồ, giấy thủ công.
- HS : Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a. HĐ1: HS thực hành làm đồng hồ đeo tay
- HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay qua 4 bước
- GV nhắc HS : nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ
- GV QS giúp đỡ những em còn lúng túng
b. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
Hoạt động của trò
- Hát
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ
+ B1 : Cắt thành các nan giấy
+ B2 : Làm mặt đồng hồ
+ B3 : Gài dây đeo đồng hồ
+ B4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
- HS thực hành làm đồng hồ đeo tay
+ HS trưng bày sản phẩm của mình
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại cách làm đồng hồ đeo tay
Tập viết
Tiết 28: Viết chữ hoa Y
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết dúng chữ hoa Y( 1 dòng vỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ): Chữ và câu ứng dụng: Yêu ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
- HSY: Viết dúng chữ hoa Y ( 1 dòng vỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ):
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: HD HS quan sát nhận xét chữ Y hoa
Cấu tạo
Cách viết nét 1:
Nét 2:
GV viết bảng nêu quy trình viết.
* Hoạt động 2: HD viết cụm từ úng dụng.
GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Yêu luỹ tre làng
GV giảng nghĩa cụm từ.
- HD HS quan sát nhận xét.
Cao 4 li:
2, 5 li: 
1,5 li:
1,25 li:
1 li: 
* Hoạt động 3: HD viết vở
Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động của trò
- Kiểm tra sĩ số
- HS quan sát rồi nhận xét.
- Chữ Y hoa cao 8 li gồm 2 nét. Nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới.
Viết như nét 1 của chư U 
Từ điểm DB của nét 1 nê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết dưới, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, DB ở ĐK2 phía trên.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc cụm từ ứng dụng.
Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta.
Y 
L, y, g
 t 
r
Các chữ còn lại
- HS quan sát nét nối.
- HS viết bảng con.
- HS tập viết vào vở 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết bài ở nhà.
..
Tự nhiên và Xã hội 
Bài 28: Một số loài vật sống trên cạn
I. Mục tiêu:
- Nêu tên và lợi ích của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
- Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã.
II. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định . Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
III. Các phương pháp:
- Thảo luận nhóm. Trò chơi. Suy nghĩ - thảo luận cặp đôi - chia sẻ.
IV. Đồ dùng:
- Các tranh ảnh về động vật trên cạn.
- Phiếu trò chơi.
V. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Loài vật sống ở những đâu ?.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Khởi động: HS chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai.
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk
- HD HS thảo luận.
+ Nêu tên các con vật trong tranh?
+ Nơi sống của chúng? Thức ăn của chúng?
GV KL:Có rất nhiều loài vật sống trên cạn,tropng đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như voi,hươu,lạc đà,chó,gàcó loài vật đào hang sống dưới mặt đất như thỏ rừng ,giun dế
* Hoạt động 2: Động não.
Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
* Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh.
GV chia tổ.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS trả lời
- HS quan sát tranh thảo luân.
Hình 1: Lạc đà (sa mạc, ăn cỏ)
Hình 2: Bò (đồng cỏ trong gđ)
Hình 3: Hươu (đồng cỏ nơi hoang dại)
Hình 4: Chó.
Hình 5: Thỏ.
Hình 6: Hổ.
Hình 7: Gà.
- Đại diện các nhóm chỉ tranh trả lời.
- Không được: giết hại, săn bắn trái phép, đốt rừng.
- Các tổ tập hợp phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhân xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1, 2: Tiếng Việt
Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi làm gì ? Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm và dấu phảy.
- HSY: Đánh vần được yêu cầu BT1
II. Đồ dùng:
- Kẻ sẵn phân loại các loại cây.
- Viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
*Bài 1: HD HS thảo luận nhóm.
GV phát phiếu.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 2: HD HS
VD: HS 1
HS 2
GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 3: HS làm vào vở
GV nhận xét chốt dấu theo thứ tự
Hoạt động của trò
- Hát.
- Các nhóm thảo luận rồi dán lên bảng rồi trình bày.
a) ngô ,sắn d) phương vĩ , sà cừ..
b) chuối ,xoài đ) Hồng ,huệ
c) ca xi a,sà cừ..
- Các nhóm nhận xét
- HS đọc yêu cầu đề bài
- 2 HS làm mẫu.
Người ta trồng lúa để làm gì?
Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
- Từng cặp HS hỏi đáp.
- 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc bài.
, . ,
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ
Múa hát tập thể
..
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết28: Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi làmgì? Dấu chấm, dấu phẩy
A. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một ssoos từ ngữ về cây cối ( BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”( BT2) , điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chõ trống( BT3).
- HSY: Đánh vần được yêu cầu BT1
B. Đồ dùng:
- Kẻ sẵn phân loại các loại cây.
- Viết sẵn nội dung bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
*Bài 1: HD HS thảo luận nhóm.
GV phát phiếu.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 2: HD HS
VD: HS 1
HS 2
GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 3: HS làm vào vở
GV nhận xét chốt dấu theo thứ tự
Hoạt động của trò
- Hát.
- Các nhóm thảo luận rồi dán lên bảng rồi trình bày.
a) ngô ,khoai ,sắn
b) chuối ,vải, xoài
c) ca xi a,sà cừ..
d) phương vĩ , sà cừ..
đ) Hồng ,huệ
- Các nhóm nhận xét
- HS đọc yêu cầu đề bài
- 2 HS làm mẫu.
Người ta trồng lúa để làm gì?
Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
- Từng cặp HS hỏi đáp.
- 1 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc bài.
, . ,
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
..
Toán
Tiết 139: Các số tròn chục từ 110 đến 200
A. Mục tiêu: 
+ Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
+ Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đ 200(Dành cho HSK,G B4,5)
+ So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học.
+ HSY: Biết được thứ tự các số tròn chục đã học.
B. Đồ dùng:
+ Các hình vuông biểu diễn trăm và các HCN biểu diễn chục như ở bài học 132.
C. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:.
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu:
b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Số tròn chục từ 110 đến 200
- Ôn tập các số tròn chục đã học.
- GV các em đã học các số tròn chục nào?
- Hãy nêu các số tròn chục có đặc điểm gì chung?
- Học tập các số tròn chục tiếp.
- GV cho HS quan sát hình vẽ.
- Có 1 trăm ô vuông và 10 ô vuông tất cả:
- GV HD cách đọc, cách viết, cách phân tích cấu tạo.
- Tương tự được các số còn lại.
* So sánh các số tròn chục.
- GV gắn các ô vuông lên bảng.
- HD so sánh.
* Hoạt động 2: Thực hành.
*Bài 1: HS làm nhóm.
- GV và cả lớp nhận xét.
*Bài 2: 
GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 3: Thi tiếp sức.
*Bài 4: (Dành cho HSK,G)
GV chấm bài nhận xét.
*Bài 5:(Dành cho HSK,G)
2 HS thi xếp hình nhanh.
GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động của trò
- Hát
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100
- có chữ số hàng đơn vị là 0.
- 110 ô vuông
- HS nối tiếp trả lời.
- HS trình bày theo nhóm mỗi nhóm 2 số.
- HS đọc lại các số tròn chục từ 110 đến 200.
- HS quan sát điền số rồi so sánh điền dấu.
130 > 120 120 < 130
- Chữ số hàng trăm 1 = 1
- Hàng chục 2 < 3 nên 120 < 130
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thi xem ai nhanh hơn.
- 2 HS thi đua.
110 < 120
150 > 130
100< 110
140 = 140
150 < 170
120 > 110
130 < 150
180 > 170
190 > 150
160 > 130
 - HS làm vào vở.
 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. 
- HS thi giữa các nhóm
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn giao bài tập về nhà.
..
Thể dục (Bài 56)
Trò chơi " tung vòng vào đích" và "chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
A. Mục tiêu:
+ Tiếp tục ôn trò chơi " tung vòng vào đích !". Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu tham gia vào trò chơi chủ động, đạt thành tích cao.
+Ôn trò chơi " chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
B.Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phươ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc