Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 32 năm 2012

TUẦN 32

Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012

Ngày soạn: 13/ 4/ 2012.

Ngày giảng: 16/ 4/ 2012.

TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN.

Theo nhận xét lớp trực tuần.

============================================

TIẾT 2: HÁT NHẠC.

GV chuyên soạn giảng.

============================================

TIẾT 3 + 4: TẬP ĐỌC.

HỒ GƯƠM.

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).

* HS khá, giỏi: Tìm được tiếng trong bài có vần ươm. Nói được câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. Nhìn ảnh biết tìm câu văn tả cảnh trong bài.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 32 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giáo dục cho HS có tính cẩn thận khi viết bài.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa S, T các vần, từ trong bài.
- HS: Bảng con, VTV.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. Nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết, những đồ dùng cần thiết cho tiết học.
- HS nghe.
2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa:
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết.
? Chữ hoa S gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
? Chữ hoa T gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV vừa nêu quy trình, vừa tô chữ trong khung.
- Cho HS tập viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS.
3. Hướng dẫn HS tập viết vần, từ ứng dụng.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần, từ ứng dụng. Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS viết lần lượt vần, từ ứng dụng vào bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
+ Chữ hoa S gồm 2 nét: 1 nét cong trái đặt quay lên và 1 nét móc 2 đầu.
+ Chữ hoa T gồm 2 nét: nét móc và nét cong phải.
- HS quan sát, tập viết vào không trung.
- HS tập viết lần lượt từng chữ vào bảng con.
 S 
 T 
- HS đọc, nêu cấu tạo của các vần từ đó. 
- HS viết bảng con.
ươm 
ươp 
iờng 
yờng 
lượm lỳa 
nườm nượp 
tiếng chim con yểng 
4. Tô các chữ hoa, viết các vần, tiếng, từ.
- Cho HS tô các chữ hoa, viết các vần, tiếng, từ trong VTV.
- GV theo dõi, uốn nắn.
5. Chấm bài.
- GV thu 4 bài, chấm tại lớp.
- Trả bài, nhận xét. 
IV. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS tập tô các chữ hoa, viết vần tiếng, từ trong VTV.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
==================================
Cho HS hát chuyển tiết.
Tiết 3: chính tả. (Tập chép)
hồ gươm
A. Mục đích yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son...cổ kính”: 20 chữ trong khoảng 10 phút. 
- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. 
 Bài tập 2, 3 (SGK).
- Giáo dục cho HS có tính cẩn thận khi viết.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài cần chép và các BT 2,3.
- HS: Bảng con, vở BTTV.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập chép.
- GV đọc bài.
- Gọi HS đọc bài.
- HS đọc.
* Luyện viết tiếng, từ khó:
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó dễ viết sai. 
- Cho HS viết tiếng khó.
- GV chỉnh sửa. Cho HS đọc.
- HS tìm vài nêu: gươm, khổng, dẫn, xum xuê, Rùa.
- 1 HS viết trên bảng to, lớp viết bảng con.
* Chép bài vào vở:
- GV nhắc HS cách đặt vở, cầm bút, cách ngồi, cách viết.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Yêu cầu HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn.
- HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau, GV cho HS soát lỗi. 
- HS đổi vở cho nhau tự soát lỗi gạch chân những chữ viết sai, viết lại ra lề vở.
*Chấm bài.
- GV thu và chấm 3 bài tại lớp
 - Trả bài, nhận xét, chữa 1 số lỗi phổ biến trên bảng lớp.
- HS theo dõi.
3. Hướng dẫn HS làm BT:
* Gọi HS nêu yêu cầu BT 2.
- Điền ươm, hay ươp ?
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu. 
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài.
Trò chơi cướp cờ.
Lượm lúa vàng ươm.
* Gọi HS nêu yêu cầu BT 3.
- Gọi 2 HS lên thi làm nhanh.
- HS dưới lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Điền chữ c hay k ?
- HS điền: Qua cầu cái kẻng 
IV. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học, khen những em viết đẹp.
V. Dặn dò
- Về nhà chép lại bài cho đúng, chuẩn bị bài tiết sau.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
==================================
Cho HS hát chuyển tiết.
Tiết 4: tHủ công.
Cắt, dán và trang trí hình ngôI nhà
(Tiết 1) 
A. Mục tiêu: 
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng. 
* Với HS khéo tay:
- Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối trang trí dẹp.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu ngôi nhà.
- HS: Giấy thủ công, hồ dán, kéo.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GVgiới thiệu nội dung bài học.
2. Hoạt động 1: hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS quan sát bài mẫu.
? Nhà gồm những bộ phận nào?
? Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì
? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao?
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
* Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà:
- Kẻ, cắt thân nhà: GV gợi ý HS tự vẽ lên mặt trái tờ giấy màu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt rời hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu.
- Kẻ, cắt mái nhà: Gợi ý HS tự vẽ lên mặt trái tờ giấy màu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Cắt rời được hình mái nhà.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
- Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ: Hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái tờ giấy màu xanh, hoặc tím, hoặc nâu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu.
* Hướng dẫn dán hình. 
- GV hướng dẫn HS cách bôi hồ vừa phải, đặt hình cân đối, miết phẳng.
IV. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
- Về nhà học lại bài, giờ sau thực hành.
- Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
- Thân nhà hình chữ nhật, mái nhà hình tam giác, cửa ra vào hình chữ, cửa sổ hình vuông.
- HS Thực hiện theo GV.
- HS thực hiện theo GV.
- HS thực hiện theo GV.
- HS thực hàng theo GV hướng dẫn.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************************************
 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Ngày soạn: 14/ 4/ 2012.
Ngày giảng: 18/ 4/ 2012. 
Tiết 1: thể dục.
GV chuyên soạn giảng.
============================================
Tiết 2: toán.
Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Thực hiện cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính.
- Làm bài tập 1, 2, 3.
- HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT: 
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- HS hát.
- Đặt tính rồi tính:
	56 + 33 49 - 36 
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/169: Gọi HS nêu yêu cầu.
-Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
- GV hướng dẫn: Thực hiện phép tính ở 2 vế, so sánh kết quả 2 vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài cá nhân.
a) 32 + 7 < 40 b) 32 + 14 = 14 + 32
 45 + 4 < 54 + 5 69 - 9 < 96 - 6 
 55 - 5 > 40 + 5 57 - 1 < 57 + 1
Bài 2/169: Gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu cm ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét cho điểm.
- Thanh gỗ dài 97 cm. Cưa bớt 2 cm.
- Thanh gỗ còn lại dài cm?
- Lấy 97 - 2
 Tóm tắt:
 Dài : 97 cm
 Cưa bớt: 2 cm
 Còn lại :  cm?
Bài giải:
Thanh gỗ còn lại dài là:
97 – 2 = 95 (cm)
 Đáp số: 95 cm.
Bài 3/169: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- Gọi HS đọc tóm tắt kết hợp quan sát tranh.
- 2 HS đọc tóm tắt, lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh.
- Yêu cầu HS đọc thành bài toán.
- GV nhận xét.
- HS đọc thành bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Số cam tất cả có là: 
48 + 31 = 79 (quả cam)
Đáp số: 79 quả cam
* Bài 4/169: Gọi HS đọc yêu cầu.
(Dành cho HS khá, giỏi)
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS:
+ Phần a: dùng thước đo độ dài cạnh phía trên rồi đo và đánh dấu vào cạnh dưới sao cho bằng cạnh trên. Sau đó nối 2 điểm để được hình vuông và hình tam giác.
+ Phần b: Nối đỉnh đối diện của hình tạo thành đường chéo được 2 hình tam giác.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ. Nhận xét.
IV. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
- Về nhà học lại bài, Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
==================================
Cho HS hát chuyển tiết.
Tiết 3 + 4: tập đọc.
lũy tre
a. Mục đích yêu cầu :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lũy tre, rì rào, gọng võ, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). 
* HS khá, giỏi: Tìm được tiếng trong bài, ngoài bài có vần iêng. Điền đúng vần iêng hoặc yêng; Biết nói theo chủ đề: Hỏi - đáp về các loài cây.
- Giáo dục HS biết yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh minh họa.
 - HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Hồ Gươm.
? Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV treo tranh minh họa.
? Bức tranh vẽ gì?
- ở làng quê các tỉnh phía Bắc có rất nhiều lũy tre. Để thấy được vẻ đẹp của lũy tre làng vào buổi sáng sớm vào buổi trưa, lớp chúng mình cùng học bài hôm nay.
- GV ghi đầu bài lên bảng, gọi HS nhắc lại đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
a. GV đọc mẫu. Giới thiệu tác giả. Hướng dẫn cách đọc: nhấn giọng ở những từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo trưa nắng, nằm nhai, lẩn thẩn.
b. HS luyện đoc:
* Luyện đọc các âm, vần, tiếng khó.
+ GV ghạch chân âm l; Vần uy trên bảng.
- Cho HS đọc.
+ GV ghạch chân tiếng lũy.
- Cho HS đọc.
? Tiếng lũy có âm, vần và dấu gì?
- Cho HS đọc đánh vần và đọc trơn tiếng lũy.
(Tương tự với các tiếng rào, gọng, râm).
* Luyện đọc từ.
+ GV ghạch chân từ cần đọc.
- Cho HS đọc.
- GV kết hợp giải nghĩa các từ khó.
* Luyện đọc câu.
- GV chỉ bảng cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện đọc đoạn, bài.
? Bài này có mấy khổ thơ?
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ cuối mỗi dòng thơ và cuối mỗi khổ thơ.
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- Cho HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Gọi đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét khen nhóm đọc tốt.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần iêng, yêng (Dành cho HS khá giỏi).
* GV nêu yêu cầu 1 của bài.
? Vần iêng gồm những âm gì ghép lại với nhau?
- Cho HS đọc.
- Cho HS tìm tiếng trong bài.
* GV nêu yêu cầu 2 của bài.
- Cho HS thảo luận tìm.
- Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét, ghi bảng cho HS đọc.
* GV nêu yêu cầu 3 của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh họa. 
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi 2 HS lên bảng điền, GV nhận xét yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
* Củng cố tiết 1.
- Cho HS hát chuyển tiết.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát trả lời.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Có âm l đứng trước vần uy đứng sau dấu ngã trên u.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- lũy tre, rì rào, gọng võ, bóng râm. 
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc nối tiếp.
- 2 khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện nhóm nhóm thi đọc, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng.
- HS nêu.
- HS đọc
- HS tìm và nêu: tiếng.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng.
- HS trao đổi tìm.
- HS nêu: chiêng, miệng,...
- Điền vần iêng hoặc yêng.
- HS quan sát.
- HS thảo luân nhóm.
- 2 HS lên bảng điền
Lễ hội cồng, chiêng ở Tây Nguyên.
Chim yểng biết nói tiếng người.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại bài. Tìm hiểu bài và luyện nói.
a. Luyện đọc lại bài.
- Cho HS luyện đọc lại bài tiết 1.
- GV uốn nắn, chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1.
? Những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi sớm ?
- Gọi HS đọc khổ thơ 2.
? Đọc những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi trưa?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Gọi một HS đọc toàn bài.
? Bức tranh minh họa vẽ cảnh nào của bài ?
- GV tóm tắt nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
c. Luyện nói: “ Hỏi đáp về các loài cây” ( Dành cho HS khá, giỏi )
- GV nêu yêu cầu bài luyện nói và hướng dẫn.
? Bức tranh vẽ gì ?
- Gọi 2 HS hỏi - đáp mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nói với nhau theo chủ đề.
- GV gợi ý: 
Hỏi: Hình 1 vẽ cây gì?
Đáp: Hình 1 vẽ cây chuối.
- Gọi HS lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen. 
d. Hướng dẫn đọc bài trong SGK:
- GV yêu cầu HS mở SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- Gọi một HS đọc bài trong SGK.
IV. Củng cố:
? Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:	
- Về nhà đọc lại bài thơ, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS luyện đọc nối tiếp dòng thơ, khổ thơ, bài.
- 1 HS đọc khổ thơ 1.
- HS trả lời: Luỹ tre xanh rì rào 
 Ngọn tre cong gọng vó 
- 1 HS đọc khổ thơ 2.
- HS đọc: Tre bần thần nhớ gió 
 Chợt về đầy tiếng chim 
- Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. 
- Hỏi đáp về các loài cây.
- HS quan sát tranh trả lời.
- HS thảo luận. 
- Từng cặp trình bày trước lớp.
- HS đọc.
- HS đọc bài trước lớp.
- Lũy tre.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************************************
 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Ngày soạn: 15/ 4/ 2012.
Ngày giảng: 19/ 4/ 2012. 
Tiết 1 + 2: tập đọc.
sau cơn mưa
a. Mục đích yêu cầu :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). 
* HS khá, giỏi: Tìm được tiếng trong bài có vần ây, ngoài bài có vần ây, uây. Biết nói theo chủ đề: Trò chuyện về mưa.
- Giáo dục HS biết yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Tranh minh họa.
 - HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Lũy tre.
? Những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi sớm ?
? Đọc những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi trưa?
- GV nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV treo tranh minh họa.
? Bức tranh vẽ gì?
- Mùa hè thường có những trận mưa rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. Hôm nay các em sẽ học bài văn tả cảnh vật sau cơn mưa.
- GV ghi đầu bài lên bảng, gọi HS nhắc lại đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
a. GV đọc mẫu. Giới thiệu tác giả. Hướng dẫn cách đọc: Đọc với giọng chậm, đều, vui tươi. 
b. HS luyện đoc:
* Luyện đọc các âm, vần, tiếng khó.
+ GV ghạch chân âm r; Vần ao trên bảng.
- Cho HS đọc.
+ GV ghạch chân tiếng rào.
- Cho HS đọc.
? Tiếng rào có âm, vần và dấu gì?
- Cho HS đọc đánh vần và đọc trơn tiếng rào.
(Tương tự với các tiếng: bụt, xanh, nhởn, trời, quây, vườn).
* Luyện đọc từ.
+ GV ghạch chân từ cần đọc.
- Cho HS đọc.
- GV kết hợp giải nghĩa các từ khó.
* Luyện đọc câu.
? Bài có mấy câu?
- GV chỉ bảng cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV chia bài làm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mặt trời.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ ở chỗ có dấu câu.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- Cho HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Gọi đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét khen nhóm đọc tốt.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
3. Ôn các vần ây, uây (Dành cho HS khá giỏi).
* GV nêu yêu cầu 1 của bài.
? Vần ây gồm những âm gì ghép lại với nhau?
- Cho HS đọc.
- Cho HS tìm tiếng trong bài có vần ây.
* GV nêu yêu cầu 2 của bài.
- Cho HS quan sát tranh minh họa. Cho đọc từ mẫu.
- Cho HS thảo luận tìm.
- Gọi HS nêu kết quả, GV nhận xét, ghi bảng cho HS đọc.
* Củng cố tiết 1.
- Cho HS hát chuyển tiết.
- HS hát.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát trả lời.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Có âm r đứng trước vần ao đứng sau dấu ngã trên a.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- 5 câu.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện nhóm nhóm thi đọc, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần ây.
- HS nêu.
- HS đọc
- HS tìm và nêu: mây, mấy.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây.
- HS quan sát tranh, đọc từ mẫu.
- HS trao đổi tìm.
- HS nêu: 
+ có vần ây: cây cối, nhảy dây, cày cấy.
+ có vần uây: khuây khoả, khuấy bột. 
Tiết 2
4. Luyện đọc lại bài. Tìm hiểu bài và luyện nói.
a. Luyện đọc lại bài.
- Cho HS luyện đọc lại bài tiết 1.
- GV uốn nắn, chỉnh sửa phát âm cho HS.
b. Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
? Sau trận mưa rào, mọi vật đều thay đổi như thế nào ?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
? Hãy đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Gọi một HS đọc toàn bài.
- GV tóm tắt nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào.
c. Luyện nói: “ Trò chuyện về mưa” 
( Dành cho HS khá, giỏi )
- GV nêu yêu cầu bài luyện nói và hướng dẫn.
? Bức tranh vẽ gì ?
- Gọi 2 HS hỏi - đáp câu mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nói với nhau theo chủ đề.
- Gọi HS lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, khen. 
d. Hướng dẫn đọc bài trong SGK:
- GV yêu cầu HS mở SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- Gọi một HS đọc bài trong SGK.
IV. Củng cố:
- GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:	
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- HS luyện đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được dội rửa. M mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ sáng rực lên trong ánh mặt trời. 
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS đọc.
- Trò chuyện về mưa
- HS quan sát tranh trả lời.
- 2 HS hỏi, đáp câu mẫu
- HS thảo luận. 
- Từng cặp trình bày trước lớp.
- HS đọc.
- HS đọc bài trước lớp.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
==================================
Cho HS hát chuyển tiết.
Tiết 3 : mĩ thuật.
GV chuyên soạn giảng.
==================================
Tiết 4: toán.
kiểm tra
A. Mục tiêu:
- Tập trung vào đánh giá.
- Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. 
- Giáo dục cho HS làm bài nghiêm túc.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đề bài.
- HS: Giấy, bút, thước.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra:
*Đề bài
Đáp án - Biểu điểm
* Câu 1 (2 điểm): Tính.
* Câu 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
+
37
+
52
-
47
-
56
21
14
23
33
+
37
+
52
-
47
-
56
21
14
23
33
58
66
24
23
* Câu 2 (2 điểm): Đặt tính rồi tính.
* Câu 2 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
 56 + 33 49 - 36 97 - 2 6 + 22
+
56
-
49
-
97
+
 6
33
36
2
22
89
13
95
28
Câu 3 (1 điểm): Tính.
* Câu 3 (1 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
	14 + 2 + 3 = 
	30 - 20 + 50 = 
	14 + 2 + 3 = 19
	30 - 20 + 50 = 60
* Câu 4 (2 điểm): 
* Câu 4 (2 điểm). Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
 25  52 72 + 6  80
 84  32 55 + 3  58 
>
<
=
 25 < 52 72 + 6 < 80
 84 > 32 55 + 3 = 58 
>
<
=
* Câu 5 (2 điểm): 
* Câu 5 (3 điểm)
 Cả hai giỏ có 48 quả cam, giỏ thứ nhất có 31 quả cam. Hỏi giỏ thứ hai giỏ có bao nhiêu quả cam?
IV. Củng cố:
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
V. Dặn dò:	
- Về nhà chuẩn bị bài tiết.
 Bài giải
Giỏ thứ hai có số quả cam là: (0,5 điểm).
- 31 = 17 (quả) (1 điểm).
 Đáp số: 17 quả cam (1 điểm).
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
..............................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************************** 
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Ngày soạn: 16/ 4/ 2012.
Ngày giảng: 20/ 4/ 2012. 
Tiết 1: toán.
ôn tập: các số đến 10
A. Mục tiêu:
- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
- Giáo dục HS yêu thích và hứng thú khi học toán.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 - HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 32(2).doc