Chính tả:
Bài: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 3). TCT:53
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa (BT2) ; biết đặt đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết lên từng bài tập.
- Trang phục cho HS chơi trò mở rộng vốn từ.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KT bài cũ:
KT đọc khoảng 7, 8 em.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
* GV gt và ghi tựa bài bảng lớp.
* GV HD trò chơi mở rộng vốn từ.
Bài tập 1.
- GV chuẩn bị trang phục cho HS.
+ GV mời 4 HS mang tên 4 mùa đứng trước lớp. Số HS đội mũ và mang chữ tự tìm đến chỗ thích hợp.
+ Từng mùa giới thiệu
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn những CN và các nhóm phản ứng nhanh tham gia trò chơi sôi nổi, biết góp phầnlàm cho trò chơi trở nên vui và thú vị.
Bài tập 2 ( Viết ).
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
- Gọi 1 em dọc Y/c của bài và đọc đoạn trích.
4.Củng cố: Nhắc lại các kết luận của bài.
5.Dặn dò : Nhận xét tiết học. - Báo cáo sĩ số
- HS lên bóc thăm và đọc đoạn bài bác thăm và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
- 4 HS đội mũ 4 mùa ( Xuân, hạ, thu, đông )
- 12 HS đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12.
- 4 HS đội mũ các loài hoa: mai ( đào ), phượng, cúc, mận.
- 7 HS đội mũ các laòi quả: Vú sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu.
- 4 HS mang chữ: ấm áp, nóng bức, mát mẻ, giá lạnh.
- 2 HS làm bài trên bảng quay. Cả lớp làm vào vở BT.
- Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng quay và chốt lại ý đúng
phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa (BT2) ; biết đặt đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3) II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết lên từng bài tập. - Trang phục cho HS chơi trò mở rộng vốn từ. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KT bài cũ: KT đọc khoảng 7, 8 em. GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. * GV gt và ghi tựa bài bảng lớp. * GV HD trò chơi mở rộng vốn từ. Bài tập 1. - GV chuẩn bị trang phục cho HS. + GV mời 4 HS mang tên 4 mùa đứng trước lớp. Số HS đội mũ và mang chữ tự tìm đến chỗ thích hợp. + Từng mùa giới thiệu - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn những CN và các nhóm phản ứng nhanh tham gia trò chơi sôi nổi, biết góp phầnlàm cho trò chơi trở nên vui và thú vị. Bài tập 2 ( Viết ). - Ngắt đoạn trích thành 5 câu. - Gọi 1 em dọc Y/c của bài và đọc đoạn trích.. 4.Củng cố: Nhắc lại các kết luận của bài. 5.Dặn dò : Nhận xét tiết học. - Báo cáo sĩ số - HS lên bóc thăm và đọc đoạn bài bác thăm và trả lời câu hỏi trong bài đọc. - 4 HS đội mũ 4 mùa ( Xuân, hạ, thu, đông ) - 12 HS đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12. - 4 HS đội mũ các loài hoa: mai ( đào ), phượng, cúc, mận. - 7 HS đội mũ các laòi quả: Vú sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu. - 4 HS mang chữ: ấm áp, nóng bức, mát mẻ, giá lạnh. - 2 HS làm bài trên bảng quay. Cả lớp làm vào vở BT. - Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng quay và chốt lại ý đúng Toán: Bài: Số 0 trong phép nhân và phép chia. TCT:132 I. Mục đích- yêu cầu: - Biết số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. - BT cần làm: BT1, BT2, BT3. II.Đồ dùng dạy học. - GV: đồ dùng dạy học - HS: vở bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: KT bài cũ: 3. Bài mới. * gtb: - GV ghi tựa bài bãng lớp. * Giảng bài. 1) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa của phép nhân. GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. + 0 cô lấy 2 lần thì ta phải làm sao? - GV viết lên bảng 0 × 2 = 2 + 0 = 0 Ta công nhận 2 × 0 = 0 - GV Y/c HS nhận xét bằng lời. Vài em nhắc lại. Tương tự GV ghi bảng và hỏi. + 0 lấy 3 lần thì ta lảm như thế nào? GV ghi bảng. 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0. - GV cho HS nêu bằng lời. - GV cho HS nhận xét để có: - Vài em nhắc lại. 2) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: GV ghi bảng và nói. 0 : 2 = 0 vì 0 × 2 = 0 ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). - Tương tự Y/c HS làm + Vậy số 0 chia cho số nào khác 0 thì ntn? - Cho vài em nhắc lại bài học. - GV nhấn mạnh: Trong các ví dụ trên, số chia phải khác 0. * GV nêu chú ý: “ không thể chia cho 0”. * Thực hành. - Bài 1: Tính nhẩm. 2 em lên bảng – lớp làm bảng con. - Bài 2: Tính nhẩm. - Bài 3: HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. 2 em lên bảng – HS dưới làm bài vào vở - Bài 4. Gọi HS nêu Y/ c BT – 2 em lên bảng – lớp làm vào vở BT. 4.Củng cố: Nhắc lại các kết luận của bài. 5.Dặn dò : Nhận xét tiết học. - Hát vui - HS tính và nêu kết quả - HS lặp lại tựa bài. - 0 × 2 = 0 + 0 = 0. Vậy 2 × 0 = 0. 0 × 2 = 0. - Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. - Ta lấy 3 số 0 cộng lại 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 × 3 = 0 3 × 0 = 0 - HS nêu. Ba nhân không bằng không, không nhân ba cũng bằng không. - HS nhận xét. + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. 0 : 3 = 0 vì 0 × 3= 0. ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). 0 : 5 = 0 vì 0 × 5 = 0. ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Nhiều HS nhắc lại. - Bài 1/ 133. 0 × 4 = 0 0 × 9 = 0 4 × 0 = 0 9 × 0 = 0 - Bài 2/ 133. 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0. - Bài 3. Số ? 0 × 5 = 0 3 × 0 = 0 0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 - HS nêu Y/c bài tập. 2 : 2 × 0 = 1 × 0. = 0 5 × 5 × 0 = 1 × 0 = 0 0 : 3 × 3 = 0 × 3 = 0. Đạo đức: Bài: Lịch sự khi đến nhà người khác. (T2) TCT:27 I. Mục đích- yêu cầu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. *KNS: KN giao tiếp lich sự khi đến nhà người khác. KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. KN tư duy, đánh giá hành vi lịc sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nàh người khác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bài dạy, tranh minh họa - HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới a) Họat động 1: thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác? - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác - Gọi đai diện các nhóm trình bày kết quả - GV dặn HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự b) Họat động 2: xử lí tình huống - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu - Yêu cầu HS đọc bài làm của mìnhư - Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu 4.Củng cố: Nhắc lại các kết luận của bài. 5.Dặn dò : Nhận xét tiết học. - Hát - Chia nhóm , phân công nhóm trưởng, thư kí và tiến hành thảo luận theo yêu cầu - Một nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung, nếu thấy nhóm bạn còn thiếu Nhận phiếu và làm bài cá nhân - Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét - Theo dõi và sửa chữa nếu bài mình sai - Thực hành ở nhà và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: Bài : Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 4). TCT:27 I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy học. - GV: Phiếu ghi tên các bài tập. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KT bài cũ: 3. Bài mới. Kiểm ta tập đọc và HTL ( như tiết 1). Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu? ” ( Bài miệng ) Gọi 1 em đọc thành tiếng Y/c BT – lớp theo dõi. GV nhận xét bài làm của HS trên bảng – chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? + Hai bên bờ sông. + Trên những cành cây. Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm. GV nêu Y/c – + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? + Ở đâu hoa khoe sắc thắm? Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu. Đáp lời của em. ( miệng ) Gọi 1 HS đọc Y/c BT. GV nói: Cần đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ thế nào? ( Cần đáp với lời lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi ) – gọi HS thực hành từ đôi ở tình huống a. 4. Củng cố – dặn dò. - Báo cáo sĩ số -1 em đọc thành tiếng Y/c BT – lớp theo dõi. -2 Em lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? Cả lớp làm nhẩm vào giấy nháp. -2 em lên bảng – lớp làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng – chốt ý đúng. -HS1: Xin lỗi bạn/ mình trót làm bẩn quần áo của bạn. HS2 đáp: Thôi không sao, mình sẽ giặt ngay/ lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh. -Thôi cũng không sao ạ! Bây giờ chị hiểu em là được/ lần sau chị đừng trách vội nhé. -Tình huống c. Dạ không có chi/ Dạ không sao đâu bác ạ/ không sao đâu lần sau có gì bác cứ gọi/ =============================================================== Ngày soạn: 21/03/2017 Ngày dạy: Thứ Tư ngày 22 tháng 03 năm 2017. Tập đọc: Bài: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 5). TCT:81 I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). II. Đồ dùng dạy học: GV : Phiếu ghi các bài tập HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KT bài cũ: -KT dụng cụ môn học của học sinh. -Nhận xét. 3.Baì mới. - Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn tiết 4 * Hướng dẫn ôn tập. a . Kiểm tra đọc , học thuộc lòng. b. Trò chơi mở rông vốn từ về chim chóc. - HS nêu yêu cầu bài tập 1 - GV nói thêm các loài gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim . - GV hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi mở rông vốn từ. - Chia lớp thành 4 nhóm( Mỗi nhóm tự chọn cho mình một loài chim hay gia cầm. -Con vịt long màu gì? - Mỏ vịt màu gì? + Chân vịt như thế nào? + Con vịt đi như thế nào? + Con vịt cho con người cái gì? - Yêu cầu nhóm trưởng viết nhanh vào giấy và dán lên bảng? Tương tự các nhóm hỏi đáp nhanh dần về các con vật mình chọn , thư ký ghi những con vật dán lên bảng. c. Viết đoạn ngắn khoảng 3 , 4 câu về loài chim hoặc gia cầm. - Yêu cầu học sinh tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết để viết. - GV yêu cầu học sinh nêu miệng. - GV nhận xét sửa sai - Gv chấm điểm 1 số vở. 4. Cũng cố – dặn dò: - Báo cáo sĩ số - 7 , 8 em lên bóc thăm ( như tiết 1 ) - 1 Học sinh nêu yêu cầu. - Nhóm trưởng yêu cầu bạn trong nhóm trả lời câu hỏi : VD: Vàng ươn, óng như tơ lúc nhỏ, trắng , đen , đốm trắng khi trưởng thành - Vàng - Chân có màng để bơi - Đi lạch bà lạch bạch - Thịt và trứng - Nhóm 1 Con vịt + Lông trắng, đen, đốm . + Mỏ vàng – đi lạch bà lạch bạch. + Chân có màng + Cho thịt - trứng - Cả lớp tìm loài chim để phát biểu ý kiến. Toán: Bài: Luyện tập. TCT:133 I. Mục đích- yêu cầu: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. - BT cần làm: BT1, BT2 II. Đồ dùng dạy học : - GV: bài dạy. - HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài – ghi tựa bài. * Hướng dẫn thực hành Bài tập 1: HS tính nhẩm và nêu kết quả Bài tập 2: - HS tính nhẩm ( theo cột) a) HS phân biệt 2 dạng: + Cộng có số hạng 0 + Nhân có thừa số 0 b) HS phân biệt 2 dạng + Phép cộng số hạng 1 + Phép nhân có thừa số 1. c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số bị chia là 0. Bài tập 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Bài 1 1 x 1 = 1 ; 1 : 1 = 1 1 x 2 = 2 ; 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ; 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ; 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ; 5 : 1 = 5 ; .. 1 x 10 = 10 ; 10 : 1 = 10 a) 0 + 3 = 3 b) 5 + 1 = 6 3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 c) 4 : 1 = 4 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 1 : 1 = 0 2 - 2 3 : 3 5 - 5 5 : 5 3 - 2 - 1 1 x 1 2 : 2 : 1 0 1 Luyện từ và câu: Bài : : Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 6). TCT:27 I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn được về con vật mình biết (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - GV: phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - HS: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn ôn tập: 1/ Kiểm tra học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Trò chơi mở rộng vốn từ về muôn thú (miệng) - GV nêu HS nêu yêu cầu cách chơi - GV chia lớp 2 nhóm A -B tổ chức cách chơi như sau. + đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hạot dộng hay đặc điểm của con vật đó (VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh, được gọi là " chúa rừng xanh") GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng. + (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó. - Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. GV ghi ý kiến HS lên bảng cho 2, 3 HS đọc lại. 3. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết ( miệng) - GV nhắc HS: có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật; cũng có thể kể một vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật. - GV và lớp bình chọn người kể tự nhiên và hấp dẫn. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau - HS nhắc lại - 2- 3 em HS đọc khổ, cả bài - HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm. - HS tham gia trò chơi - Một số HS nói tên con vật các em chọn kể. - HS nối tiếp nhau kể. Thủ công: Bài: Làm đồng hồ đeo tay. TCT:27 I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. 2. Kỹ năng: Học sinh làm được đồng hồ đeo tay. 3. GD h/s có ý thức học tập, thích làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đồng hồ mẫu bằng giấy, quy trình gấp. - HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’) - KT sự chuẩn bị của h/s.- Nhận xét. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. HD quan sát nhận xét:- GT bài mẫu - YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu. ? Đồng hồ được làm bằng gì. ? Hãy nêu các bộ phận của đồng hồ. Ngoài giấy thủ công ra ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa để làm đồng hồ chơi. c. HD mẫu: * Bước 1: Cắt các nan giấy. - Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát hai bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ. - Cắt1 nan dài 8ô,rộng1ôđể làm đai cài dây đồng hồ. * Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy được mặt đồng hồ. * Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. - Gài một đầu dây đeo đồng hồ vào khe giữa của các nếp. Gấp nan này đè lên nếp gấp của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua khe khác ở phía trên khe vừa cài. Kéo đầu nan cho mép khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để gài dây đeo đồng hồ. * Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - HD lấy 4 diểm chính để ghi 12, 3, 6, 9 và chấm các diểm chỉ giờ khác. - Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp. - YC h/s nhắc lại quy trình làm đồng hồ - YC thực hành làm đồng hồ. - Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Nêu lại các bước cắt, dán đồng hồ đeo tay? - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Nhận xét tiết học. - Hát - Nhắc lại. - Quan sát và nêu nhận xét. - Làm bằng giấy. - Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài. - Quan sát. - Quan sát, lắng nghe. - Nhắc lại các bước gấp. - Thực hành làm đồng hồ. - Thực hiện qua 4 bước. Bước1 Cắt các nan giấy, bước 2 làm mặt đồng hồ, bước 3 gài dây đeo đồng hồ, bước 4 vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. =============================================================== Ngày soạn: 22/03/2017 Ngày dạy: Thứ Năm ngày 23 tháng 03 năm 2017. Chính tả: Nghe- viết Bài: : Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (Tiết 7). TCT:54 I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy học: - GV: bài dạy - HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài – ghi tựa bài * Hướng dẫn ôn tập a/ Kiểm tra tập đọc ( như tiết 1) b/ Tìm bộ phận câu hỏi trả lời câu hỏi " như thế nào? " (miệng) - Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 1 - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?" * Đỏ rực; * nhởn nhơ. c/ đặt câu cho bộ phận câu được in đậm ( viết) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Chim đậu như thế nào trên cành cây? * Bông cúc sung sướng như thế nào? d/ Nói đáp lời của em ( miệng) - GV gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - GV nói: bài tập yêu cầu các em đáp lời khẳng định, phủ định. - Cho HS thảo luận từng đôi ở tình huống a) - Cho HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Báo cáo sĩ số - 1 em đọc yêu cầu bài tập 1. - 2 em lên bảng - lớp làm nháp. - 1 em nêu yêu cầu - 2 em lên bảng - cả lớp làn vào vở bài tập. - 1 em đọc yêu cầu bài tập và nêu 3 tình huống trong bài. - HS thảo luận từng đôi. Toán: Bài: Luyện tập chung. TCT:109 I. Mục đích- yêu cầu: - Thuộc lòng bảng nhân, chia đã học. - Biết tìm thừa số, tìm số bị chia. - Biết nhân ( chia ) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép chia ( trong bảng nhân 4 ) - BT cần làm: BT1, BT2b, BT3. II. Đồ dùng dạy học: GV : phiếu bài tập HS : vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài- ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Tính nhẩm ( theo cột) Bài 2: - GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả của phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẫm như mẫu. Bài 3: a) Yêu cầu HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết. b) Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Bài 4: HS đọc yêu cầu và chọn phép tính. 1 em lên bảng - lớp làm vào vở Bài 5: Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập HS lên ghép 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau " - Hát vui Bài 1/135 2 x 3 = 6 ; 3 x 4 = 12 . 6 : 2 = 3 ; 12 : 3 = 4 6 : 3 = 2 ; 12 : 4 = 3 . Bài 2: a) 30 x 3 = 90 . 20 x 4 = 80 . 40 x 2 = 80 . b) 60 : 2 = 30 . 80 : = 40 90 : 3 = 30.. Bài 3 a) - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số kia. x x 3 = 15 ; 4 x x = 28 x = 15 : 3 x = 28 : 4 x = 5 x = 7 - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. y : 2 = 2 ; y : 5 = 15 y = 2 x 2 y = 15 x 5 y = 4 y = 75 - 1 em đọc yêu cầu bài toán Giải Số tờ báo của mỗi tổ là 24 : 4 = 6 (tờ) ĐS: 6 tờ - HS đọc xếp 4 hình tam giác thành hình vuông. Tập viết: Bài: : Kiểm tra giữa học kì II (Kiểm tra đọc) TCT:27 ============================================================= Ngày soạn: 23/03/2017 Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 24 tháng 03 năm 2017. Tập làm văn: Bài : : Kiểm tra giữa học kì II (Kiểm tra viết). TCT: 27 Toán: Bài: Luyện tập chung. TCT:135 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học). - Giải bài toán bằng một phép tính chia. - Rèn tính cẩn thận khi làm bài. * Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2, 3 câu a: cột 1,2 câu b), bài 2. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. 2. Học sinh: SGK Toán 2, vở bài tập toán 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bảng nhân, chia 2,3,4,5 - Gọi 1 học sinh: Tính nhẩm: 20 x 4 ; 30 x 1; 40 x 2 * Giáo viên nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: (cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2 câu b) (Nhóm đôi - SGK) - Gọi HS đọc đề - Câu a: Nhóm đôi hỏi đáp - Câu b: 3 HS lên bảng, lớp làm vào SGK - Nhận xét H: Khi thực hiện phép tính có đơn vị, ta cần lưu ý điều gì? Bài tập 2: (vở) - Gọi HS đọc đề H: Dãy tính có những phép tính nào? H: Ta cần thực hiện theo thứ tự như thế nào? - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét Bài tập 3/ b: (vở) - Gọi HS đọc đề H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng, lớp làm vở - Nhận xét - Gọi HS nêu lời giải khác - Trò chơi: Xì điện (Bảng nhân, chia) C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Bài sau: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. - 1 HS đọc. 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. - Lắng nghe - Lắng nghe - Tính nhẩm - Hỏi – đáp a)2x4=8 3x5=15 4x3=12 5x2=10 8:2=4 15:3=5 12:4=3 10:5=2 8:4=2 15:5=3 12:3=4 10:2=5 b)2mx4=8cm 10dm:5=2 4cmx2=8 5dmx3=15cm12cm:4=3cm8cm:2=4 4l x5=20l 18l:3=6l 20dm:2 =10dm - HS làm bài - Nhận xét - Ta phải viết kèm đơn vị vào sau kết quả. - Tính nhẩm - HS trả lời - Nhân, chia trước, cộng trừ sau. - Đáp án: - 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 - Nhận xét - Đọc - Có 12 học sinh, chia đều vào các nhóm, mỗi nhóm có 3 học sinh. - Hỏi có bao nhiêu nhóm? Bài giải Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm - Nhận xét - Số nhóm 12 học sinh chia được là: - HS chơi - Lắng nghe TN&XH: Bài: Loài vật sống ở đâu. TCT:27 I. Mục đích- yêu cầu: - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước. - Biết yêu quý và bảo vệ động vật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh hoạ SGK - HS: làm theo yêu cầu của GV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các cây mà em biết? - Nêu nơi sống của cây. - Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Làm việc SGK - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. - GV treo tranh phóng to để HS quan sát rõ hơn. b) Hoạt động 2: Triển lãm tranh ảnh. * Bước 1: Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của
Tài liệu đính kèm: