I.MỤC TIÊU:
- Củng cố lại hành vị, kĩ năng gọi và nhận điện thoại.
- -Biết sử lí, chọn cách ứng sử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
- Giúp HS có ý thức và thực hành khi nhận và gọi điện thoại cần phải có thái độ lịch sự, lễ phép, nói to rõ ràng.
IIChuẩn bị
-Đồ chơi điện thoại và vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
+Trò chơi: Chim bay cò bay. B.Phần cơ bản. 1)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông giang ngang -Đi nhanh chuyển sang chạy *Trò chơi: Kết bạn. -Nhắc lại cách chơi. -Cho HS chơi kết hợp với đọc vần điệu. -Sâu mỗi lần chơi GV nhận xét đánh giá. C.Phần kết thúc. -Đi theo 4 hàng dọc và hát. -Cúi người, lắc người thả lỏng. -Đánh giá giờ học. -Giao bài tập về nhà cho hs. 1’ 2-3’ 1-2’ 1lần 2-3’ 1’ 1-2lần 2-3lần 2-3’ 2’ 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Bảng chia 4. I.Mục tiêu. Giúp HS : Lập được bảng chia 4 và học thuộc bảng chia 4. Thực hành làm toán chia cho 4. II: Chuận bị. -40 mươi bộ thực hành toán của HS. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Lập bảng chia 4. HĐ 2 Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc bảng chia 3 -Yêu cầu HS vẽ hình vuông chia 3 lấy 1 phần. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Gọi HS đọc bảng nhân 4 -Yêu cầu lấp 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. -HD HS lập bảng chia từ bảng nhân. -Yêu cầu HS đọc thuộc. Bài 1: -Em có nhận xét gì giữ phép nhân và chia? Bài2: Yêu cầu Hs đọc nêu tóm tắt và giải vào vở. Bài3: Gợi HS đọc. -Bài 3 có gì khác só với bài 2? Chia lớp 2 nhóm lên lập lại bảng chia 4. -Nhận xét dặn dò HS. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Thực hành theo. -Nêu: 4 x3 = 12 12: 4 = 3 -1HS nêu pháp nhân hs khác nêu phép chia cho 4. -4 x 1 = 4 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 4 x 4= 16 16 : 4 = 4 -Vài HS nêu miệng. -Đọc theo cặp -Vài HS đọc thuộc. -Cả lớp đọc. -Nhẩm theo cặp. -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 24 : 4 = 6 12 : 4 = 3 20 : 4=5 16 : 4= 4 40 : 4 = 10 36 :4=9 8: 4= 2 28 : 4 = 7 32 : 4=8 32HS : 4hàng HS: 1hàng? Mỗi hàng có số học sinh là. 32 : 4 = 8 HS. Đáp số: 8HS. -2-3HS đọc. -nêu. -Tóm tắt và giải vào vở. -4HS: 1 hàng 32 HS: hàng? -Thực hiện. -3-4HS đọc lại. ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài:Quả tim khỉ. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện.Bước đầu thể hiện giọng kể, giọng khỉ, giọng cá sấu. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới HĐ 1: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS quan sát tranh. -Chia lớp 4 nhóm. -HD HS lập nhóm 3 HS tự phân vai và kể lại câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương hs kể hay. -Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? -Nhận xét đánh giá tiết học. -Nhắc HS về nhà tập kể. -3HS kể theo vai Bác sĩ sói. -Quan sát tranh nêu vắn tắt nội dung từng tranh. T1: Khỉ kết bạn với cá sấu. T2: Cá sấu mồi khỉ về nhà chơi. T3: Khỉ thoát nạn. T4: Bị khỉ mắng cá sấu lủi mất. -Kể từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đua kể. -2HS kể toàn bộ nội dung, -Lập nhóm, tập kể trong nhóm -3-4Nhóm HS lên dựng lại câu chuyện. -Cùng GV nhận xét giọng kể của từng vai cách thể hiện. -Nhiều HS nêu. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài.Quả tim khỉ. I.Mục đích – yêu cầu. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ut/uc Rèn cho HS có thói quen cẩn thận, nắn nót khi viết. II.Đồ dùng dạy – học. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HS Nghe viết. HĐ 2: Luyện tập 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS viết bảng con. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc bài chính tả -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa vì sao? -Tìm lời của cá sấu, khỉ? -Những lời nói ấy được ghi như thế nào? -yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai. -Đọclại bài chính tả lần 2: -Đọc chính tả. -Đọc lại bài. -Thu chấm 10 – 12 vở. Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? Bài3: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm cho HS thi đua tìm tên các con vật bắt đầu viết s. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập 2,3. -Ê – đê; Mơ –nông, Tây Nguyên. Tự viết 2 tiếng bắt đầul/n -Lắng nghe. -2-3HS đọc lại. -Nêu. -2HS nêu. -Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. -Tìm phân tích và viết bảng con. -Nghe. -Viết bài vào vở -Đổi vở soát lỗi. -2-3HS đọc. -Điền s hay x; ut hay uc -Làm bảng con. a)Say sưa, xay lúa Xông lên, dòng sông. b)Chúc mừng, chăm chút lụt lội, lục lọi. -Thành lập nhóm. -Thi đua giữa các nhóm. -Sỏi, sẻ, sứ, sên, sáo, sếu ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài:Ôn tập. I Mục tiêu. -Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp , cắt, dán đã học. II Chuẩn bị. Quy trình gấp các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2 Bài mới Thực hành -Đánh giá sản phẩm 3)Củng cố dặn dò -yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng lẫn nhau. -Nhận xét chung -Giới thiệu bài. -Lần lượt giới thiệu lại quy trình gấp cắt dánh các bài. -Nêu đề, yêu cầu kiểm tra Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm em đã học. -yêu cầu HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. -Thu sản phẩm -Đánh giá SP theo 3 mức +HTT: Sản phẩm đẹp cắt, dán chuẩn có sáng tạo. +HT: Đúng quy trình. +Nếp gấp thẳng, cắt thẳng, dán phẳng, cân đối. +CHT: Thực hiện không đúng quy trình các nếp gấp không đều, cắt không phẳng, dán lệch. -Nhận xét tuyên dương HS. -Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau. -Thực hiện -Báo cáo kết quả -Theo dõi -Làm bài Thứ tư ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài:Gấu trắng là chúa tò mò I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ khó: Đọc thành tiếng, đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. -Bước đầu biết chuyển dọng đọc cho phù hợp với nội dung bài 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung:Gấu trắng bắc cực là con vật tò mò nhờ biết lợi dụng tính tò mò của gấu trắng mà một chàng thuỷ thủ đã thoát nạn II. Chuẩn bị. Bảng phụ. . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: HD luyện đọc HĐ2: tìm hiểu bài Giảng HĐ3: luyện đọc theo vai 3)Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc bài: Quả tim khỉ -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc từng câu -HD HS đọc một số câu văn dài -Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc -Hình dáng của gấu trắng như thế nào? +Gấu thường có lông màu gì +Gấu trắng sống ở đâu -Tính nết gấu trắng có gì đặc biệt? -Phát biểu cho HS thaỏ luận theo nhóm +Người thuỷ thủ đã làm cách nào để khỏi bịi gấu vồ? +Hành động của anh cho biết anh là người thế nào? -Khi đi rừng gặp voi không được chạy thẳng, nếu vác cây nứa nhọm hổ sẽ không lại gần -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc cả bài chú ý biết chuyển giọng cho phù hợp -Nhận xét tuyên dương HS -Qua bài cho em biết điều gì? -Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng -Nhắc HS về tìm hiểu thêm về các loài thú quý hiếm -3 HS đọc theo vai -Theo dõi dò bài -Nối tiếp nhau đọc -Phát âm từ khó -Luyện đọc cá nhân -Nối tiếp đọc đoạn -Nêu nghĩa từ SGK -Hình thành nhóm 3 luyện đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Cả lớp đọc đồng thanh -Đọc thầm -Lông trắng toát cao 3 mét nặng 800 kg -Nâu đen -ở bắc cực -Tò mò thấy vật gì lại cũng đánh hơi, xem thử -Thảo luận theo nhóm -Đại diện các nhóm báo cáo -nhận xét bổ sung -4-5 HS đọc -Nhận xét bình chọn HS đọc hay -Nhiều HS nêu ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:.Từ ngữ về loài thú- dấu chấm, dấu phẩy Mục đích yêu cầu. -Mở rộng vốn từ về loài thú(tên một số đặc điểm của chúng) -Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Từ ngữ về loài thú. HĐ 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy. 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh. -Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm lớn. -Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm mang tên một loài thú và phổ biến luật chơi. -GV hô hiền lành: Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu HS tìm thêm các đặc điểm để ví con vật. Bài 3: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Thu chấm bài. -Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú. -Kể tên các loài thú -Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào nói về loài thú thực hiện theo cặp. -Quan sát nêu tên con vật: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. -Đọc từ chỉ đặc điểm. -Thảo luận về việc chọn con vật phù hợp với đặc điểm của nó. -Hình thành nhóm –nghe. -Nhóm HS mang tên Nai đứng lên nói: Nai -Thực hiện trò chơi. +Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò. +Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn. -2-3 HS đọc. -Chọn tên con vật điền vào ô trống -Đọc tên con vật. -Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu đặc điểm – HS nêu tên con vật. -Giữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ như voi, nhanh như sóc. -Tự tìm và nêu. -3-4HS đọc. -Điền dấu chấm phẩy. -Làm vào vở. -Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phẩy. -Làm lại bài tập. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Một phần tư. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được ¼. Nhận biết, đọc, hiểu được 1/4 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới HĐ 1: Giới thiệu ¼ HĐ 2: Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc bảng chia 4. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS vẽ hình vuông và chia làm 4 phần lấy đi 1 phần. Vậy em lấy đi một phần mấy của hình vuông? -Viết ¼ như thế nào? -Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật hình tam giác và lậy đi ¼ của các hình. -Bài 1: Yêu cầu HS quan sát vào SGK Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình a và hỏi. +Hình a có bao nhiêu ô vuông? +Đã tô màu mấy ô vuông? -Vậy hình a đã được tô ¼ số ô vuông. -Giải thích: Lấy 8 ô vuông chia 4 = 2 ô vuông. Bài 3: yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ. -Hình a có mấy con thỏ đã khoanh tròn mấy con. Hình b có mấy con thỏ có mấy con được khoanh tròn? -Vậy hình nào đã khoanh vào ¼ số con thỏ? -hình b khoanh vào 1/ mấy số con thỏ? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS làm bài tập vào VBT toán. -3-4HS đọc. -Vẽ hình tam giác chia 3 phần lấy một phần. -Đọc viết 1/3 -Thực hiện. -Lấy đi một phần tư của hình vuông. -Viết số sau đó gạch ngang viết số 4 ở dưới. -Viết bảng con và đọc ¼ -Thực hiện. -Quan sát thảo luận theo cặp và nêu. -Tô màu ¼ hình a, b, c -Quan sát trả lời. - -8Ô vuông. -2Ô vuông -Tự quan sát và nêu các hình được tô màu ¼ số ô vuông:b,d -Quan sát. -Có 8 con thỏ, 2 con thỏ được khoanh tròn. -có 8 con thỏ 4 con thỏ được khoanh tròn. -Hình a. ½ số con thỏ. ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật. I. Mục tiêu: Biết được hình dáng đặc điểm một số con vật quen thuộc Biết cách vẽ con vật. Vẽ đựơc con vật theo ý thích. Giáo dục HS biết yêu thương, chăm sóc, bảo vệ con vật. II, Chuẩn bị. Tranh vẽ các con vật. Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Quan sát nhận xét. HĐ 2: Cách vẽ các con vật. HĐ 3: Thực hành. HĐ 4: Đánh giá. 3.Dặn dò. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Hãy kể tên các con vật nuôi ở gia đình em? -Các con vật này đều có những bộ phận nào? -Cho HS quan sát một số con vật qua tranh ảnh. -Giới thiệu hình minh hoạ cách vẽ con vật. -Nhắc HS: Khi vẽ ta cần vẽ bộ phận lớp trước như đầu, mình, bộ phậnnhỏ vẽ sau. +Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm chính của con vật. +Vẽ phác thảo vài con vật. -Cho HS quan sát một số bài vẽ năm trước của HS. -Gợi ý HD HS cách vẽ. +Chọn con vật cần vẽ. +Vẽ hình vừa với giấy. +Vẽ các bộ phận lớn trước nhỏ sau. +Vẽ hoàn thiện, vẽ màu. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -yêu cầu HS tự đánh giá bài vẽ của bạn theo gợi ý. +Bạn vẽ con gì? có giống với con thật không? +Vẽ phù hợp chưa. -Nhận xét đánh giá chung. -Nhắc HS về tiếp tục vẽ con vật. -Nối tiếp nhau kể. -Đầu mình, chân. -Quan sát và nêu hình dáng. -Quan sát. -Theo dõi. -Vẽ phác vào bảng con. -Quan sát và nêu nhận xét. -Nghe. Quan sát. -Vẽ vào vở. -Tự do nhận xét đánh giá bài của bạn. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Thứ năm ngày tháng năm 2004 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: voi nhà. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: Đọc đúng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết thay đổi giọng cho phù hợp với bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc giúp ích cho con người. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài. HĐ 3: Luyện đọc lại. 3.Dặn dò. -yêu cầu. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Đọc mẫu. -Yêu cầu đọc câu. -Chia đoạn. -Chia lớp thành các nhóm -yêu cầu HS đọc thầm. -Chia nhỏ câu hỏi. +Vì sao người phải ngủ trên xe? +Mọi người lo lắng thế nào khi thấy voi gần đến? +Theo em nó là voi rừng định phá xe có nên bắn không? -Gọi HS đọc câu hỏi 3. -Tại sao mọi người nghĩ đó là voi nhà? -Qua bài này giúp các em hiểu điều gì? -Vậy em cần làm gì để bảo vệ voi và các con vật khác? -Tổ chức cho hS đọc cá nhân. -Đánh giá chung. -Nhắc HS về nhà luyện đọc. -Đọc bài gấu trắng là chú tò mò và trả lời câu hỏi SGK. -Xem tranh. -Nghe theo dõi. -Nối tiếp nhau đọc. -Phát âm từ khó. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Đọc một số câu văn dài. -Nêu nghĩa một số từ. -Luyện đọc trong nhóm -Thi đua đọc cá nhân. -Nhận xét chọn HS đọc tốt, -Thực hiện. -Xe bị sa lầy không đi được. -Sợ voi phá mất xe. -Cho Ý kiến. -1HS đọc: Voi giúp họ: Quặp chặt vòi vào đầu xe co mình lôi mạnh xe lên. -Thảo luận theo bàn và cho ý kiến. +Voi nhàkhông phá phách, hiền. -Thông minh biết giúp người. -Voi biết về với chủ: Đi về phía bản Tum -Cho ý kiến: Voi giúp ích cho con người. -Cho ý kiến. -5-6 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. -Nhận xét bạn đọc. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Voi nhà. I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Voi nhà. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc ut/uc. Rèn cho HS có tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.bài mới. HĐ 1: HD chính tả. HĐ 2: Luyện tập. 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS tìm 6 tiếng có âm đầu s/x. -Nhận xét đánh giá, -Giới thiệu bài. -Đọc bài viết : Con voi bản Tum -Con voi làm gì để giúp họ? -Tìm câu có dấu gạch ngang và dấu chấm than? -yêu cầu HS phân tích và viết bảng con: Huơ, quặp, vũng bùn, lôi. -Đọc lại bài chính tả -Đọc từng câu. -Đọc lại bài. -Thu vở HS -Nhận xét chữ viết của HS, Bài 2a. Yêu cầu HS đọc. Bài tập yêu cầu gì? Bài 2b, HD cách thi tiếp sức thi điền vào ô trống. -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập tiếng việt -Tự tìm và viết bảng con. -Nghe theo dõi. -2-3HS đọc – đọc đồng thanh. -Quặp chặt vòi co mình lôi mạnh, qua vũng lầy. -Nó đập tan xe mất. +Phải bắn nó thôi! -Phân tích. +Huơ: H +uơ +Quặp: Qu + ăp+ nặng. -Viết bảng con. -Lắng nghe. -Nghe – viết -Soát lỗi và chữa một số lỗi. -2HS đọc, -Điền s/x vào ô trống. -Làm bảng con. +Sâu bọ, xâu kem +Củ sắn, xăn tay áo. +Sinh sống, xinh đẹp +Xát gạo, sát bên cạnh -Đọc yêu cầu. -Thực hiện. A đầu Vần l r s th nh út uc ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Học thuộc bảng 4, rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. Củng cố lại và nhận biết về ¼. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng nhân 4. HĐ 2: Giải toán. HĐ 3: Ôn ¼ 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS. -Nhận xét đánh giá -HD HS làm bài tập. -Bài 1,2 Yêu cầu HS. Bài 2: -Em có nhận xét gì về phép nhân? Bài 3: -Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài, tóm tắt, giải. Bài 4: Yêu cầu HS tự giải vào vở. Bài 5: Yêu cầu HS quan sát số con hưu sao trong hình. -Thu vở và chấm bài. -Nhận xét và nhắc Hs về làm bài tập ở nhà. -Đọc bảng chia 4. -Vẽ hình chữ nhật và lấy ¼. -Làm miệng theo cặp. -Vài HS nêu kết quả. -Nêu miệng: 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 12 : 3 =4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4 -Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. -2-3 HS đọc. -Thực hiện. -4Tổ: 40 học sinh. -1Tổ: học sinh? Giải. Mỗi tổ có số học sinh là 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh. 4Người: 1 thuyền. 12 người: thuyền? -Số thuyền cần có để chở 12 người khách là. -12: 4 = 3 (thuyền) Đáp số : 12 thuyền. -Quan sát thảo luận nhóm -Nêu kết quả. -Hình a đã khoanh tròn ¼ số con hưu. -Hình b đã khoanh tròn ½ số con hưu. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa U, Ư. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa U, Ư(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Ươm cây gây rừng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ U, Ư bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Hd viết hoa. HĐ 2:HD viết cụm từ ứng dụng. HĐ 3: Tập viết. HĐ 4: Chấm. 3.Dặn dò: -yêu cầu HS viết. “Thẳng như ruột ngựa vào bảng con. -Chấm vở HS . -Nhận xét đánh giá chung -Đưa mẫu chữ U, Ư. -Chữ U, Ư có gì khác nhau? -Nêu cấu tạo của chữ U, Ư? -HD HS cách viết chữ U. -Viết mẫu chữ U và nêu cách viết. -Nhận xét nhắc nhở. -Giới thiệu cụm từ Ươm cây gây rừng. -Cụm từ trên muốn khuyên ta điều gì? -Yêu cầu HS quan sát cụm từ ứng dụng và nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ. -HD cách viết: Ươm. -Nhận xét sửa sai. -HD và nhắc nhở HS viết bài vào vở. -Theo dõi HS. -Chấm bài của HS. -Nhận xét rút kinh nghiệm -Khen học sinh viết tiến bộ -Nhắc HS về nhà viết bài. -Thực hiện. -Viết chữ: T. -Quan sát . Đọc. -Khác: chữ Ư có thêm móc. -Chữ u cao 5 li gồm 2 nét nét móc 2 đầu phải trái và nét móc ngược phải. -Chữ Ư thêm râu. -Nghe. -Quan sát. -Viết bảng con 2 – 3 lần. -Tự viết 2- 3 lần chữ Ư. -3-4HS đọc. -Đọc đồng thanh -Nhiều HS nêu: Việc làm để phát t riển rừng, chống lũ lụt, bảo vệ cảnh quan môi trường. -Nêu. -Quan sát. -Viết bảng con 2 lần. -Viết 1 – 2 lầ cụm từ ứng dụng. -Viết bài vào vở. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Bảng chia 5. I. Mục tiêu. Giúp HS: Lập được bảng chia 5. Học thuộc bảng chia 5 và thực hành chia 5 II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Lập bảng chia 5 HĐ 2: thực hành 3.Củng cố dặn dò: -Chấm vở bài tập của HS. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -yêu cầu HS đọc bảng nhân 5
Tài liệu đính kèm: