A- Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết sử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
B. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
C. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm
- Động n•o
- Đóng vai
D. Đồ dùng:
- Bộ đồ chơi điện thoại
- Vở BT đạo đức
C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu:
2 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Đọc phép tính thích hợp? - Tương tự với các phép chia khác * Lưu ý: Có thể XD bảng chia 4 dựa trên bảng nhân 4 - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Có tất cả bao nhiêu HS? - 32 HS được xếp thành mấy hàng? - Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét 4/ Các hoạt động nối tiếp; - Thi đọc bảng chia 4 * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 HS làm 2 x X = 18 X x 3 = 27 X = 18 : 2 X = 27 : 3 X = 9 X = 9 - 4 x 3 = 12 - 12 : 4 = 3 - HS đọc bảng chia 4( Cá nhân, đồng thanh) - HSY : Ôn bảng chia 4 - HS làm nháp - Nêu KQ 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16: 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 - HSY : Ôn bảng chia 4 - 32 học sinh - thành 4 hàng đều nhau Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 32 : 4 = 8( học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HSY : Ôn bảng chia 4 - HS thi đọc Kể chuyện Tiết 24: Quả tim Khỉ A. Mục đích ,yêu cầu: - Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. - HSY: Đánh vần được yêu cầu BT 2. B. Đồ dùng Dạy - Học: GV : 4 tranh minh hoạ từng đoạn chuyện, mặt nạ Khỉ, Cá Sấu C. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Bác sĩ Sói 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD kể chuyện * Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn chuyện + GV ghi bảng - Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi - Tranh 3 : Khỉ thoát nạn - Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất - GV chỉ định 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp * Phân vai dựng lại câu chuyện + GV HD HS lập nhóm, phân vai kể lại chuyện - GV giúp đỡ từng nhóm Hoạt động của trò - 3 HS phân vai dựng lại chuyện + HS quan sát kĩ từng tranh - 1, 2 em nói vắn tắt nội dung tranh + HS nối tiếp nhau kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh - 4 HS kể - Nhận xét, bổ sung + HS dựng lại chuyện theo nhóm - Từng nhóm 3 HS thi kể chuyện theo vai trước lớp - cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại chuyện hay nhất 4. Củng cố, dặn dò - GV khen nhóm dựng lại câu chuện đạt nhất - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 47: Quả tim Khỉ A. Mục đích ,yêu cầu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x, ut / uc - HSY: Viết được một câu trong bài CT. B. Đồ dùng Dạy -Học GV : Bảng phụ viết nội dung BT2, tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s : sói, sỏ, sứa, sư tử, sóc, sao biển, sên, sơn ca, sến, ... HS : VBT C. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu Hoạt động của thầy 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết : Tây Nguyên, Ê - đê, Mơ - nông - Viết 2 tiếng bắt đầu bằn l - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng n 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu câu gì ? * GV đọc cho HS viết bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 2, 3 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập * Bài tập 2 ( Lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét chốt lại ý đúng : - say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét - Giới thiệu một số tranh ảnh một số con vật có tên bắt đầu bằng s Hoạt động của trò - Hát - HS viết bảng con - 2 em lên bảng + HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc lại - Cá Sấu, Khỉ : Phải viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong chuyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ : Viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu - Được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng - HS đọc thầmn lại bài chính tả trong SGK, ghi nhớ những từ dễ viết sai chính tả + HS viết bài + Điền vào chỗ trống s / x - HS làm bài vào VBT - 2 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của Bạn + Tên nhiều con vật bắt đầu bằng S - HS trao đổi bài theo nhóm - Đại diện nhóm đọc kết quả 4 . Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những chữ còn viết sai trong bài chính tả .. Thủ công Tiết 24:Ôn tập chương II : Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho HS kĩ năng cắt, gấp, dán hình đã học - Yêu cầu làm được sản phẩm đẹp - Rèn luyện đôi tay khéo léo II. Đồ dùng Dạy -Học - GV : Các hình mẫu như tuần 23 - HS : kéo, giấy thủ công, hồ dán III. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bi của HS 3. Bài mới - GV yêu cầu HS gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học - GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm + Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành phải thực hiện đúng quy trình, dán cân đối, phẳng, nếp gấp, đường cắt thẳng Hoạt động của trò -Hát - kéo, giấy thủ công, hồ dán + HS tự chọn một trong những nội dung đã học để gấp, cắt, dán - HS thực hành + HS trưng bày sản phẩm 4 .Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bài đã học ........................................................ Thể dục(Bài 47) Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi " kết bạn" A. Mục tiêu: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác. - Ôn trò chơi: " kết bạn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. B. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ một vạch xuất phát, chạy, đích ( như bài 46) C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời Lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu 2.Phần cơ bản 3. Phần kết thúc 4-6ph 12-14 ph 8-10 ph 5-7 ph *Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. Cho h/s tập một số động tác khởi động: + Yêu cầu h/s ôn các ĐT của bài TD 8 ĐT: + Yêu cầu h/s chơi trò chơi khởi động * Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: (2 -3 lần) 10-15m. * Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: ( 2-3 lần) 10-15m * Đi nhanh chuyển sang chạy: ( 3-4 lần) 18 - 20 m. - GV tiếp tục dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... xuất phát... chạy !...nhanh, nhanh !... * Trò chơi: " kết bạn": - HD h/s thực hiện: - Nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Yêu cầu h/s đọc vần điệu. * Tập một số ĐT hồi tĩnh, thả lỏng: + Cùng h/s củng cố bài + Nhận xét giờ học. + Dặn dò h/s về nhà. *Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. + Xoay đầu gối, xoay hông, xoay cổ chân, vai. + Gậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. + Ôn một số ĐT của bài TD phát triển chung (tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy) mỗi động tác 2 x 8 nhịp. + Trò chơi " Diệt các con vật có hại" * Chuyển về đội hình hàng dọc, chuẩn bị tập các ĐT: - Lớp trưởng hô, các bạn tập cả lớp. - Cho h/s tập theo tổ, các bạn theo dõi quan sát, nhận xét. * Ôn trò chơi "kết bạn" - Chuyển thành đội hình vòng tròn, nghe g/v hướng dẫn lại cách chơi. - Vài em nhắc lại, đọc vần điệu . - HS chơi thử ( vài lượt). - HS chơi thật. *Học sinh chuyển về đội hình hàng ngang, tập các động tác thả lỏng: - Đi thường theo 2 -3 hàng dọc và hát. - Cúi người thả lỏng. -Tập động tác điều hoà của bài TD giữa giờ. + Nghe g/v nhận xét giờ học. + VN ôn các động tác đã học. ................................................................................... Kế hoạch dạy chiều Tiêt 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn Toán. - HSY : Ôn bảng chia 4 Hoạt động của thầy Hướng dẫn hoàn thiện tiết toán:Bảng chia 4. - Tiếp tục củng cố và học thuộc lòng. Bảng chia 4. - Nhận xét đánh giá, cho điểm. - Yêu cầu HS nêu đúng tên gọi thành phần của phép chia. - Vận dụng giải bài toán có liên quan đến bảng chia 4(VBT) - Chấm, chữa bài và nhận xét Hoạt động của trò - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4. - Thi đọc theo nhóm. - Thi đọc theo dãy bàn. - HS thực hiện vào vở - HSY : Ôn bảng chia 4 . Tiếng việt 2, 3 Chính tả I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn TV (Chính tả, Kể chuyện) - HSY: Đánh vần được yêu cầu BT1 - Vận dụng thực hành tốt. - Có ý thức tự giác trong các hoạt động dạy học. II. Đồ dùng Dạy - Học: - Vở bài tập toán, TV, vở rèn chữ. III. Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn hoàn thiện bài tập chính tả: Quả tim Khỉ. Bài 1: Điền vào chỗ trống: Hoạt động của trò - HS thực hiện vào VBT Đổi vở soát bài (cặp đôi) - HSY : Đọc bài Bài 2. HDHS làm vào vở - GV chấm một số bài , nhận xét. - Luyện viết 1 câu thơ ngắn. - Chấm một số bài, nhận xét - Qua bài: Em học tập được điều gì? 2. Luyện HS kể chuyện: Quả tim Khỉ. - GV uốn nắn - GV nhận xét, cho HS luyện kết hợp giọng, điệu - Chọn HS giỏi kể chuyện. - HS thực hiện vào vở - Nhận xét - HS nêu: - HS luyện vào vở, - HS sửa lỗi. Đoàn kết giúp đỡ nhau - HSY : Đọc bài - HS kể theo đoạn - HS nhận xét - Kể theo nhân vật. - HS nhận xét 2 HS kể toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài, nhận xét - Về ôn bài. .. Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm2011 Toán Tiết 118: một phần tư I- Mục tiêu: - Nhận biết( bằng hình trực quan) được “một phần tư ”. Biết đọc, viết 1/4 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - HSY: Ôn bảng chia 4. - GD HS tự giác học tập II- Đồ dùng Dạy -Học: - Các hình như SGK III- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Điền dấu vào chỗ chấm 12 : 4......6 : 3 28 : 4......2 x 3 - Đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư" - GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông" - Tiến hành tương tự với hình tròn. - GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4 b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đã tô màu 1/4 hình nào? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: (Dành cho học sinh khá ,giỏi) - Hình nào có 1/4 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4 - Đánh giá, cho điểm. * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 HS làm 12 : 4 > 6 : 3 28 : 4 > 2 x 3 - HS đọc - HS nêu: Một phần tư hình vuông - HS đọc và viết 1/4 - Đó là hình A, B, C - HSY: Ôn bảng chia 4. - Các hình A, B, D. Vì hình A có 8 ô vuông đã tô màu 2 ô vuông - Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh. - HSY: Ôn bảng chia 4. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc . Tập đọc Tiết 7: Voi nhà I. Mục đích ,yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc dõ lời nhân vật trong bài. - HSY: Đánh vần được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người. II. Kĩ năng sống: - Ra quyết định - ứng phó căng thẳng III. Phương pháp: - Đặt câu hỏi - Trình bài ý kiến cá nhân IV. Đồ dùng Dạy - Học : - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - HS : SGK VI. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu Hoạt động của thầy 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Gấu trắng là chúa tò mò - Hình dáng của Gấu trắng như thế nào ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng, .... * Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : từ đầu đến ...qua đêm - Đoạn 2 : tiếp theo đến .... phải bắn thêm - Đoạn 3 : còn lại + Chú ý đọc các câu : - Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo về hưỡng bản Tun. // * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm c. HD tìm hiểu bài - Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? - Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? - Theo em nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ? - Con Voi đã giúp họ thế nào ? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? d. Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc chuyện Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu - Đọc từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn - HSY: Luyện đọc. - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, cần ngăn lại. - Cả lớp thảo luận, trả lời - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. - HS trả lời + HS thi đọc chuyện 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà kể lại chuyện cho mọi người nghe . Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng đặc điểm một số con vật quen thuộc. - Vẽ được con vật theo ý thích - Yêu thích các con vật II. Chuẩn bị: - ảnh một số con vật - Tranh vẽ các con vật. - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. - Bút màu, vở vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A. Tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS C. Bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Kể một số con vật quen thuộc mà em biết ? - Con mèo, con chó - Giới thiệu một số con vật trên tranh ảnh. - Mèo, chó, gà, thỏ - Các bộ phận chính của con vật ? - Đầu, mình, chân - Đặc điểm một số con vật ? - Con thỏ: Thân nhỏ, tai dài. - Con voi: Thân to, đầu có vòi. *Hoạt động 2: Cách vẽ con vật - GV giới thiệu hình minh hoạ - HS quan sát - Cách vẽ ? - Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau. *Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS xem một số con vật - HS quan sát (con voi, con trâu) - HS thực hành vẽ - GV quan sát theo dõi HS vẽ *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá Nhận xét đánh giá bài vẽ đẹp D. Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò: Em nào chưa xong về nhà hoàn thành. . Tập viết Tiết 24: Chữ hoa U, Ư I .Mục đích ,yêu cầu - Viết đúng 2 chữ U, Ư( 1 dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhở chữ U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng : Ươm ( 1 dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhở chữ U hoặc Ư), Ươm cây gây rừng 3 lần - HSY: Viết được ( 1 dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhở chữ U hoặc Ư), II. Đồ dùng Dạy -Học GV:Chữ mẫu U,Ư. bảng phụ viết sẵn Ươm ( 1 dòng ) Ươm cây gây rừng ( 1 dòng ) HS : vở TV III . Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu Hoạt động của thầy 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết : Thẳng - Nhắc lại cụm từ ứng dụng 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư + Chữ U - Chữ U cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết chữ U - GV viết mẫu chữ U + Chữ Ư - Nhận xét chữ U và chữ Ư - GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết * HD HS viết bảng con - GV nhận xét, uốn nắn c. HD HS viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng * HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? - GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ? * HD HS viết chữ Ươm vào bảng con - GV nhận xét, uốn nắn d. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết e. Chấm, chữa bài - GV chấm 3, 4 bài - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Thẳng như ruột ngựa + HS quan sát chữ U - Chữ U cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát - Giống chữ U những thêm dấu móc + HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt - Ươm cây gây rừng - HS nêu cách hiểu cụm từ trên - Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ - HS tập viết chữ Ươm 2 lượt + HS viết vở TV 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV Tự nhiên và Xã hội Bài 24: Cây sống ở đâu ? I. Mục tiêu - HS biết cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước - Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối II. Đồ dùng Dạy -Học GV : Tranh vẽ trong SGK, tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau HS : SGK, cây thật III. Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu Hoạt động của thầy 1,ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các phương tiện giao thông có ở địa phương em ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. HĐ1 : Làm việc với SGK * Cách tiến hành - Cây có thể sống ở đâu ? * GVKL : Cây có thể sống ở khắp nơi : trên cạn, dưới nước,trên không (sống gửi trên thân cây khác như cây phong lan) c. HĐ2 : Triển lãm * Cách tiến hành - GV và học sinh nhận xét Hoạt động của trò - Hát - HS kể + HS làm việc theo nhóm - Quan sát các hình trong SGK, nói về nơi sống của cây cối trong từng hình - Đại diện nhóm trình bày - Cây có thể sống ở trên cạn, dưới nước + Các nhóm đưa những tranh ảnh hoặc cây đã sưu tầm được. - Cùng nhau nói hoặc giới thiệu tên và nơi sống của chúng - Các nhóm trính bày sản phẩm của nhóm mình 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài ........................................................... Kế hoạch dạy chiều Toán luyện tập I- Mục tiêu: - HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán - HSY: Ôn bảng nhân 4 - GD HS chăm học toán II- Đồ dùng Dạy -Học: - Bảng phụ III- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Nhận xét, kết luận và cho điểm * Bài 3: - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều vào 4 tổ là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét 4/ Củng cố: - Thi đọc bảng chia 4 * Dặn dò: Ôn lại bài. Hoạt động của trò - Hát - HS nêu - HS thi đọc 4 : 4 = 1 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10 - HSY: Ôn bảng nhân 4 -Tính nhẩm - 4 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp - Chữa bài, nhận xét 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 20 : 4 =5 - HSY: Ôn bảng nhân 4 - 24 quyển vở - Chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi tổ là một phần - 1 HS làm trên bảng - Lớp làm vở Bài giải Mỗi tổ được chia số quyển vở là: 24 : 4 = 6 (quyển vở ) Đáp số: 6 quyển vở . - HSY: Ôn bảng nhân 4 ......................................................................... Tiếng Việt Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I .Mục đích ,yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng ) - Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy - HSY: Đọc đánh vần được yêu cầu BT1 II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 - HS : VBT III .Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - 1 cặp HS làm lại BT3 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật - GV gọi tên con vật nào * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc ) * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập Hoạt động của trò - HS làm + Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó - Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó - Nhận xét nhóm bạn - HSY: Luyện đọc + Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống - Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống - HSY: Luyện đọc + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - HSY: Luyện đọc 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học .. Hoạt động ngoài giờ Múa hát tập thể .. Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu Tiết 24: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy A. Mục đích ,yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của loài vật ( BT1, BT2). - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - HSY: Đánh vần được yêu cầu BT1 B. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ viết nội dung BT1, 2 HS : VBT C. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 cặp HS làm lại BT3 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm mang một tên con vật - GV gọi tên con vật nào * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành 4 nhóm ( thỏ, voi, hổ, sóc ) * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập Hoạt động của trò - HS làm + Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của của nó - Nhóm đó đứng lên nói từ chỉ đặc điểm của con vật đó - Nhận xét nhóm bạn - HSY: Luyện đọc + Chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống - Từng nhóm nói tên con vật thích hợp với ô trống - HSY: Luyện đọc + Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của bạn - HSY: Luyện đọc 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS học thuộc các thành ngữ vừa học Toán Tiết 119: luyện tập A- Mục tiêu: - HS thuộc lòng bảng chia 4. Vận dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan. ( BT 4Dành cho học sinh khá ,giỏi) - HSY: Thuộc bảng chia 4 - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng Dạy -Học: - Bảng phụ C- Các hoạt động Dạy -Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - GV vễ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu 1/4? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - Nhận xét, kết luận và cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu HS? - Chia đều vào 4 tổ là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét
Tài liệu đính kèm: