Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu

I.MỤC TIÊU: Giúp HS

- Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A.(5) Kiểm tra kĩ năng nêu những ý kiến đúng trong những trường hợp.

GV đưa 2 ý kiến, GV nêu câu hỏi, 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm

B. Dạy học bài mới:

(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi

HĐ1(6) Thảo luận lớp

GV phát phiếu ghi đoạn hội thoại cho các nhóm , đại diện nhóm lên đóng vai, Các nhóm khác nghe, GV nêu câu hỏi trong cuộc hội thoại, HS trả lời, HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung

HĐ2(10) Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

GV viết các câu trong đoạn hội thoại vào 4 từ giấy to, GV mời 4 HS đọc câu hội thoại, Yêu cầu số HS lên xếp lại vị trí các từ giấy cho hợp lí

Các em cầm tờ giấy sẽ di chuyển theo sự sắp xếp của bạn, GV kết luận

HĐ3(8) Thảo luận nhóm

HS thảo luận theo câu hỏi, đại diện nhóm lên trình bày , nhóm nhận xét, GV nhận xét, bổ sung

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 2104Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lời được CH 1,2,3,5)
- HS khá,giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ( CH4)
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc “ Cò và Cuốc”
2 HS lên bảng đọc, trả lời các câu hỏi, GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS thao dõi
HĐ1(28’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu : GV đọc mẫu1 lần, 1 HS khá đọc , lớp đọc thầm.
1 HS đọc phần chú giải trong SGK
b. Luyện phát âm: Rỏ rãi, hiền lành, huơ, khoan thai,...
HS luyện đọc đoạn, GV nhận xét, mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài
c. Luyện đọc đoạn
GV phân chia bài 3 đoạn, HS luyện đọc theo từng đoạn
GV kết hợp giảng từ : cú đá trời giáng
GV chia 3 nhóm, HS luyện đọc theo nhóm
d. Thi đọc: Tổ chức nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai, cá nhân thi đọc
GV tuyên dương nhóm , cá nhân đọc tốt
e. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị tiết2
Tiết 2:
HĐ2(20’) Tìm hiểu bài
GV đọc lại toàn bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Sói thèm rỏ dãi
Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt. Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh lừa Ngựa
............................
Gọi HS khá giỏi TL câu hỏi 4
HĐ3(10’) Luyện đọc lại truyện
GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. GV tuyên dương những em đọc tốt
C.( 5’) Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung bài
Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán:
Tiết 111: số bị chia- số chia- thương
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được số bị chia ,số chia , thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
 Thương
 Số chia
 Số bị chia
II. Đồ dùng dạy học: Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc thuộc lòng bảng chia 2
GV gọi 2 HS lên học thuộc lòng, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Giới thiệu “ Số bị chia- Số chia- Thương” 6 : 2 = 3
GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 , Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính
GV giới thiệu 6 : 2 = 3, 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
GV vừa giảng, vừa gắn thẻ từ lên bảng, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV đọc và nêu tên các thành phần và kết quả phép chia
HĐ2(25’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng điền số trong phép chia ( Theo mẫu)
1 HS đọc đề, yêu cầu 4 HS lên điền, lớp nêu kết quả , GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng tính nhẩm
1 HS đọc đề, HS làm bài nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét, HS làm bài vào vở
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏi
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 6 : .... = 3 8 : ... = 4 10 : ... = 5
Giao bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán :
Tiết 112 : bảng chia 3
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Lập được bảng chia 3 .
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết cách giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3)
II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 hình tròn
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng chia2 8 : 2 = 4; 12 : 2 = 6; 16 : 2 = 8
GV gọi 3 HS lên làm, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Lập bảng chia3
GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, nêu bài toán, HS quan sát và phân tích câu hỏi của GV và trả lời, GV nhận xét ghi phép tính 
3 4 = 12 ; 12 : 3 = 4 lên bảng, cả lớp đọc đồng thanh GV lập bảng chia 3 lên bảng dựa vào bảng nhân 3
HĐ2(26’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm
1 HS đọc đề, HS làm bài , nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng giải toán chia
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét ,1 HS lên giải, lớp làm vào vở
Bài3: Dành cho HS khá giỏi.
1 HS khá đọc đề, GV gọi HS giỏi nêu kết quả, GV nhận xét.
C.(2’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Chính tả:
tập chép : bác sĩ sói
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói
- Làm được BT(2) a / b ,hoặc BT(3) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn nội dung đoạn chép
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết: Riêng lẻ, tháng giêng, rơi vãi,
3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(22’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép: 2 HS đọc lại đoạn văn, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: Gứa làm, chữa giúp, chân sau,..
HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp, GV nhận xét
d. Viết chính tả: HS nhìn bảng chép, GV nhận xét
e. Soát lỗi: HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(7’)Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: b)Rèn kĩ năng phân biệt ươc/ ươt
1 HS đọc đề, GV chia lớp 2 đội, mỗi đội cử đại diện 3 HS lên làm, đội nào tìm được nhiều từ, đúng nhanh là đội thắng cuộc, HS làm vào vở
b. ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược
Bài 3: Rèn kĩ năng tìm nhanh các từ:
a)Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. GV hướng dẫn HS làm tương tự như BT2
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.Tự nhiên- xã hội:
ôn tập- xã hội
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được về gia đình, trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
II. Các hoạt động day- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra VBT của HS: GV kiểm tra VBT của HS, GV nhận xét
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(13’) Trò chơi: “ Hái hoa dân chủ”
GV gọi lần lượt từng HS lên “ hái hoa dân chủ” và đọc to câu hỏi trước lớp, GV dành cho HS suy nghĩ trả lời, ai trả lời đúng, rõ ràng lưu loát được cả lớp vỗ tay, khen thưởng đồng thời được chỉ định bạn khác lên hái hoa
Cứ tiếp tục như vậy, câu hỏi như sau:
Kể về những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn?
Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn, phân loại chúng thành 4 nhóm đồ gỗ, đồ sứ, đồ thủy tinh và đồ điện? Kể về ngôi trường của bạn?
Kể về công việc của các thành viên trong trường học?
Kể tên các lọai đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương em? Từ đó HS so sánh về cảnh quan thiên nhiên , nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. GV kết luận 
HĐ2(10’) Tổ chức trưng bày các tranh ảnh về gia đình và trường học
GV chia lớp thành 4 nhóm, đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp, các nhóm khác trong lớp nhận xét bổ sung, GV kết luận
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
Tập đọc:
Nội quy đảo khỉ
 ( Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: trực tiếp)
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng , rành mạch được những điều trong bản nội quy.
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy .Giáo dục HS nâng cao ý thức BVMT
 ( trả lời được CH 1,2) HS khá giỏi TL được CH4
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc : “ Bác sĩ Sói”
2 HS đọc đoạn 1- 2 và trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Luyện đọc.
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm.
HS đọc phần chú giải: Du lịch, nội quy,bảo tồn,tham quan ,quản lí,khoái chí
b. Luyện phát âm: Tham lam, khành khạch, khoái chí,...
HS luyện đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh, GV hướng dẫn HS ngắt giọng
c. Đọc cả bài:2 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 phần
d. Thi đọc:Nhóm thi đọc, cá nhân thi đọc
HĐ2(10’) Tìm hiểu bài :
1 HS đọc bài, lớp theo dõi, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét . Nội quy đảo khỉ có mấy điều? Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?..... GV kết luận điều 4 chính là được nâng cao ý thức BVMT
HĐ3(3’ ) Luyện đọc lại: HS đọc theo cặp, GV nhận xét cặp đọc tốt
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: 
Nghe- viết: ngày hội đua voi ở tây nguyên
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói
- Làm được BT(2) a / b ,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết : Nối liền, ngọn lửa, một nửa
GV gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(18’) Hướng dẫn viết chính tả
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV gọi 1 HS đọc đoạn viết, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: Ê- đê, Mơ- nông, tưng bừng, nườm nượp,...
GV đọc 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét
d. Viết chính tả: GV đọc lại bài, HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(10’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Rèn kĩ năng điền l/n; vào chỗ trống
a.Năm gian nhà cỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
b. Rượt, mướt, lướt,....
- Bước, lược, rước,...
GV gọi 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, HS làm vào vở, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Tìm từ có chứa vần ươt/ ươc
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010
Toán:
Tiết 113: một phần ba
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần ba”, biết đọc viết .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, hình tròn , hình tam giác đều giống như hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng điền dấu 9 : 3 > 6 : 3 ; 15 : 3 > 2 2 ; 9 : 3 = 6 : 2
GV gọi 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(6’) Giới thiệu “ Một phần ba”
GV cho HS quan sát hình vuông, sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 3 phần bằng nhau và giới thiệu, HS theo dõi thao tác của GV, phân tích bài toán và trả lời
Tiến hành tương tự với hình tròn, HS đọc: Một phần ba
HĐ2(24’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng nhận diện hình
1 HS đọc đề, HS trả lời hình đã tô màu, GV nhận xét
Bài 3: Rèn kĩ năng nhận biết khoanh số con gà trong hình vẽ
1 HS đọc đề, HS quan sát hình vẽ, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏiGV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông, hình tam giác
 Mĩ thuật:
vẽ tranh : đề tài mẹ hoặc cô giáo
(Mức độ tích hợp giáo dục BVMT : bộ phận ) 
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Hiểu nội dung về đề tài mẹ hoặc cô giáo.
- Biết cách vẽ tranh về Đề tài Mẹ hoặc Cô giáo
- Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo theo ý thích.
HS khá giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, rõ nội dung đề tài màu sắc phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về mẹ hoặc cô giáo
Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh
HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy , màu vẽ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Trả bài vẽ trang trí: trang trí đường diềm
GV trả bài vẽ, nhận xét, HS nhận bài
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(5’) Tìm, chọn nội dung đề tài :GV gợi ý HS kể về mẹ và cô giáo. GV cho HS xem tranh, dẫn dắt các em tiếp cận đề tài qua các câu hỏi
Những bức tranh này vẽ về nội dung gì?, Hình ảnh chính trong tranh là ai?
HĐ2(5’)Vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo
GV nêu câu hỏi để HS nhận biết , nhớ lại hình ảnh mẹ, cô giáo với đặc điểm, khuôn mặt, da, tóc... mẹ và cô thường làm những công việc,... giúp HS biết yêu thương và quý mến mẹ và cô giáo là những người dạy dỗ, chăm sóc mình.
GV hướng dẫn minh hoạ lên bảng, HS quan sát
HĐ3(11’) Thực hành
HS vẽ vào giấy A4, GV quan sát hướng dẫn HS vẽ
HĐ5(5’) Nhận xét- đánh giá: GV gợi ý HS nhận xét, chọn các bài vẽ đẹp, GV có thể nêu lên 1 số tranh vẽ đẹp để động viên khích lệ HS
C.(2’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu: 
Từ ngữ về muông thú. đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cum từ như thế nào ?
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu câu bài tập 3. Thú không nguy hiểm
Thú dữ nguy hiểm
Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập1 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ bài tập2 ( SGK- Trang 36)
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1: Rèn kĩ năng xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp
GV gọi 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV treo bảng kẻ sẵn nội dung bài tập, 2 HS lên bảng làm, HS nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
Bài2: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo mẫu “ Như thế nào?”
- Thỏ chạy nhanh như bay! . Thỏ chạy rất nhanh.
1 HS đọc đề, yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp sau đó gọi 1 số cặp trình bày trước lớp, GV nhận xét- ghi điểm, HS làm vào vở
Bài3: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu “ Như thế nào?”
Trâu cày rất khoẻ. Trâu cày như thế nào?
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh, 1 em đặt câu hỏi, 1 em khác trả lời, gọi 1 số HS phát biểu ý kiến 
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Qua bài học GV giúp HS liên hệ: các loài thú tồn tại trong môi trường tự nhiên thật phong phú và đa dạng chúng cần được bảo vệ.
Kể chuyện:
Bác sĩ sói
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu cuyện.
HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. (BT2)
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm ra kĩ năng kể chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”
GV gọi 2 HS kể chuyện, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(13’) Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
HS quan sát tranh trong SGK, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Tranh 1: Bức tranh minh hoạ điều gì?
Vẽ 1 chú Ngựa đang ăn cỏ và 1 con Sói đang thèm đến rỏ dãi
Tranh2: Sói lúc này ăn mặc như thế nào?
Mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói giả làm bác sĩ
HĐ2(15’) Phân vai dựng lại câu chuyện
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện, sau đó một sốóH trình bày trước lớp, GV nhận xét- ghi điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Về kể thuộc câu chuyện trên
Toán:
Tiết 114 : luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kém đơn vị đo ( chia cho 3 ;cho 2)
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’)Kiểm tra VBT của HS: GV kiểm tra , nhận xét 1 số bài
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10,...
1 HS đọc đề, HS làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả, GV nhận xét
Bài2: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
3 6 = 18 18 : 3 = 6 3 9 = 27 27 : 3 = 9,.......
1 HS đọc đề, HS làm bài, nêu kết quả, GV nhận xét
Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán chia
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS tả lời, GV nhận xét, gọi 1 HS lên giải, lớp làm vào vở Bài giải: 
 Mỗi túi có số kg gạo là:
 15 : 3 = 5 ( kg )
 Đáp số: 5 kg gạo
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Bài tập bồi dưỡng HS giỏi Bài 3,5
Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010
Tập viết:
Chữ hoa : T
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa T( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) chữ và câu ứng dụng Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ T hoa đặt trong khung chữ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ
Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chữ S hoa: Sáo tắm thì mưa
GV gọi 2 HS lên viết, lớp viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dói
HĐ2(4’) Hướng dẫn viết chữ hoa
a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ T
GV giới thiệu mẫu chữ, HS quan sát, GV hướng dẫn HS viết
b. Viết bảng: HS viết chữ T vào bảng con
HĐ3(5’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng
1 HS đọc cụm từ ứng dụng, nêu vị trí khoảng cách giữa các chữ
b. Quan sát và nhận xét
c. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ4(20’) Hướng dẫn viết vào vở tập viết
HS viết bài, GV nhận xét, sửa sai
Thu và chấm bài
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thể dục:
ĐI thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.
Trò chơi “ kết bạn”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đi theo vạc kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. 
- Học trò chơi “ kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Kẻ vạch để tập bài tập RLTTCB
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(7’) Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
B. HĐ2(20’) Phần cơ bản:
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
GV điều khiển, học tập, GV sửa động tác sai cho một số HS, GV làm mẫu và giải thích rồi cho HS tập tiếp
Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang
Trò chơi “ kết bạn” GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo hàng dọc( 2- 4 hàng, sau đó hô “ kết 2” hoặc “ kết3”)
C.(8’) Phần kết thúc: Đứng vỗ tay hoặc đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát
 Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Tập làm văn: tuần 23
đáp lời khẳng định. Viết nội quy
(Phương thức tích hợp giáo dục BVMT: gián tiếp )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đáp lời phù hợp tình huống giao tiếp cho trước (BT1,BT2)
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội của trường.(BT3)
- Giáo dục HS biết thực hiện tốt nội quy nhà trường giữ trường lớp sạch đẹp góp phần BVMT.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng thực hành hỏi đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. GV gọi 2 HS lên bảng đóng vai, HS nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(28’) Hướng dẫn làm bài tập
Bài1: Rèn kĩ năng đọc lời các nhân vật trong tranh
HS quan sát tranh trong SGK, yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong
tranh, 2 HS lên bảng thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài, 1 số cặp HS thực hành trước lớp, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể
GV gọi 1 HS đọc đề, HS làm việc theo cặp, 1 vài cặp HS đóng lại tình huống1, GV nhận xét và đưa ra những lời đáp khác nhau
Bài3: Rèn kĩ năng ghi nhớ và viết lại được từ 2- 3 điều trong nội quy của trường
GV gọi 1 HS đọc đề, HS chép lại 2- 3 điều trong bản nội quy, 2 HS lần lượt đọc bài làm của mình, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: HS đọc 1 số diều nôi quy trong trường từ đó giúp HS thực hiện tốt bảo vệ trường lớp sạch đẹp . Giao bài tập về nhà.
Thủ công:
ôn tập chủ đề. Phối hợp gấp, cắt dán .
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố được kiến thức ,kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình mẫu của các bài 7 , 8 , 9 , 10, 11, 12
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng: Nêu các bước gấp, cắt, dán phong bì
GV gọi 2 HS lên bảng nêu các bước, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp : HS theo dõi
HĐ1(17’) Nội dung kiểm tra
Đề: Em hãy gấp, cắt dán một trong những sản phẩm đã học
HS tự chọn một trong những nội dung đã học như gấp, cắt dán hình tròn, các biển báo giao thông, phong bì, thiếp chúc mừng đã làm bài kiểm tra
GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học trong chương II
Thực hành làm bài kiểm tra
HS làm bài kiểm tra, GV quan sát, gợi ý giúp đỡ HS còn lúng túng hoàn thành sản phẩm
HĐ2(7’) Đánh giá
Với HS khéo tay :Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất 2 sản phẩm đã học . Có thể gấp ,cắt ,dán được sản phấm mới có tính sáng tạo.
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
GV đánh giá kết quả qua sản phẩm thực hành theo 2 bước
GV thu sản phẩm HS chấm, GV nhận xét
C.(4’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán:
Tiết 115 : tìm một thừa số của phép nhân
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được thừa số , tích, tìm một thừa số bằng cách lấy số tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b ; a x x = b( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
II. Đồ dùng dạy học: 3 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 chấm tròm
 tích
 Thừa số
 Thừa số
thẻ từ ghi sẵn 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình
Cả lớp quan sát hình vẽ, yêu cầu 2 HS phát biểu hình đã tô màu hình, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(6’) Hướng dẫn tìm một thừa số của phép nhân
GV gắn 3 tấm bìa lên bảng, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, nêu bài toán, HS trả lời, GV nhận xét ghi phép tính 2 3 = 6. GV hướng dẫn HS nêu tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân
HS đọc phép nhân, hướng dẫn HS lập phép chia, HS nhắc lại cách lập phép chia, 1 HS đọc phép tính
HĐ3(24’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm
1 HS đọc đề, HS làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng tìm thừa số chưa biết
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét
Bài3,4: Rèn kĩ năng giải toán chia ( Dành cho HS khá giỏi)
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thể dục:
Bài 46: đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi “ kết bạn”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
- Trò chơi : Kết bạn – HS biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ các vạch chiẩn bị xuất phát, chạy đích
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.HĐ1(8’) Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Xoay các khớp cố chân, đầu gối, hông, vai. Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23. 2.doc