I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc
- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
hoại cần chào hỏi lễ phép nói năng rõ ràng ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2006 Thể dục Tiết 45: Bài 45: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông dang ngang trò chơi: "Kết bạn" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Học trò chơi: Kết bạn 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ vạch cho bài tập thể dục tập RLTTCB. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. + 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông - Đi thường theo vòng tròn sau đó quay vào tâm tập bài thể dục Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển - Trò chơi: Có chúng em b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2 lần - Đi theo vạh kẻ thẳng hai tay dang ngang. - GV điều khiển. C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hoặc đi đều 2 – 4 hàng dọc. 1-2' - Cán sự điều khiển - Một động tác thả lỏng 1' - Nhận xét – giao bài 1' Kể chuyện Tiết 23: Bác sĩ Sói I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2HS kể - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm thi kể. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. 3. Phân vai dựng vai câu chuyện - HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh. - Nhận xét các nhóm kể C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 45: Bác sĩ sói I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép chính xác trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi - Cả lớp viết bảng con *VD: ròn rã, rạ, dạy B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại đoạn chép - Tìm tên riêng trong đoạn chép - Ngựa, Sói - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? -đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm. - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con giúp, trời giáng. 2.2. HS chép bài vào vở: - HS chép bài - GV quan sát HS viết - Đọc cho HS soát bài - HS tự soát lỗi 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Lựa chọn - Bài yêu cầu gì ? - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS lên bảng - 2 HS lên bảng a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm nhanh các từ: - 3 nhóm thi tiếp sức a. Chứa tiếng bắt đầu - Lúa, lao động, lễ phép - nồi, niêu, nuôi, nóng C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Toán Tiết 112: Bảng chia 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 3 - Thực hành chia 3 II. Đồ dùng – dạy học: - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - HS quan sát. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - 12 chấm tròn - Viết phép nhân ? 3 x 3 = 9 b. Thực hành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. - Có 4 tấm bìa - Làm cách nào ? 12 : 3 = 4 Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4 - HS đọc 12 : 3 = 4 2. Lập bảng chia 3: - Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3. 3. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 - Nhận xét chữa bài Bài 2: Tính - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? Tóm tắt: Có : 24 học sinh Chia đều : 3 tổ Mỗi tổ : học sinh ? - Nhận xét chữa bài Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3: Điền vào chỗ trống - Bài yêu cầu gì ? Số bị chia 12 21 27 30 3 - GV hướng dẫn HS là Số chia 3 3 3 3 3 - Nhận xét chữa bài Thương 4 7 9 10 1 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 23: ôn tập chương II Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu - Ôn tập chương II phối hợp gấp,cắt, dán hình ở các bài 7,8,9,10,11,12 II. Giáo viên chuẩn bị. - Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. III. các hoạt động dạy học T.gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 3' 1.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới 2' a. Giới thiệu bài - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II - HS suy nghĩ trả lời. - Nêu tên các bài đã học ở chương II - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng - Gấp cắt dán phong bì Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? - HS nêu 25' b. Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học - HS quan sát - yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài 5' c. Đánh giá sản phẩm - Đánh giá sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Chưa thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình V. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị cho tiết học sau. ___________________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006 Mĩ thuật Tiết 23: Vẽ tranh đề tài mẹ hoặc cô giáo I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nội dung đề tài mẹ hoặc cô giáo. 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ và vẽ được tranh về mẹ và cô giáo. 3. Thái độ: - Thêm yêu quý mẹ và cô giáo. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo. - Hình minh hoạ hd cách vẽ. - Bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - Cho HS kể về mẹ hoặc cô giáo - Giới thiệu qua tranh ảnh HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ? - Tranh vẽ về mẹ - Tranh vẽ về cô giáo - Hình ảnh chính trong tranh là ai ? - Là mẹ và cô giáo *Hoạt động 2: Cách vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo. - Muốn vẽ được bức tranh đẹp về mẹ và cô giáo các em cần làm gì ? - Nhớ lại hình ảnh mẹ cô giáo - Mẹ cô giáo có những đặc điểm gì ? - Khuôn mặt, màu da, tóc, màu sắc, kiểu dáng, quần áo. Những công việc mẹ và cô làm ? - Đọc sách, tưới rau, bế em bé cho gà ăn - Vẽ hình ảnh khác cho sinh động - Chọn màu vẽ - GV hướng dẫn các bước vẽ *Hoạt động 3: Thực hành - GV quan sát theo dõi hs vẽ - HS thực hành vẽ * Hoạt động 4: - NX đánh giá gợi ý HS nhận xét - Vẽ 1 hoặc 2 hình người - Vẽ thêm hình phụ và vẽ màu C. Củng cố – Dặn dò: - Hoàn thành bài vẽ nếu ở lớp chưa xong - Về nhà quan sát trước các con vật ___________________________ Tập đọc Tiết 91: Nội quy đảo khỉ I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ: Nội quy, du lịch, bảo tồn - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. II. đồ dùng – dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bác sĩ sói. - 2 HS đọc - Qua bài nói lên điều gì? - 1 HS trả lời - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa một số từ ở cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét bình điểm cho các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - Nội quy đảo khỉ có mấy điều. ( Nội quy đảo khỉ có 4 điều) Câu 2: - Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó. - Yêu cầu HS trả lời nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 2. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời - Bạn hiểu điều 1 như thế nào? - Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo. - Bạn hiểu diều 2 như thế nào? - Không trêu chọc lấy sỏi đá lếm thú - Điều 3 em hiểu gì? - Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thức ăn lạ. - Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì? - Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Câu 3: - Vì sao đọc xong nội quy khỉ nâu lại khoái chí ? - Khỉ nâu khoái chí vì bằng nội quy này bảo vệ loài khỉ. 4. Luyện đọc lại: - 3 cặp HS thi đọc bài. - Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất. 5. Củng cố – dặn dò: - GV giới thiệu nội dung của trường - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu Tiết 23: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? I. mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ về loài thú. 2. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào ? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh phóng to các loài chim ở trang 35. - Tranh ảnh phóng to 16 loài chim thú ở bài tập 1. - Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV treo tranh các loài chim đã học( tuần 22 ) - Từng học sinh nói tên các loài chim. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo lên bảng tranh có 16 loài chim có tên trong bài. - Ba HS làm bài trên giấy khổ to. ? Thú giữ nguy hiểm ? - > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. ? Thú không nguy hiểm ? - > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhẩm trong đầu. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay. b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. c. Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. d. Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khoẻ. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: - HS nối tiếp nhua đặt câu a. Trâu cày rất khoẻ a. Trâu cày như thế nào ? b. Ngựa phi nhanh như bay. b. Ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ? d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch. d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ? c. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng. _________________________________ Toán Tiết 113: Một phần ba I. Mục tiêu: - Giíup HS nhận biết 1/ 3. Biết viết và đọc 1/ 3 II. Đồ dùng dạy học. - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Một HS lên bảng. 9 : 3 = 6 : 2 15 : 3 > 2 x 2 - Đọc bảng chia 3. - 2 HS đọc - Nhận xét, cho điểm.. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. a. GV gắn tờ giấy hình vuông? đây là hình gì? - hình vuông. -Yêu cầu HS lấy tờ giấy hình vuông đã chuẩn bị để lên bàn. - Các em cùng cô gấp tờ giấy hình vuông thành 3 phần bằng nhau. - HS thao tác cùng giáo viên - Tô màu vào một phần hình vẽ Học sinh tô màu - Như vậy đã tô màu và một phần của hình vẽ ? Đã tô màu vào một phần ba của hình vuông. -Một phần ba được viết như thế nào? -Viết số 1 - Kẻ vạch ngang - Viết số3 dưới gach ngang. - Đọc như thế nào? - Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc) - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con - Một hoc sinh lên bảng viết + Tương tự với hình chữ nhật. Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật - HS thực hành. - Làm thế nào để có hình chữ nhật - Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau lấy đi 1 phần được HCN 2. Thực hành. Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào? - Quan sát các hình ở bài tập 1. - Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu - Hình a, c, d. - Vì sao em khoanh vào. - Hình a. - Vì hình vuông đó được chia làm 3 phần bằng nhau có một phần được tô màu. - Tại sao em không khoanh vào hình B ? - Vì hình B được chia làm 2 phần. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Hình nào có số ô vuông được tô màu ? - HS quan sát hình và đếm số ô vuông trong mỗi hình. - Muốn biết hình nào có số ô vuông được tô màu các em phải quan sátvà đếm số ô vuông ở mỗi hình. - Hình A, B, C. - Vì sao em biết ? - Vì hình A có tất cả 3 ô vuông đã tô màu 1 ô - vì sao không khoanh vào hình D ? - Vì hình D có tổng số15 ô vuông mà có 2 phần được tô màu. -Bài 3: - HS đọc yêu cầu. -Hình nào đã khoanh vào số con gà ? - HS quan sát hình. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời - Hình B được khoanh vào số con gà. - Vì sao em biết ? - Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần. IV. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tiết 23 Hoạt động tập thể Chơi trò chơi Thứ năm, ngày 23 tháng 2 năm 2006 Thể dục: Tiết 46: Bài 46: đI NHANH CHUYểN SANG CHạY Trò chơi: "kết Bạn" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học đi nhanh chuyển sang chạy - Ôn trò chơi: "Kết bạn". 2. Kỹ năng: - Thực hiện bước chạy tương đối đúng. - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi. s II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi, 1 còi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp. 1' 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 D + Điểm danh. + Báo cáo sĩ số. - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1 - Cán sự điều khiển 2. Khởi động. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông. 1 - > 2 - Cán sự điều khiển 3. Phần cơ bản: 1 - > 2 lần - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hay tay chống hông. - GV điều khiển - Đi thường theo vạch kẻ thẳng tay dang ngang. - Đi nhanh chuyển sang chạy - GV làm mẫu giải thích động tác. - Trò chơi: Kết bạn 4. Phần kết thúc: - Một số động tác thả lỏng 1' - Cán sự điều khiển - Nhận xét giao bài Tập viết Tiết 23: Chữ hoa: t I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu Thẳng như ruột ngựa. theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại chữ hoa S - Cả lớp viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - 1 HS nêu: Sáo tấm thì mưa - Cả lớp viết chữ: Sáo - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa : T - Giới thiệu chữ hoa T. - Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li? - Chữ hoa T có độ cao 5 li. - Cấu tạo : - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con. - Học sinh viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng. - HS đọc: Thẳng như ruột ngựa. - Nghĩa của cụm từ. - Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay. - HS quan sát cụm từ nhận xét - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ T, H, G. - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - chữ T - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ R - Chữ còn lại cao mấy li ? - Chữ còn lại cao 1 li. 3.3 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng - Cả lớp viết bảng con 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: Nhận xét bài của học sinh C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học _________________________________ Tập đọc Tiết 92 Sư tử xuất quân I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Biết đọc với giọng sôi nổi, hào hùng thể hiện sự sáng suốt thông minh của sư tử. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Xuất quân, thần dân. - Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Sư Tử biết nhìn người giao việc để ai cũng có ích. - Học thuộc lòng bài thơ II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài nội quy đảo khỉ. - 2 HS đọc - Vì sao đọc xong nội quy đảo khỉ nâu cười khoái trí ? - 1 HS trả lời B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : 2.1. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS đọc tiếp nối nhau từng câu. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn đọc ngắn giọng, nhấn giọng nghỉ hơi trên bảng phụ. - 12 HS đọc trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng từ + Xuất quân - HS đọc từ ngữ đã giải nghĩa ở cuối bài. + Thần dân + Quân bị c. Đọc từng đoạn từng nhóm - HS đọc theo nhóm 2. - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc - GV nhận xét các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc (ĐT, CN, cả bài ) - Nhận xét bình điểm cho các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Sư tử muốn giao việc gì cho thần dân theo cách nào ? - Sư tử giao cho mỗi người một việc phải hợp với khả năng. Câu 2: Voi, gấu, cáo, khỉ được giao những nhiệm vụ gì ? - Voi giao vận tải, gấu công đốn, cáo bày mưu tính kế, khỉ lừa quân địch - Giao việc như vậy có hợp lý không ? - Rất hợp lí vì voi gấu to khoẻ phải gánh vác nặng cáo lắm mưu phải nghĩ kế, khi tinh nhanh khéo lừa định Câu 3: - Có người tâu vua điều gì ? - Không nên dùng lừa và thỏ vì lừa ngốc nghếch , thỏ nhát gan - ý kiến của vua ntn ? - Vua quyết định vẫn dùng lừa và thỏ - Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ ? - Vì Sư Tử nhìn thấy ưu điểm của Thỏ. Câu 4 - Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện - HS chọn tên truyện - 3 tên truyện đều đúng vì cả 3 tên đều nêu được nội dung chính của bài thơ. 4. Học thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. C. Củng cố - dặn dò: - Qua bài thơ các em học được điều gì ? - Ai cũng có ích phải biết nhìn người giao việc - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ Toán Tiết 114: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu Giúp HS thuộc bảng chia 3 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở - HS làm bài Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 - Nhận xét, chữa bài. 24 : 3 = 8 18 : 3 = 8 Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 3 x 6 = 18 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 9 : 3 = 3 3 x 9 = 28 3 x 1 = 3 Nhận xét chữa bài 27 : 3 = 9 3 : 3 = 1 Bài 3: Tính (theo mẫu ) - HS làm bài 8cm : 2 = 4cm 14cm : 2 = 7cm 15cm : 3 = 5 9kg : 3 = 3kg 21 l : 3 = 7 l 10dm : 2= 5dm Bài 4: HS đọc đề toán Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì ? Có : 15kg gạo Chia đều : 3 túi - Bài toán hỏi gì ? Mỗi túi : . . . kg ? Bài giải Mỗi số có số kg gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) Đ/S : 5 kg gạo Bài 5 - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Bài toán cho biết gì ? 3l : 1 can 27l : . . . can ? -Bài toán hỏi gì ? Bài giải Rót được số can dầu là : 27 : 3 = 9 (l) Đ/S : 9 l dầu C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 23: ôn tập xã hội I. Mục tiêu: - Sau bài học: HS biết được các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. - Kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta. - Yêu quý gia đình và trường học. - Có ý thức giữ gìn môi trường và nhà ở, trường học sạch đẹp. II. Đồ dùng – dạy học: III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Khởi động: - Kể nhanh tên các bài đã học ? - Nhiều học sinh kể. - Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ? - 13 bài. - Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập. - Hoạt động 1: - Thi hùng biện về gia đình nhà trường, cuộc sống xung quanh. - Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận. - HS thảo luận nhóm 2. - Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình. - Ông, Bà nghỉ ngơi. - Bố, Mẹ đi làm. - Em đi học. - Kể
Tài liệu đính kèm: