I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết tự đánh giá lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
- Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- Phân biệt lời nói lịch sự và lời nói chưa lịch sự.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế tay của 2 tay. Ôn trò chơi “Nhảy ổ” Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi vào trò chơi tương đối chủ động. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -xoay các khớp chân – tay. -Chạy nhẹ theo một hàng dọc. -Đi theo vòng tròn hít thở sâu. -Ôn bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B.Phần cơ bản. 1)Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 3)Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang 4)Trò chơi: Nhảy ô -Nêu tên trò chơi; Cách chơi -cho Hs thi chơi theo 4 tổ. -Nhận xét thi đua từng tổ. C.Phần kết thúc. -Đi đều vàø hát. -Cúi ngừơi, nhảy thả lỏng -Hệ thống bài - nhắc về tập đi trên vạch kẻ thẳng. 1’ 1-2’ 80m 2’ 1lần 2lần 3lần 8 –10’ 2-3’ 5-6lần 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Phép chia. I.Mục tiêu. Giúp HS: Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân. Biết đọc, viết, và tính toán kết quả của phép nhân, chia. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1: Hình thành phép chia HĐ 2: Thực hành 3.Củng cố dặn dò: a) Nói và giới thiệu: Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần ta làm thế nào? b)Giới thiệu phép chia. -Có 6 ô vuông chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy ô? Vậy 6 :2 =mấy? +Dấu : gọi là dấu chia. -Có 6 ô chia làm mấy phần để mỗi phần có 2 ô vuông? -Vậy từ phép nhân 3 x 2 = 6 ta lập được mấy phép chia? -Nêu tên gọi thành phần của phép nhân 3 x 2 = 6-Em nhận xét gì về 2 phép chia. -Có phép nhân 4 x 5 = 2 em hãy lập thành các phép chia? Bài 1: Yêu cầu hs quan sát tranhmẫu và nêu: -Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được thành những phép chia nào? Nêu: 1bó 3 bông hoa, 5 bó có bông hoa? Bài 2: Yêu cầu HS làm vào vở. -Lấy tích chia cho một thừa số ta được tổng số kia. -Nhận xét tiết học. -Ta lấy: 3 x 2 = 6 (ô vuông) -Nhắc lại có 3 ô vuông 6 : 2 = 3 -Nhắc lại -Nhiều HS nhắc lại. -Chia làm 3 phần 6 : 3 = 2 -nhiều Hs nhắc lại phép chia. 2phép chia. 6 : 3 = 2 6 : 2 =3 -3 HS nêu. Lấy tích chia cho một thừa số ta đựơc thừa số kia. 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5 -Tự nêu ví dụ với nhau có 2 ao mỗi ao 4 con vịt . Vậy 2 ao có 8 con vịt 4 x 2 = 8 con 8 :2 = 4 8 : 4 = 2 Nêu phép nhân : 3x 5 =15 -Làm bảng con. 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 b)4x3 =12; 12 : 3=4 12: 4=3 c)2x5=10; 10 : 2 = 5 10 : 5 =2 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12: 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 -Vài HS nêu. ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Đặt tên từng đoạn câu chuyện, kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Đặt tên co từng đoạn trong câu chuyện HĐ 2: Kể từng đoạn của câu chuyện. HĐ 3: Kể toàn bộ câu chuyện 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS kể chuyện -Nhận xét –ghi điểm -Giới thiệu bài. -Yêu cầu hs đọc từng đoạn -Tên của đoạn thể hiện ý chính của đoạn đó. -Yêu cầu HS đọc tên 2 đoạn -Các em chọn tên khác và đặt tên cho câu chuyện. Dựa vào ý chính yêu cầu Hs kể từng đoạn trong nhóm. -Gọi HS kể. -Nhận xét đánh giá. -Câu chuyện khuyên em điều gì? Nhắc HS. -4HS kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng -Nhận xét lời kể của bạn. -4HS nối tiếp đọc. 1-HS đọc. -Thảo luận theo bàn. -Nhiều HS nêu ý kiến Đoạn 1: Chú chồn hợm hĩnh Đoạn 2: Trí khôn của chồn ở đâu? Đoạn 3: Trí khôn của gà rừng Đoạn 4: Chồn đã hiểu ra. -Kể trong nhóm -2-3nhóm lên kể theo đoạn. -Đại diện 4 nhóm 4 HS lên kể. -Nhận xét bình chọn nhóm kể hay. -3HS kể. -Kể theo vai. -Nhận xét lời kể của bạn -Nhiều HS nêu. Chơi với bạn phải tôn trọng, thật thà, không coi thừơng bạn. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I.Mục đích – yêu cầu. Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khô Luyện viết các chữ có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: d/r/gi; hỏi/ ngã. II.Đồ dùng dạy – học. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD nghe viết HĐ 2: Thực hành 3.Củng cố dặn dò: Gọi Hs đọc các tiếng có âm ch/tr -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài. -Đọc bài chính tả Việc gì sảy ra với chồn và gà rừng? -Tìm câu nói của người thợ săn? -Câu nói ấy đựơc đặt trong dấygì? -yêu cầu HS viết và phân tích từ khó. -Đọc lại bài chính tả lần -Đọc cho HS viết. -Đọc lại. -Thu chấm Bài 2:Gọi HS đọc -Nêu yêu cầu cho HS viết bảng con. Bài 3: Gọi Hs đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm bài tập vào VBT. -Nghe: Viết bảng con. -Nghe: -2HS đọc lớp đọc thầm -Gặp người thợ săn -Nhiều HS đọc. -Dấu ngoặc kép. Buổi sáng, dạo chơi, thợ săn, cuống quýt, rẹo lên, gậy thọc vào hang -Nghe. -Nghe viết vào vở. -Đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau -2HS đọc đề bài. -Theo luận theo bàn. -Viết bảng con. a)reo, dật, gieo b)giả – nhỏ, ngõ 2HS đọc. Điền r/d/gi vào ô trống. -Điền miệng: giọt, siêng, giữa -2HS đọc lại. b)3-4HS đọc bài và điều luôn. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Gấp, cắt, dán phong bì T1. I Mục tiêu. Cách gấp, cắt, dán phong bì. Gấp, cắt, dán 1 phong bì, biết làm và sử dụng phong bì khi cần thiết. Giữ vệ sinh an toànkhi làm việc. II Chuẩn bị. Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. HĐ 2: HD thao tác mẫu. HĐ 3: thực hành 3.Dặn dò: -yêu cầu HS tự kiểm tra lẫn nhau -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Đưa ra một phong bì thư. -Phong bì thư có hình gì? -Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế nào? -Phong bì dùng để làm gì? -So sánh phong bì với thiếp chúc mừng? -Mở mẫu phong bì đã gấp. -Muốn gấp đựơc phong bì cần giấy hình gì? Bước 1: Gấp phong bì Bước 2: Cắt phong bì. Bước 3: Dán thành phong bì -Làm mẫu lại từng bước. -yêu cầu HS thực hiện lại bước 1, 2. -Nhận xét. -Yêu càu HS thực hiện theo từng bước. -Theo dõi giúp đỡ hs yếu -Nhận xét đánh giá. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -Tự kiểm tra. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét. -Hình chữ nhật. -Mặt trước ghi địa chỉ người gửi, người nhận, mặt sau dán theo các nếp gấp. -Gưi thư , gửi thiếp chúc mừng -Nêu: -Quan sát. -Hình chữ nhật. -Quan sát. -Quan sát. -2HS nêu cách gấp, cắt. -thực hành. -thực hiện theo yêu cầu. Thứ tư ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Chim rừng Tây Nguyên I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ khó:. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Biết đọc nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm rung động, mênh mông, ríu rít, chao lượn. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung: Chim rừng tây nguyên có rất nhiều loại với những bộ lông nhiều màu sắc, tiếng hót hay. II. Chuẩn bị. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài HĐ 3: Luyện đọc lại 3.Củng cố dặn dò. -Nhận xét đánh giá Giới thiệu bài. Đọc mẫu lần 1: -HD đọc từng câu. HD đọc câu văn dài -Chia đoạn -Trắng muốt có nghĩa như thế nào? -Chia nhóm nêu yêu cầu đọc nhóm -Nhận xét đánh giá hs đọc. -Yêu cầu HS đọc thầm -Quanh hồ I – rơ – pao có những loại chim gì? -Yêu cầu thảo luận các loài chim có màu sắc, hình dáng, tiếng kêu, hoạt độg. -Nhận xét chung. -Qua bài học em biết gì? -Nhận xét ghi điểm -Em cần làm gì để bảo vệ loài chim? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -2HS đọc bài chim rừng Tây Nguyên và trả lời câu hỏi 1,2 -lắng nghe dò bài theo. -Nối tiếp nhau đọc. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân. -Đọc từng đoạn -Nêu nghĩa của từ, SGK. Trắng tạo cảm giácmịn màng -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc đồng thanh -Cửa đại diện thi đọc. -Đọc -Chim đại bàng, thiên nga, kơ púc,nhiều loại khác -Các nhóm thảo luận -Từng nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -Ở tây nguyên có nhiều loại chim và màu sắcđẹp 3-4HS trả lời câu hỏi. -Nhận xét lời bạn đọc. -Không phá tổ chim non, bắn . ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Từ ngữ về loài chim. I. Mục đích yêu cầu. Mở rộng thêm một số vốn từ về chim chóc, biết thêm một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Từ ngữ về loài chim HĐ 2: Ghi dấu chấm, dấu phẩy 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Gọi Hs đọc. Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu -Mỗi loài chim có đặc điểm riêng +Con chim gì có màu đen? -Giải nghĩa một số câu Bài 3: Gọi Hs đọc. -Sau dấu chấm ta viết thế nào? -Còn sau dấu phẩy? -Tìm thêm các thành ngữ nói về các loại chim? -Nhận xét dặn dò. -2HS hỏi đáp sử dụng cụm tư ở đâu. -2HS đọc. -Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ những loài chim nào? -Thảo luận cặp đôi. -Nêu tên từng loại chim -Kể thêm một số loài chim mà em biết. -2HS đọc. -Con quạ – đen như quạ -Thảo luận/ +hôi như cú +Nhanh như cắt +Nói như vẹt +Hót như khướu -2HS đọc. -viết hoa. -Viết bình thường -Tự làm bài -3-4HS đọc đúng ngắt nghỉ dấu chấm, dấu phẩy. -Học như vẹt – Như quốc kêu ?&@ Môn: TOÁN Bài: Bảng chia 2. I. Mục tiêu: Giúp HS: Lập bảng chia 2 và học thuộc bảng chia. Thực hành chia cho 2. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Giới thiệu cách lập bảng chia 2. HĐ 2: Thực hành. 3.Củng cốdặn dò: -Nêu yêu cầu cho HS làm bảng con. -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài. -Gọi HS đọc bảng nhân 2: -Từ phép nhân 2x 4 = 8 ta lập được những phép chia nào? -Nhưng bài tập yêu cầu các em lập bảng chia cho 2 -Nêu: 2 x 3 = 6 Bài 1: Bài 2: Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì -HD hs tóm tắt 2 Bạn: 12 cái kẹo 1 bạn:? Cái kẹo -Bài 3 -Tổ chức tò chơi tiếp sức lập lại bảng chia 2 -Nhận xét dặn dò 5 x 6 = 30 30 : 5 = 6 30 : 6 = 5 2x10 =20 20 : 2 = 10 20 : 10 =2 -3-4HS đọc. 8: 4 = 2 8 : 2 = 4 8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 Tự lập bảng chia 2. -Đọc nhiều lần. -Vài HS đọc thuộc bảng chia 2 -Đọc theo nhóm -Nêu kết quả. -2HS đọc có 12 cái kẹo chia đều cho 2bạn 1 bạn được cái kẹo? -Nhắc lại đề bài toán theo tóm tắt. -Giải vào vở. Mỗi bạn có số kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kéo) Đáp số: 6 cái kẹo -Làm bài vào vở bài tập. -Đổi vở chấm -Chia lớp thành 2 nhóm lên thi đua Nhóm nào lập được nhanh đúng thì thắng -2 – 3 HS đọc bảng nhân, chia 2. ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ trang trí, trang trí đường diềm. I. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí. Biết cách trang trí đường diềm đơn giản. Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích. II, Chuẩn bị. Đồ vật có trang trí đường diềm. Hình vẽ minh hoạ Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới HĐ 1: Quan sát và nhận xét. HĐ 2: Cách trang trí đường diềm HĐ 3: Thực hành HĐ 4: Nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Cho HS quan sát một số cách trang trí đường diềm -Kể tên các đồ vật có trang trí đường diềm -Trang trí đường diềm để làm gì? -Các hoạ tiết dùng để trangtrí đường diềm như thế nào? -Màu sắc dùng trang trí đường diềm như thế nào? -Cho Hs quan sát một số hình vẽ cách trang trí ở bộ đồ dùng dạy học. -Các hoạ tiết được dùng trong trang trí là gì? +Các hoạ tiết chính được vẽ thế nào? +Hoạ tiết được xắp xếp nhắc lại hoặc xen kẽ nối tiếp nhau. Muốn vẽ đường diềm đẹp phải chia khoảng cảnh đều nhau. -Nhận xét gì về màu sắc sử dụng trong đường diềm -Đưa một số bài vẽ của HS. -Gợi ý theo dõi giúp đỡ HS làm bài -Yêu cầu HS tự trình bày bài vẽ theo tổ, chọn bài vẽ đẹp. -Nhận xét đánh giá chung -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS hoàn thành bài vẽ. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập. -Quan sát nêu nhận xét -Khăn tay, gấu áo, váy, chén đĩa -Cho mọi vật thêm đẹp khi trang trí. -Hoa lá, chim -Hoạ tiết trang trí giống nhau. -Rực rỡ phong phú. -Quan sát theo dõi. -Hoa, lá, các hình vẽ . -Vẽ giống nhau. -Hoạ tiết giống nhau tô màu giống nhau, màu sắc tô đậm màu nền tô nhạt. -Quan sát và nêu nhận xét. -Tự vẽ bài -Tự nhận xét – đánh giá -Trình bày theo tổ. -Cùng GV nhận xét bài vẽ của bạn. -Tìm thêm nhiều cách trang trí đường diềm -Aûnh về mẹ, cô giáo -Dụng cụ tiết sau. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Thứ năm ngày tháng năm 2004 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Cò và cuốc I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc toàn bài với giọng vui, nhẹ nhàng, bước đầu biết đọc phân biệt giọng với các nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Phải lao động vất vả mới lúc thảnh thơi sung sướng II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2 Bài mới HĐ1:HD luyện đọc -HĐ2: Tìm hiểu bài KL: HĐ3:Luyện đọc lại 3)Củng cố dặn dó -gọi HS đọc bài chim rừng tây nguyên. -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu ghi bài. -Đọc mẫu. -yêu cầu Hs đọc từng câu. -Chia lớp thành các nhóm -Thấy cò lội ruộng cuốc hỏi thế nào? -Vì sao quốc lại nghĩa như vậy? -Cò trả lời cuốc như thế nào? -Câu trả lời của cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy thế nào? -Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng -Gọi HS đọc cá nhân -Câu chuyện khuyên ta điều gì? -Nhắc HS vể tập kể lại -3HS đọc và trả lời câu hỏi -Quan sát tranh phân biệt cò và cuốc. -theo dõi. -Nối tiếp nhau đọc. -Phát âm từ khó. -nối tiếp nhau đọc đoạn. -Giải nghĩa từ khó. -Luyện đọc trong nhóm -Các nhóm thi đua đọc, -Cử đại diện thi đọc. -Đọc đồng thanh -Đọc thầm -Chị bắt tép vất vả thế bẩn hết áo trắng sao? -Nhiều HS cho ý kiến +Vì cuốc nghĩa áo cò trắng cò hay bay trên trời cao lại có những lúc khó nhọc như vậy -Phải có lúc vất vả lội bùn mới có lúc thảnh thơi. -thảo luận theo bàn -Vài Hs cho ý kiến -3-4HS đọc, -Đọc theo vai. -Nhận xét cách đọc. -Phải lao động vất vả ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Cò và Cuốc I. Mục tiêu: -Nghe viết chính xác,trình bày đúng,một đoạn trong câu chuyện cò vàcuốc:’’Cò đang lội ruộngNgại gì bẩn hả chị’’ -Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi ngã II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2.Bài mới HĐ1:HD chính tả. HĐ 2: Luyện tập. 3.Dặn dò. -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -đọc đoạn viết -Đoạn viết nói lên điều gì? -Trong bài có những dấu câu nào? -Đọc lại bài chính tả -Đọc cho HS viết -Đọc lại bài -Thu chấm 1 số vở Bài 2:Gọi HS đọc BÀi 2:Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh các tiếng bắt đầ r/d/gi -Nhận xét chung, đánh giá các nhóm -Nhắc HS về nhà làm bài tâp -Viết bảng con: reo hò, giữ gìn,bánh giẻo -Nghe-2 HS đọc -Cuốc thấy cò lội ruộng hỏi cò có ngại bẩn không? -Dấu chấm phẩy, dấu 2 chấm, dấu chấm hỏi, dấu ghạch ngang -Nghe -Nghe viết vào vở -Đổi vở soát lỗi -2 HS đọc -Làm miệng +Riêng lẻ, tháng giêng +Con dơi, rơi vãi +Bụng dọc, gốc rạ b)HS nêu -Chia lớp làm 4 nhóm -Thi đua giữa các nhóm -Kiểm tra kết quả ?&@ Môn: TOÁN Bài: Một phần hai I. Mục tiêu: Giúp HS Nhận biết một phần 2 Biết viết, đọc một phần hai. II.Chuẩn bị. -Các hình vuông, tròn, tam giác. Chia làm 2 phần. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bàimới HĐ 1: Giới thiệu ½ HĐ 2: Thực hành 3.Củng cố dặn dò: -Gọi Hs đọc bảng chia 2 -Nhận xét chung. -giới thiệu bài. -yêu cầu HS cùng vẽ bảng con 1 hình vuông, chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau. -Lấy đi một phần của hình vuông như thế đã lấy đi một phần hai hình vuông -HD đọc ½ -HD cách viết, viết số 1 trước sau đó gạch ngang viết số 2 ở dưới. ½ còn gọi là một nửa. -yêu cầu HS làm vào vở bài tập. -Bài 1: Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK. -Nêu câu hỏi gợi ý. +Hình a có mấy ô vuông. +Lấy đi ½ số ô vuông là lấy mấy ô? Bài 3: -Nhận xét giờ học. -Dặn HS làm lại các bài tập vào vở các em. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Thực hiện theo GV. -Nhắc lại. -Đọc nhiều lần. -Viết bảng con ½ -Nhắc lại. -Tự lấy ví dụ về một phần hai. -Thực hiện. -Đã tô màu ½ hình A, C, D. -Quan sát thảo luận theo cặp 4ô vuông -Lấy 2 ô -Hình a đã tô màu ½. -làm vào vở bài tập. -Đổi vở và soát lỗi -Hình b đã khoanh tròn ½ số cá. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa S. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa S(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứng dụng “ Sáo tắm thì mưa” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ S, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa. HĐ 2: HD viết câu ứng dụng HĐ 3: Tập viết. HĐ 4: Đánh giá. 3.Dặn dò: -Chấm vở TV ở nhà của HS -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ. -Nêu cấu tạo chữ S. -Viết mẫu và HD cách viết. -Giới thiệu câu ứng dụng “Sáo tắm thì mưa” -Em hiểu gì về cách nói trên? -Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các con chữ. -HD cách viết chữ sáo. -nhắc nhở HS trước khi viết. -theo dõi chung. -Thu chấm bài của HS. -Nhận xét chung -Nhắc HS về nhà viết bài -Quan sát đọc. -Được viết bởi 2 nét cao 5 li -Theo dõi viết bảng con. -Đọc. -Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa. -yêu cầu nêu. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Viết bài vào vở tập viết. -Về nhà hoàn thành bài ở nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố lại về ½. Giúp HS thuộc bảng chia 2 và kĩ năng sử dụng bảng chia 2. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng chia 2 3.Củng cố dặn dò: -yêu cầu HS. -Nhận xét chung. Bài 1,2: Bài 3: Gọi Hs đọc bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài 4: Gọi HS đọc bài Bài tập cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tóm tắt. -Bài 5: Yêu cầu HS quan sát các hình -Chấm bài Hs nhận xét. -Nhắc HS về làm bài tập. -Vẽ hình tam giác hình vuông, lấy đi ½ vào bảng con. -Nhẩm theo cặp đôi -Nêu kết quả theo miệng. -2HS -18 lá cờ chia đều cho 2 tổ Mỗi tổ có bao nhiêu lá cờ? -Giải vào vở. Mỗi tổ có số tờ là 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ -2HS đọc, -Có 20 HS 1 hàng xếp 2 bạn Hỏi có bao nhiêu hàng? -2HS : 1 hàng 20HS: hàng ? 20HS Xếp đươ
Tài liệu đính kèm: