I.MỤC TIÊU:
- HS biết: cần nói lời yêu cầu đề nghị, phù hợp trong các tình huống khác nhau, lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
-HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
-HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
éc người nhảy thả lỏng -Trò chơi: Chim bay cò bay. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1’ 1lần 6’ 3lần 3’ 5lần ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: Nhận biết đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài của các đoạn thẳng đường gấp khúc đó). II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1Kiểm tra. 3 –4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. MT:Giúp HS nhận biết đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc 10 –12’ Tổng kết: HĐ 2: Thực hành. MT: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc 15 – 17’ 3.Củng cố dặn dò: 2 –3’ -Gọi HS đọc bảng nhân 2,3,4,5. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. a- Vẽ đường gấp khúc ABCD lên bảng và giới thiệu -Đường gấpkhúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Hãy kể tên? -Điểm B, C là trung điểm của đoạn thẳng nào? -yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ và nêu độ dài của các đoạn thẳng -Độ dài đường gấp khúc chính là: Tổng độ dài các đoạn thẳng vậy ta làm thế nào? -Vẽ một số đường gấp khúc và yêu cầu -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? Bài 1: yêu cầu hs làm vào vở bài tập toán. -Chấm bài – nhận xét. -Bài 2a: -HD HS cho Hs làm vào bảng con. B -Bài 2b. 4cm 5cm C A Bài 3: Gọi HS đọc. GV vẽ hình lên bảng. -Mỗi cạnh hình tam giác có độ dài là mấy cm? -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -4HS đọc. -Vẽ đoạn thẳng 5cm -Quan sát và nhắc lại. - 3Đoạn thẳng AB, BC, CD. -Nhiều HS nhắc. -B là trung điểm của đoạn thẳng AB, BC; C là trung điểm của đoạn BC, CD. -Quan sát và nêu. AB: 2cm BC : 4cm CD: 3cm -Lấy 2cm + 4cm + 3cm = 9cm -nêu độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. -Nêu tên các đoạn thẳng của đường gấp khúc. Cách tính độ dài. -Tính tổng độ dài của các cạnh. -Nhiều hs nhắc lại. -Thực hiện trong vở BT toán. -Tự kiểm tra lẫn nhau. -Thựchiện -Làm vào vở. -Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 5 + 4 = 9cm Đáp số: 9 cm -2HS đọc bài. -4cm -Giải vào vở. Độc dài đoạn gây đồng là 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm -Nhiều HS nhắc lại. -Tính tổng độ dài các cạnh ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài:Chim sơn ca và bông cúc trắng. I.Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện. Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3-5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Kể từng đọan câu chuyện theo gợi ý 16 –18’ HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện 8 – 10’ 3.Củng cố dặn dò: -Gọi Hs kể chuyện ông Mạnh thắng thần gió. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Nêu gợi ý theo từng đoạn -Bông cúc đẹp như thế nào? -Sơn ca làm gì và nói gì? -Bông cúc vui như thế nào? -Chia lớp thành các nhóm 4 Hs -Yêu cầu Hs kể toàn bộ nội dung câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương hs -Câu chuyện khuyên các em điều gì? -Em đã làm gì để bảo vệ chim và hoa? -Nhận xét tuyên dương HS. -4HS kể. -Trả lời câu hỏi. -Rất đẹp cánh trắng tinh mọc bên bờ rào -Sà xuống khen đẹp. -Sung sướng. -1-2 Hs kể đoạn 1: -3 HS nối tiếp nhau kể đoạn 2, 3, 4. -Kể trong nhóm -3,4 Nhóm lên thi kể. -Bình chọn Hs kể tốt. -4HS kể lại. -Phải biết bảo vệ chim và hoa, biết chăm sóc chim và hoa. -Vài HS nêu. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Chim sơn ca và bông cúc trắng. I.Mục đích – yêu cầu. Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong chuỵên: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch; uôc/uốt. II.Đồ dùng dạy – học. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD tập chép HĐ 2: Luyện tập 3.Củng cố dặn dò: ` -Đọc:sương mù, xương cá, đường xa, phù sa Giới thiệu bài. -Gọi HS đọc bài chép -Đoạn này cho em biết điều gì? -Giúp HS nhận xét. -Đoạn chép có những dấu câu nào? -Tìm các chữ bắt đầu bằng r/tr/s? -Tìm các chữ có dấu hỏi, ngã? -Theo dõi uốn nắn HS viết. -Đọc cho HS soát lỗi -Chấm bài hs. Bài 2a Gọi HS đọc. -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS lần lượt tìm các tiếng viết ch/tr -Nhận xét chung. Bài 3: GV nêu câu đố -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS làm bài 2 vào vở bài tập TV. -Viết vào bảng con. -2-3 HS đọc – lớp đọc. -Cúc và chim sơn ca sống vui vẻ hạnh phúc trong những ngày tự do -Phẩy, chấm, hai chấm, gạch ngang, chấm than. -rào, rằng, trắng, sơn, sà, sung sướng, trời. --Viết bảng con. -Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm. -Viết bảng con. -Nhìn bảng chép bài. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc. -Thảo luận nhóm -Báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung -HS tìm từ và ghi vào bảng con. a) Chân trời b)Thuốc – thuộc. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài:Gấp, caté dán trang trí thiếp chúc mừng I Mục tiêu. -Củng cố lại quy trình cách gấp, cắt,trang trí thiếp chúc mừng -Biết làm thiếp chúc mừng khi cần thiết -HS biết giữ vệ sinh an toàn khi làm việc II Chuẩn bị. Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1 Thực hành gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng HĐ2:Trình bày Sản phẩm 3)Củng cố dặn dò -Gọi HS trả lời câu hỏi -Muốn làm thiếp chúc mừng ta cần giấy có kích cỡ bao nhiêu? -Trang trí thiếp chúc mừng thế nào? --Thiếp chúc mừng dùng để làm gì? -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Đánh giá chung -Giới thiệu bài -Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm thiếp chúc mừng? -Nhận xét chung -Nhắc và yêu cầu mỗi HS làm 1 thiếp chúc mừng -Theo dõi uốn nắn -Yêu cầu HS -đánh giá sản phẩm -Nhận xét giờ học -Nhắc HS thực hành làm thiếp chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới -Chiều dài 20 ô, chiều rộng 15ô -Vẽ hoa, lá,con vật -Vẽ màu -Mừng sinh nhật,mừng năm mới, nô el, -B1:Gấp, cắt, B2:Trang trí thiếp -2 hS trình bày cách gấp, cắt thiếp chúc mừng -Thực hành -Trưng bày theo nhóm -Chọn thiếp đẹp để giới thiệu Thứ tư ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Thông báo của thư viện vườn chim I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ khó:. Đọc bản thông báo một cách rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các dòng. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung: Bước đầu có hiểu biết về thư viện cách mượn sách thư viện Giáo dục HS có ý thức chấp hành nội quy khi đi vào thư viện. II. Chuẩn bị. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1.Kiểm tra 4 –5’ 2.Bài mới HĐ 1: Luyện đọc 10 –12’ -Giảng HĐ 2: Tìm hiểu bài 8 –10’ Giáo dục liên hệ cho HS. HĐ 3: Luyện đọc lại 6 – 7’ 3.Củng cố dặn dò: -Gọi Hs đọc bài chim sơn ca và bông cúc trắng – trả lời câu hỏi -Đánh giá chung. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu HD cách đọc. -HD HS đọc từng câu. -HD HS đọc câu dài, cách ngắt nghỉ -Hiện nay Đà Điểu đã được nhập từ nước ngoài về nuôi ở miền Nam nước ta. -Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu HS đọc thầm. -Thông báo của vườn chim có mấy mục? -Muốn biết giờ mở cửa ta đọc mục nào? -Muốn làm thẻ mượn sách ta đến thư viện lúc nào? -Mục sách mới về cho ta biết điều gì? -Thư viện là nơi để làm gì? -Trường em có thư viện không? -Thư viện lớn hay nhỏ? -Đến thư viện em cần lưu ý điều gì? -Gọi HS đọc. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS thường xuyên đọc sách. 4-HS đọc. -Nhận xét bạn đọc. -Theo dõi -Nối tiếp nhau đọc. -Phát âm từ khó. -Nối tiếp đọc theo câu, đọc từng phần. -Nêu nghĩa của từ SGK. -Luyện đọc trong nhóm -Cử đại diện thi đua đọc. -Nhận xét cá nhân đọc. -Thực hiện. -Có 3 mục. -Nối tiếp nhau nêu. -Mục 1: -Sáng thứ 5hàng tuần -Biết thêm những sách mới của thư viện để mượn đọc. -Cho mượn sách báo -Có -Nhỏ. -Nhiều HS cho ý kiến -4-5HS đọc. -Nhận xét đánh giá. ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:Từ ngữ về chim chóc – đặt trả lời câu hỏi: Ở đâu?. I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết mở rộng vốn từ về chim chóc (Biết xếp tên một số loại chim vào đúng nhóm thích hợp) Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Ở đâu?” II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 –4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Từ ngữ về loài chim 10’ HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu 20’ 3.Củng cố dặn dò: 1’ -Yêu cầu HS thực hiện theo cặp. -Nhận xét đánh giá, -Giới thiệu bài. Bài 1: Gọi HS đọc. -Câu hỏi gợi mở. +Bài tập yêu cầu làm gì? +Đó là loài chim gì? +Em hãy mô tả, hình dáng, tiếng kêu, cách bắt mồi của từng loài chim? -Tổ chức cho HS thi đố nhau về cách xếp tên các loài chim -Nhận xét đánh giá. Bài 2: Gọi HS đọc -Bài tập yêu cầu gì? Bài 3: GiupHS nắm yêu cầu của bài -Bài tập yêu cầu gì? -HD trong câu: sao Chăm chỉ hop ở phòng truyền thống của trường -Cụm từ nào trả lời câu hỏi ở đâu? -Vậy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu ntn? -Nhận xét bài của HS. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập. -Đặt và trả lời câu hỏi có sử dụng cụm từ khi nào, bao giờ, lúc nào? -2HS đọc. -Xếp tên các loài chim theo nhóm. -Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, quạ, cuốc, vàng anh. -Nối tiếp nhau miêu tả. -Thực hiện. +Gọi tên theo hình dáng cú mèo, vàng anh -Quạ thuộcnhóm nào? +Chim sâu thuộc nhóm nào vì sao? -Nối tiếp nhau đặt câu hỏi. 2HS đọc. -Trả lời câu hỏi -Thảo luận cặp đôi -Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 2HS đọc. -Cả lớp đọc thầm. -Đặt câu hỏi với cụm từ ở đâu? -Cụm từ : Phòng truyền thống của trường. -Sao chăm chỉ họp ở đâu? b)Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái => Em ngồi ở đâu? c)Sách của em để trên giá sách: Sách của em để ở đâu? ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - củng cố về cách nhận biết đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5 – 6’ 2.Bài mới. HĐ 1: Tính độ dài đường gấp khúc. 20’ HĐ 2: Nhận biết đường gấp khúc. 18’ 3.Củng cố dặn dò: 1’ -Yêu cầu HS vẽ vào bảng con đường gấp khúc có 2, 3 đoạn thẳng. C -Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc. A B D -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Vẽ lên bảng. B A C B -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? D A C B Bài 2: Gọi hs đọc bài. A D C C B Bài 3: yêu cầu HS đọc. D A -Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. -Thực hiện vào bảng con. -Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 5 + 5 = 15 cm Đáp số : 15 cm. -Quan sát. -Có 2 đoạn thẳng -Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc -Làm bảng con. 12 + 15 = 27 cm -Tính tổng độ dài các đoạn thẳng. Độ dài đường gấp khúc là 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 33 dm 2HS đọc. -Nêu tên các đoạn thẳng -Con ốc sên phải bò là 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm -2HS đọc. -Nêu miệng kết quả. a)Đường gấp khúc ABCD gồm có 3 đoạn thẳng. b) Đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng: ABC, BCD. ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ hình dáng người. I. Mục tiêu: Giúp HS biết quan sát các bộ phận chính của con người (đầu, mình,chân, tay) Biết cách vẽ hình dáng của người. Vẽ được hình dáng của người theo ý thích. II, Chuẩn bị. Tranh HD cách vẽ, bài của HS năm trước Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu HĐ 1: Quan sát và nhận xét 6 –8’ HĐ 2: Cách vẽ 7 –8’ HĐ 3: Thực hành 15 – 16’ HĐ 4: Nhận xét đánh giá 5’ 3.Dặn dò: 1’ -Nêu yêu cầu giờ học. -Yêu cầu HS lên thực hiện một số động tác thể dục,đi đứng, nhảy, ngồi. -Người có mấy bộ phận? -Người có những hình dáng nào? -Cho HS quan sát một số hình dáng ngừời -Vẽ phác hình người lên bảng đầu, mình, chân, tay thành các dáng khác nhau bằng hình que. -Cần vẽ thêm một số hoạt động phụ -Cho HS quan sát một số bài vẽ đúng, sai lệch -Nhắc nhở HS nhớ lại một hình dáng người và vẽ. -Nhắc nhở HS vẽ đúng vào phần giấy có thể vẽ từ 1 – 2 dáng người khác nhau. Khi vẽ xong các em có thể tạo thành bố cục như nhảy dây đá cầu, bắn bi -Theo dõi giúp đỡ HS yếu -Yêu cầu HS đánh giá trong tổ -Chọn bài vẽ đẹp và yêucầu HS lên thuyết trình cách vẽ. -Nhận xét đánh giá chung. -Nhắc HS về xem lại bài vẽ, đường diềm và chuẩn bị màu, bút chì. -Thực hiện. -Nêu nhận xét về dáng người khi đi đứng nhảy Đầu, mình, chân, tay -Nối tiếp nhau để. -Quan sát. -Theo dõi quan sát. -Quan sát và nêu nhận xét. -Vẽ vào vở tập vẽ. -Tự nhận xét đánh giá cho nhau. -Theo dõi lắng nghe. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Thứ năm ngày tháng năm 2004 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Vè chim I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc giọng vui nhí nhảnh. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Biết đặc điểm tính nết như con người của một số loài chim Học thuộc lòng bài thơ. Giáo dục HS biết bảo vệ loài chim II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 4 – 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD luyện đọc. 10 –12’ HĐ 2: 8 – 10’ HĐ 3: Học thộc lòng 8’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Gọi Hs đọc bài: Thông báo của thư viện vườn chim -Em đến thư viện để làm gì? -Khi đến thư viện cần lưu ý điều gì? -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài và ghi tên -Kể tên loài chim mà em biết? -Đọc mẫu -yêu cầu HS đọc 2 dòng thơ. -HD cách đọc và ngắt nhịp chia 5 đoạn. -Chia lớp thành các nhóm -Gọi HS đọc câu hỏi 1: -Gọi HS đọc câu hỏi 2: -Từ ngữ tả đặc điểm của các loài chim? -Em thích loài chim nào trong bài vì sao? -Qua bài học cho em biết gì? -Em cần làm gì để bảo vệ loài chim? -Yêu cầu HS đọc theo cặp mỗi hs đọc 2 dòng thơ. -Đánh giá ghi điểm -Em có thể nêu mấy câu vè về loài chim em biết. -Nhắc Hs về học bài. -2HS đọc -Mượn sách báo hoặc đọc -Thực hiện đúng nội quy của thư viện. -Nhắc lại -Nối tiếp nhau kể. -Theo dõi. -Nối tiếp nhau đọc. -Phát âm từ khó. -Nối tiếp nhau đọc 4 dòng thơ 1 lần. -Nêu nghĩa của từ SGK. -Thực hiện theo từ nhấp nhem -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc đồng thanh -Nhận xét. -Cả lớp đọc đồng thanh. -Đọc: Tìm tên các loài chim kể trong bài. +nối tiếp nhau kể. -2HS đọc. -Thảo luận theo nhóm -Báo cáo kết quả. -Từ ngữ dùng gọi các loài chim: Em, cậu, bà, mẹ, cô, bác. -Nói linh tinh, nghịch, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình nghĩa -Nhiều HS cho ý kiến. -Biết thêm một số loài chim và tính cách của chúng. -Không phá tổ, bắt chim, bắn chim -thực hiện đọc theo cặp. -4 – 6 HS đọc thuộc lòng bài thơ -Nhận xét. -tự làm ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Sân chim I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng chính tả: -Nge viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Sân chim -Luyện viêt đúng, nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch;uôt/uốc -GD HS tính cẩn thận,có thói quen viết chữ đẹp II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2-3’ -2 Bài mới HĐ1:HD nghe, viết 18-20’ HĐ2: Luyện tập 10-12’ 3)Dặn dò 1’ -Yêu cầu HS viết bảng con -Nhận xét chung -Giới thiệu bài -HDHS chuẩn bị +Đọc cả bài chính tả +Bài sân chim tả cái gì? +Tìm trong bài từ viết bằng tr/s -Đọc lại bài chính tả lần 2 -Nhắc nhở HS trước khi viết -Đọc cho HS viết bài -Chấm 10-12 bài -Bài 2 gọi hs đọc -Yêu cầu HS làm bài a vào vở -Bài 3a:Chia tổ cho HS tự tìm từ và tự đặt câu -Nhận xét đánh giá và nhắc nhở HS -Luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ -Nghe theo dõi -2 HS đọc cả lớp đọc -Chim nhioêù không tả xiết -Trứng trắng,sông, sát sân -Phân tích và viết bảng con xiết, thuyền,trắng xoá,sát sông, -Nghe -nghe viết -Đổi vở và soát lỗi -2 HS đọc -Điền tr hay ch -Đánh trống, chống gậy -Chèo bẻo, leo trèo -Quyển truyện, câu chuyện -Vài HS đọc b)HS nêu -Thảo luận nhóm -Nối tiếp nhau cho ý kiến ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Ghi nhớ bảng nhân 2,3,4,5 bằng thực hành, làm tính và giải bài toán -Tính độ dài đường gấp khúc III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 3-4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5. 10 – 12’ HĐ 2: Ôn cách tính biểu thức 7 –8’ HĐ 3: Giải toán - 12’ 3.Củng cố dặn dò: 1’ Chấm vở bài tập toán ở nhà -Nhận xét đánh giá, -Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS đọc trongnhóm. Bài2: -Bài tập yêu cầu gì:? Nêu: 5 x 5 + 6 -Trong biểu thức có phép cộng hoặc trừ và nhân hoặc chia ta làm thế nào? Bài 4: Bài 5: Vẽ lên bảng -Bạn nào tính độ dài nhanh hơn. -Nhận xét giờ học. -Nhắc hs về làm bài tập. -4 HS đọc bảng nhân 2,3,4,5 -Hình thành nhóm theo bàn -Luỵện đọc trong nhóm -nối tiếp nhau đọc kết quả bài tập -2 HS đọc -Viết số vào ô trống -Làm vào vở –1 HS lên bảng 2x3=6 3x3=9 2x5=10 3x8=24 2x8=16 3x10=30 -Làm bảng con: 5x5+6 = 25 +6 =31 -Nêu cách tính -Thực hiện nhân trước cộng trừ sau -Vài HS nhắc lại -Tự đọc bài và giải -Làm vào vở độ dài đường gấp khúc a)3 cmx3 cm x3cm b)2cm+2cm+2cm+2cm+2cm =10cm a)3cm x 3 = 9cm b)2cm x 5 = 10cm ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa R. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa R(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Ríu rít chim ca” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ R, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ1: HD viết chữ R. HĐ 2: HD viết câu ứng dụng. HĐ 3: Tập viết 3.Củng cố –dặn dò: -Kiểm tra một số vở HS viết ở nhà. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ. -Chữ R có độ cao mấy li? -Được viết bởi mấy nét? -Nét 1 được viết giống chữ gì? --Nét 2 được viết như thế nào? -HD cách viết, lia bút. -Sửa sai uốn nắn. -Nhận xét. -Giới thiệu: Ríu rít chim ca tả tiếng chim hót như thế nào? -Yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và nêu độ cau của các con chữ? -HD nối nét, khoảng cách giữa các con chữ: Ríu rít. -Nhắc nhở theo dõi. -Thu 12 –15 bài chấm -Nhận xét đánh giá. -Nhắc HS về nhà viết bài. -Viết bảng con: Q, Quê hương. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét. -5li 2nét -Giống chữ B, P -2Nét cong trên và nét móc ngược phải nối với nhau bởi một nét xoắn ở giữa thân. -Theo dõi. -Viết bảng con 3-4 lần. -2-3HS đọc lại cả lớp đọc. -Tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối tiếp nhau. -Vài HS nêu. -Quan sát. -Phân tích chữ: Ríu: R + iu+’ rít: r + it +’ -Viết bảng con 2 – 3 lần. -Viết vào vở. -Thực hiện ở nhà theo yêu cầu. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập chung. I. Mục tiêu. Giúp HS: Ghi nhớ bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. Kên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. Ôn phép nhân
Tài liệu đính kèm: