Giáo án Lớp 2 - Tuần 20

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 .10) và học thuộc bảng nhân 3.

- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.

Ii/ đồ dùng dạy – học:

 - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

 - SGK + vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 6374Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác cho câu chuyện này.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn kể đoạn 1 :
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện :.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Hỏi : Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?
- Hỏi : Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?
- Quan sát hai bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất của câu chuyện. Nội dung đó là gì ?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 ?
- Hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện :
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm :
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai : người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
c) Đặt tên khác cho câu chuyện :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêm cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 15
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Bức tranh 4 minh hoa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thức tự các bức tranh : 4, 2, 3, 1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo 2 hình thức trên.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ : Con người đã thắng gió như thế nào ? / Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh và Thần gió đã kết bạn với nhau như thế nào ? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh  
-----------------ặb-----------------
Môn : Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2)
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : 
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
- Tình huống 1: Em làm trực nhật nhặt được quyển truyện. Em sẽ:
- Tình huống 2: Giờ ra chơi em nhặt được một cái viết rất đẹp ở sân trường. Em sẽ
- Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ
 GV kết luận:
- Tình huống 1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
- Tình huống 2: Em nộp lên văn phòng để tìm cách trả lại cho người mất.
- Tình huống 3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
*Hoạt động 2:
- Trình bày tư liệu :
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày các tài liệu đã sưu tầm .
- Giáo viên nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm 
- Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
- Học sinh phát biểu. Giáo viên ghi bảng 
- Học sinh thảo luận theo nhóm, đóng vai.
- các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Cần phải trả lại của rơi cho người mất và nhắc nhở anh chị em cùng thực hiện.
- Mỗi khi nhặt được của rơi em đem tìm trả lại cho người mất, không tham.
-----------------ặb-----------------
Môn : Thể dục
ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG
-----------------ặb-----------------
Thứ tư ngày tháng năm .
Môn : Tập Đọc
MÙA XUÂN ĐẾN 
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài. 
- Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa từ mới : mận, nồng nàn, đảm đang, trầm ngâm.
- Hiểu nội dung bài : Bài ca nợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho đất trời, chim muông,  đều đổi thay, tươi đẹp bội phần.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu cóthể). 
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra bài Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Mùa xuân đến của các nhà văn Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc này, các con sẽ thấy rõ hơn nét đẹp mùa xuân, sự thay đổi của đất trời, cây cối, chim muông khi mùa xuân đến.
2.2. Luyện đọc :
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng đọc vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu l/n, r,  trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS (nếu có)
c) Luyện đọc theo đoạn :
- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn : 
+ Đoạn 1 : Hoa mận  thoảng qua.
+ Đoạn 2 : Vườn cây  trầm ngâm.
+ Đoạn 3 : phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn.
- Hương dẫn : Để thấy rõ vẻ đẹp của loài hoa được miêu tả trong đoạn văn khi đọc, chúng ta cần chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như : ngày càng thêm xanh, ngày càng rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng qua.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc chú giải từ : khướu, đỏm đáng, trầm ngâm.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của đoạn.
- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào ?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hỏi HS vừa đọc bài : Con đã ngắt giọng ở câu cuối bài như thế nào ?
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc các nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh :
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
2.3 . Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu lại bài lần 2.
- Hỏi : Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa ?
- Hãy kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hưởng hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân ?
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào ?
- Theo con, qua bài văn, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi : Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ?
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài. 
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. 
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV :
+ Các từ đó là : nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài, 
+ Các từ đó là : tàn, nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhãn, thoảng, bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dáng, mãi sáng, nở, 
- 5-7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS dùng bút chí gạch chân các từ này.
- Một HS khá đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đọc phần chú giải trong SGK
- Nêu cách ngắt và luyện nhắt giọng câu : Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy. // 
- Nhấn giọng các từ ngữ sau đây : nay, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài. 
- HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rủ ra cách ngắt đúng : Nhưng trong trí nhớ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.
- HS đọc lại bài
- 3 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc các nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về 
- HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. Ví dụ : Khi mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây.
- Hương vị của hoa xuân : hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. 
- Vẻ riêng của mỗi loài chim : chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động lắm. 
-----------------ặb-----------------
Môn : TNXH
AN TOÀN KHI ĐI CÁC 
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I/ MỤC TIÊU :
	* Sau bài học, HS biết.
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi các phương tiện giao thông.
	- Một số điều cần lưu ý khi các phương tiện giao thông.
	- Chấp hành những quy định về trật tự ATGT.
	- Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39.
	- Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, đồ hốt rác, gáo múc nước.
	- Địa điểm tại sân trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài:
	- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
 b/ Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữa trường học sạch đẹp.
 Bước 1 : 
	- GV treo tranh ảnh trang 38, 39.
	- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi.
Tranh 1: 
Ÿ Bức tranh thứ nhất minh họa gì? (Cảnh các bạn đang lao động và vệ sinh sân trường)
Ÿ Nêu rõ các bạn đang làm những gì? (Quét rác, xách nước tưới cây)
Ÿ Dụng cụ các bạn sử dụng? (Chổi nan, xô nước, cuốc xẻng)
Ÿ Việc làm đó có tác dụng gì? (Sân trường sạch sẽ, trường học sạch đẹp.)
Tranh 2: 
Ÿ Bức tranh thứ hai vẽ gì? (Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa)
Ÿ Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm? (Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu)
Ÿ Tác dụng? (Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường)
Ÿ Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? (Bảo vệ sức khỏe cho mọi người, GV – HS học tập, giảng dạy được tốt hơn)
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
	- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Ÿ Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
Ÿ Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
Ÿ Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
Ÿ Trường học của em đã sạch chưa?
Ÿ Theo em làm thế nào để giữa trường học sạch đẹp? (Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường, không vứt rác, khômg khạc nhổ bừa bãi, không trèo cây, bẻ cành hái vứt hoa, dẫm lên cây. Đại tiểu tiện đúng nơi quy định. Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới và chăm sóc cây cối.
 GVKL: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
 c/ Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
Bước 1:
	- GV phân công công việc cho mỗi nhóm và phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
Bước 2:
	- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
	- GV đánh giái kết quả làm việc. Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
 d/ Hoạt động 3: Củng cố bài tập.
	- GV hỏi.
Ÿ Sau bài học ngày hôm nay? Con rút ra được điều gì? (Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và giữ gìn trường lớp sạch đẹp..)
 GVKL: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38,39 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại kết quả quan sát và trả lời.
1, 2 HS nhắc lại.
- HS làm vệ sinh theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành công việc:
 + Nhóm 1: Vệ sinh lớp học.
 + Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường.
 + Nhóm 3: Tưới cây ở sân trường.
 + Nhóm 4: Nhổ cỏ tưới hoa ở vườn trường.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
-----------------ặb-----------------
Môn : Toán
BẢNG NHÂN 4
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Thành lập bảng nhân 4 ( 4 nhân với 110) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn, hoặc 4 hình tam giác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi Học sinh lên bảng làm bài tập.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 a/ Giới thiệu bài :
	- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 4 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
 b/ hướng dẫn thành lập bảng nhân 4.
- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: 
- Có mấy chấm tròn?
- 4 chấm tròn được lấy làm mấy lần?
- 4 chấm tròn được lấy 1 lần nên ta viết: 4 X 1 = 4.
- HS đọc lại phép nhân.
- Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn và hỏi: Có hai tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính: 
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự. 
Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân.
c/ Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó sửa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả mấy chiếc ô tô?
- Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh?
- Vậy để biết 5 ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét sửa chữa.
Bài 3: HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS lên sửa bài, cả lớp nhận xét, sửa chữa.
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
2 HS lên bảng làm bài: 
 4+4+4+4= 4x4 = 16
 5+5+5+5= 5x4 = 20
- Nghe giới thiệu.
- Có 4 chấm tròn.
- Được lấy 1 lần.
4 x 1 = 4
- 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 4 x 2 = 8
- HS thi học thuộc lòng
4x2=8 4x1=4 4x8=32
4x4=16 4x3=12 4x9=36
4x6=24 4x5=20 4x10=40
 4x7=28
- Có 5 chiếc.
- Có 4 bánh.
- Ta tính 4 x 5
- Tóm tắt: 
 1 xe : 4 bánh
 5 xe : ? bánh.
 Giải 
 Năm ô tô có số bánh xe là: 
 4 x 5 = 20(bánh)
 Đáp số: 20 bánh
4 8 12 16 20 24 28 32 39 40.
-----------------ặb-----------------
Môn : Chính Tả
GIÓ
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
- Trình bày đúng hai hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, iêc/iêt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Yêu cầu HS viết các từ sau : chiếc lá, quả na, cái nón, lặng lẽ, no nê, cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi, 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong giờ học Chính tả này, các con sẽ nghe cô (thầy) đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập chính tả phân biệt s/x, iêc/iêt.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả :
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết : 
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai ?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn trình bày :
- Bài viết có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì ?
c) Hướng dẫn viết từ khó :
- Hãy tìm trong bài thơ :
+ Các chữ bắt đầu bới âm r, d, gi
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có
d) Viết bài :
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi :
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài :
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh, 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2 :
- Hướng dẫn HS chơi trò đố vui : hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố trước đọc một câu trong các câu hỏi của bài để bạn kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả lời được thì HS đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu HS đó cũng không tìm được thì hai bạn cùng nghĩ để tìm và từ này không được tính điểm. Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là người thắng cuộc. 
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét chung về giờ học.
- Dặn dò HS, em nào mắc 3 lỗi trở lên về nhà viết lại cho đúng bài chính tả.
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài. 
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi nhà : gió cù anh mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi : gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã : ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài theo lời đọc của GV.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án : 
hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính, làm việc, thời tiết, thương tiếc.
- HS chơi trò tìm từ. Đáp án :
+ mùa xuân, giọt sương.
+ chảy xiết, tai điếc.
Có thể cho HS giải thêm một số từ khác :
+ Buổi đầu tiên trong ngày. (buổi sáng) / Màu của cây lá (xanh) / Nước chảy thành dòng. (sông) / Hạt nhỏ, mẫu đỏ nâu, có trong nước sông. (phù sa) / Từ dùng để khen người gái có khuôn mặt đẹp (xinh) 
+ Tên một loài cá (cá giếc) 
-----------------ặb-----------------
Môn : Mỹ thuật
VẼ THEO MẪU : VẼ TÚI XÁCH
-----------------ặb-----------------
 Thứ năm ngày tháng năm .
Môn : Tập Đọc
MÙA NƯỚC NỔI 
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
+ Các từ có âm đầu n, l, r, d, s, x
+ Các từ có âm cuối n, t, c thanh hỏi/ngã.
- Đọc đúng các từ mới : lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa từ mới : lũ, hiền hoà, Cửu Long, phù sa. 
- Hiểu nội dung bài : Bài văn đã t

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc