Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Thị Tố Quyên

Chính tả: (Tập chép)

 AI CÓ LỖI TCT: 3

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần: uếch, uyu (BT2).

- Làm đúng (BT3a).

II. Đồ dùng dạy học:

- Nội dung 2 hoặc 3 lần bài tập 3 chép sẵn vào bảng phụ.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn nghe viết : - chuẩn bị:

- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.

- Yêu cầu 2 - 3 HS đọc lại.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

+ Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Hướng dẫn HS viết tên riêng.

- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm

- Yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

- Đọc cho HS viết vào vở.

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.

- GV nhận xét và đánh giá.

c. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: - Y/c HS nêu y/c của bài tập.

- Chia bảng thành cột.

- Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3a:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 3 a.

- GV treo bảng phụ đã chép sẵn.

- Gọi 2 HS lên làm trên bảng.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.

- GV nhận xét chữa bài.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - HS hát.

 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ:

- Ngọt ngào, ngao ngán, đàng hoàng, cái đàn, hạn hán, hạng nhất.

- Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.

 2-3 HS đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ HS trả lời.

+ Tên riêng có trong bài là: Cô-rét-ti.

+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

Bài 2: 1 SH nêu y/c bài tập.

- Lớp chia thành nhóm.

- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch / uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu.

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập.

Bài 3a:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3a.

 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.

- HS đổi chéo vở để chữa bài.

 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.

- HS về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Đỗ Thị Tố Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mới.
- HS hát.
- Hát tập thể bài “Ai yêunhi đồng“ nhạc và lời Phong Nhã 
- HS nhắc lại đầu bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi.
- Lần lượt từng bạn trả lời với nhau về việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân và nêu những điều mà thực hiện chưa tốt, nêu cách cố gắng để thực hiện tốt.
 2 HS tự liên hệ trước lớp.
- Lớp bình chọn những bạn có việc làm tốt.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo. 
- Lớp trao đổi nhận xét.
1. Các nhóm lần lượt lên trình bày hoặc giới thiệu về những sưu tầm của mình có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chẳng hạn như: Tranh ảnh, bài hát, các câu ca dao.
2. Lớp theo dõi nhận xét trình bày các nhóm.
3. Lớp lắng nghe bình chọn các nhóm có nhiều hình ảnh, bài hát nói về Bác.
- Lần lượt từng HS thay nhau đóng vai phóng viên hỏi bạn các câu hỏi về cuộc đời của Bác Hồ: 
+ Bác còn có tên khác như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.
+ Bác Hồ sinh ngày 19-5-1890 
 Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An. 
+ Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
+ Bác đọc “Tuyên ngôn độc lập" vào ngày 2 - 9 - 1945 tại vườn hoa Ba Đình - Hà Nội.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS về chuẩn bị bài mới
============================================
Ngày soạn: 05/09/2017
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 06 tháng 09 năm 2017.
Tập đọc
	CÔ GIÁO TÍ HON	TCT:6
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND: Trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi SGK). 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập, bảng phụ viết một đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
II. Hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên đọc bài: Ai có lỗi.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
Đọc mẫu: 
- Đọc toàn bài. 
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.
- Chia đoạn.
- Y/c đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc đúng ở các từ khó. Nếu có từ nào sai cho dừng lại để sửa. 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi và hướng dẫn HS đọc đúng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gọi HS đọc lại.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
+ Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất?
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”? 
- GV tổng kết nội dung bài. 
d) Luyện đọc lại:
- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố: 
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- HS về nhà học và xem trước bài mới. 
- HS hát.
 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- HS nhắc lại.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu và quan sát tranh minh họa.
- HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).
- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc đúng từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 3 HS đọc lại cả bài.
- HS đọc thầm, và trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời.
- HS nhắc lại.
 2 HS khá, giỏi đọc nối tiếp toàn bài.
 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1.
 2 HS thi đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
 2 HS nêu nội dung vừa học. 
- HS lắng nghe.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới
---------------------------------------------
Toán
	ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN	TCT:8
I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài2 (a,c), bài 3, bài 4 (không yêu cầu viết phép tính chỉ
 yêu cầu trả lời).
II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Ktbc:
- Gọi 2 HS lên bảng sửa BT1 và BT4.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
- GV tổ chức cho HS tự luyện tập. 
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Y/c HS tự ghi nhanh kết quả phép tính.
- Hỏi thêm một số công thức khác.
- Y/c tính nhẩm các phép tính còn lại.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10
- Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3: 
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. 
- Gọi 1HS lên bảng giải.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4. Củng cố: 
* Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và làm bài tập.
- HS hát.
 2 HS lên bảng sửa bài.
- HS 1: BT 1cột 3; - HS 2: Làm BT4.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Cả lớp tự luyện tập. 
Bài 1: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS tự làm bài vào vở BT.
- Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm.
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
 1 HS làm mẫu, lớp nhận xét
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
 2-3 HS nêu kết quả. 
 2 HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
 1 HS lên bảng giải bài. 
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
- HS trả lời không cần viết phép tính.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài học. 
- Về nhà học và làm bài tập.
-----------------------------------------
Luyện từ và câu:
	TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP câu: - AI? - LÀ GÌ? TCT: 2
I. Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ai? (cái gì, con gì) - Là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
- GD HS biết được tình cảm của người lớn dành cho các em. 
- Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hai tờ phiếu khổ to kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong BT2.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Y/c 2 HS nêu y/c bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Y/c HS làm vào VBT sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to. 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: 
- Y/c 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu bài 2a.
- Gọi 2 HS lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: “Ai? (cái gì, con gì)”
- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là gì?”
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- GV theo dõi nhận xét. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu BT. 
- Đặt câu hỏi cho câu c.
- GV giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ.
- Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Y/c HS thực hiện vào giấy nháp. 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm.
- GV theo dõi và nhận xét. 
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. 
- HS hát.
 3 HS lên bảng làm bài tập 
- HS1: - BT1; - HS2: - BT2.
- HS3: - Các sự vật được so sánh trong bài thơ là: Trăng tròn như cái đĩa. 
- HS lắng nghe. - HS nhắc lại đầu bài. 
Bài 1: 
 2 HS nêu y/c bài tập. Cả lớp đọc thầm. 
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- HS nhận xét và bình chọn nhóm thắng.
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây: 
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi,thiếu niên, nhi đồng, trẻ con
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút...
Bài 2: 
 2 HS nêu yêu cầu BT2.
 1 HS lên bảng làm mẫu câu a.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở.
 2 HS lên bảng lên bảng sửa bài.
Ai (cái gì, con gì)?
Là gì?
a) Thiếu nhi 
là măng nước 
b) Chúng em 
là H S tiểu học 
c) Chích bông 
là bạn trẻ em 
- Lớp theo dõi nhận xét 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm BT3.
- HS làm vào nháp. 
- Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.
- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam - Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước?
- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai?
- Lớp nhận xét ý bạn.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện. 
-------------------------------------------
Thủ công
	THỰC HÀNH GỢI Ý SÁNG TẠO	TCT:2
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. 
- Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích gấp hình. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn.
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. 
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. 
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Ktbc:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng.
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách gấp tàu thủy hai ống khói.
b) Khai thác:
HĐ 1: 
- H/dẫn quan sát và nhận xét:
- Cho quan sát mẫu 1 chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi: 
+ Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào?
- GV giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp bằng giấy.
- Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu.
HĐ 2: 
Bước 1: - Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2.
Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp.
- Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước (h.2 SGK).
Bước 3: - Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp thành chiếc tàu thủy 2 ống khói qua các bước như trong hình 3,4,5,6,7 và 8 trong SGK.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói.
- GV cho HS quan sát các thao tác.
- GV cho HS tập gấp bằng giấy.
4. Củng cố: 
- Y/c HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm lại và chuẩn bị tiết sau thực hành.
- HS hát.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
 2 HS nhắc lại.
- HS tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu. Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- Lắng nghe GV để nắm được sự khác biệt giữa tàu thủy thật và tàu thủy gấp bằng giấy.
 1 HS lên bảng mở tàu thủy đã gấp ra.
 1 HS lên bảng gấp, lớp theo dõi.
- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước như hình minh họa trong SGK.
- Quan sát tiếp GV hướng dẫn để nắm được cách gấp như trong hình 3,4,5,6, 7 và 8 để có được 1 tàu thủy hai ống khói.
 2 HS nhắc lại.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- HS tập gấp bằng giấy.
 2 HS nhắc lại cách gấp.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà làm lại. Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành.
------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội:
	VỆ SINH HÔ HẤP	TCT:4
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
- Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.
* GDMT: 
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí ,có hại đối
 với cơ quan hô hấp.
- HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
* KNS: - Tư duy phê phán. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Nên thở như thế nào“
- Nhận xét đánh giá 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b) Khai thác: 
Hoạt động 1: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, các nhóm quan sát h. 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:
+ Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? 
+ Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Y/c đại diện nhóm trả lời 1 câu hỏi. 
- GV theo dõi nhận xét và bổ sung. 
- Nhắc HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
Hoạt động 2: 
- KNS: Tư duy phê phán, giao tiếp.
Bước 1: Làm việc theo cặp. 
- Làm việc với sách SGK.
- Y/c từng cặp HS mở SGK quan sát các hình tr.9, lần lượt bạn hỏi bạn trả lời.
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp?
- Hướng dẫn giúp HS đặt thêm câu hỏi.
+ Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp? Tại sao?
Bước 2: - Làm việc cả lớp.
- Gọi 2-3 cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Y/c chỉ và phân tích một bức tranh.
- Theo dõi sửa chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
* Yêu cầu HS cả lớp liên hệ thực tế: 
+ Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
+ Nêu những việc làm để giữ cho bầu khôn khí trong lành xung quanh nhà ở. 
* GV kết luận.
4. Củng cố: 
- KNS: Làm chủ bản thân. 
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi:
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Thở khôngkhí cókhói bụi có hại gì?
- Lớp theo dõi vài HS nhắc lại tựa bài
- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.
- Đại diện trả lời.
+ Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... 
+ Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- HS lắng nghe.
- Q.sát hình tr.9 nêu nội dung của bức tranh: nói cho nhau nghe về những việc nên / không nên làm đối với cơ quan hô hấp.
- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh. 
- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành.
- HS tự do phát biểu.
- HS nêu bài học SGK.
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. 
- Về học và chuẩn bị trước bài mới.
======================================
Ngày soạn: 06/09/2017
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 07 tháng 09 năm 2017.
Chính tả (nghe viết)
	CÔ GIÁO TÍ HON	TCT: 4
I. Mục tiêu: 
- Nghe – Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Nội dung BT2b chép sẵn vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết các từ ngữ HS thường hay viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
3. Bài mới:a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn nghe - viết:
- Đọc đoạn văn (1 lần).
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết như thế nào?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- GV nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở. 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
- GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS
c) Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Y/c HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Treo bảng phụ đã chép sẵn BT2b lên.
- Giúp HS hiểu yêu cầu. 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi HS nhận xét chéo nhóm. 
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
 1 HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Đoạn văn có 5 câu. 
+ Viết hoa chữ cái đầu.
+ Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ.
+ Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo - phải viết hoa.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 2 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- HS lắng nghe.
 2 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
- HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài mới.
-----------------------------------------------
Toán
	OÂN TAÄP CAÙC BAÛNG CHIA	TCT: 9
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Ôn tập các bảng chia (cho 2, 3, 4, 5.)
- Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4. (phép chia hết).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính chia, kĩ năng giải toán.
- Giáo dục cẩn thận, tự giác chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Ktbc:
- Kiểm tra lại bài 2:
 5 x 5 + 18 ; 5 x 7 - 26 ; 2 x 2 x 9
- GV nhận xét dánh giá phần bài cũ.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài.
Hoạt động 3: Bài tập.
Bài 1: - Cho HS tính nhẩm, nêu tiếp nối.
 3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 4 x 2 = 8
 12 : 3 = 4 10: 2 = 5 15: 3 = 5 8 : 2 = 4 
 12 : 4 = 3 10: 5 = 2 15: 5 = 3 8 : 4 = 2
- Giúp HS nhận ra được đặc điểm của 2 phép nhân và chia.
- Cho HS tự làm vào vở các phép tính còn lại.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 = ?
- Nhẩm 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm:
 200 : 2 = 100
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Y/c HS nêu y/c bài tập rồi tự giải:
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 4: (HS khá giỏi.)
- Nối đúng các phép tính với kết quả.
- Treo bài ghi sẵn lên bảng phụ. Gọi 1 HS nêu y/c bài tập.
- GV chia 2 nhóm, tổ chức thi. 
- Cho 2 HS 2 nhóm lên bảng làm bài.
4. Củng cố:
- Gọi 4 HS đọc thuộc lòng bảng chia 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. Tuyên dương nhắc nhở.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn các bảng chia đã học và chuẩn bị trước bài mới. 
- HS hát.
 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài.
Bài 1: - HS nêu nối tiếp kết quả nhẩm ở bài 1. (dựa vào bảng nhân chia đã học).
- HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
- HS tự làm vào vở các phép tính còn lại.
Bài 2: 
- HS nghe rồi nhẩm.
- Ghi kết quả vào bảng con.
Kết quả nhẩm: 100
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
- HS nêu y/c bài tập rồi tự giải:
 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Số cốc trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 (cốc)
 Đáp số: 6 (cốc)
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng nối phép tính với kết quả trong hình tròn.
 4 HS đọc thuộc lòng .
- Lớp nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm làm tốt nhất.
- HS về nhà ôn các bảng chia đã học và chuẩn bị trước bài mới. 
----------------------------------------
Tập viết
	ÔN CHỮ HOA 	TCT: 2
I. Mục tiêu:
Ă, Â, L. 
- Viết đúng chữ hoa (1 dòng). 
Âu Lạc 
- Viết đúng tên riêng (1 dòng) 
An quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ (1lần).
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS khá giỏi viết cả bài.
Ă, Â, L. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Mẫu chữ viết hoa Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 
- HS: Vở tập viết 3, tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Sĩ số.
Vừ A Dính, Anh em
2. Ktbc: 
- GV đọc: 
- Nhận xét đánh giá bài cũ.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ: 
Ă, Â 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Nêu cấu tạo của chữ 
Ă, Â, L. 
Ă, Â, L. 
- Viết mẫu các chữ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
* Viết bảng: 
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. 
 Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
* Giới thiệu từ ứng dụng: Các em có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không?
* ````.
- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
Âu Lạc 
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
Viết mẫu:
- Viết bảng:
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 An quả nhớ kẻ trồng cây 
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
* Giới thiệu câu ứng dụng: 
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng. 
- Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?
 An quả nhớ kẻ trồng cây 
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- Viết mẫu:
- Viết bảng:
- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở 
 Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
- Nhận xét rút kinh nghiệm. 
4. Củng cố: 
- Các em vừa ôn viết chữ hoa nào?
- Nhắc nhở cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
5. dặn dò: 
B
- Về nhà luyện viết. 
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa: 
- HS hát.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con 
 1 HS nhắc lại tên bài.
- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.
Ă, Â, L. 
- Có các chữ hoa 
Ă
A
Â
- Giống chữ thêm dấu phụ cong dưới , thêm dấu phụ: Hai nét thẳng xiên nối nhau.
- Quan sát và nhắc lại quy trình 
Ă, Â, L. 
 1 HS lên bảng viết chữ hoa 
- Cả lớp viết trên bảng con.
 1 H

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_2_Ai_co_loi.doc