Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

1 Đạo đức Học tập sinh hoạt đúng giờ (t2)

 2 Toán Luyện tập

 3 Tập đọc Phần thưởng

 4 Tập đọc Phần thưởng

THỨ BA

1 Kể chuyện Phần thưởng

 2 Toán Số bị trừ. Số trừ. Hiệu

 3 Chính tả Phần thưởng

THỨ TƯ

1 Tập đọc Làm việc thật là vui

 2 Toán Luyện tập

 3 LT & Câu Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.

THỨ NĂM

1 Tập viết Chữ hoa Ă, Â

 2 Toán Luyện tập chung

 3 TN & XH Bộ xương

 4 Thủ công Gấp tn lửa (T2)

THỨ SÁU

 1 Chính tả Làm việc thật là vui (nghe-viết)

 2 Toán Luyện tập chung

 3 TLV Chào hỏi. Tự giới thiệu

 4 SHTT Phê và tự phê

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cùng nghe .
- Cĩ thể đặt câu hỏi gợi ý như sau :
- Đoạn 1: - Na là cơ bé như thế nào ?
- Các bạn trong lớp đối xử như thế nào với Na ?
- Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ?
-Na cịn làm những việc tốt gì nữa ?
-Vì sao Na buồn ?
- Đoạn 2 : -Cuối năm học các bạn bàn tán điều gì ?
- Lúc đĩ Na làmgì ?
- Các bạn túm tụm bàn tán điều gì với nhau ?
- Cơ giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn 
- Đoạn 3 : - Phần đầu buổi lễ diễn ra như thế nào?
- Cĩ điều gì bất ngờ xảy ra trong buổi lễ ấy ?
- Khi Na được nhận phần thưởng Na , các bạn và mẹ Na vui mùng như thế nào ? 
*)Kể lại tồn bộ câu chuyện : 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện 
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
- Yêu cầu kể lại tồn bộ câu chuyện .
đ) Củng cố dặn dị : 
Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này, các em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải đọc chính xác, không thêm bớt từ ngữ. Còn khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ). Vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu chuyện hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ.
Về kể lại câu chuyện cho người thân.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS nêu
- HS kể
- Ba em lần lượt kể lại câu chuyện .
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí : - Về diễn đạt 
-Nĩi đã thành câu chưa , dùng từ hay khơng , biết sử dụng lời văn của mình khơng 
- Thể hiện : Cĩ tự nhiên khơng , cĩ điệu bộ chưa , hợp lí khơng , giọng kể thể nào 
- Nội dung : Đúng hay chưa , đủ hay thiếu , đúng trình tự chưa .
- Chia thành các nhĩm mỗi nhĩm 3 em lần lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh .
- Quan sát và trả lời câu hỏi :
- Na là cơ bé tốt bụng 
- Các bạn rất quý mến Na .
- Đưa cho Minh nửa cục tẩy 
- Làm trực nhật giúp bạn trong lớp .
- Vì Na chưa học giỏi .
- Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng 
- Na yên lặng nghe các bạn .
- Đề nghị cơ giáo tặng cho Na một phần thưởng về lịng giúp đỡ các bạn bè .
- Cơ cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay .
- Cơ phát phần thướng lần lượt từng bạn bước lên bục nhận thưởng .
-Cơ giáo mời Na lên nhận phần thưởng .
- Na vui đến mức tưởng mình nghe nhầm , đỏ mặt . Cơ giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy . Mẹ Na vui mừng chấm khăn lên đơi mắt đỏ hoe .
-Thực hành 3 em nối tiếp kể lại cả câu chuyện .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể .
- 1 - 2 em kể lại tồn bộ câu chuyện .
-Học bài và xem trước bài mới .
-----------------------------------
TOÁN
Tiết 7: 	SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu
 -Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
 -Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 -Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
 -BT cần làm 1, 2(a,b,c) d HS khá giỏi làm, 3
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ: mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn, thăm
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 
B . Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, ghi điểm. 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Giới thiệu Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
- GV viết phép trừ : 59 – 35 = 24
- Gọi HS đọc phép trừ. 
- GV chỉ vào từng số nêu tên gọi và viết bảng.
 59 – 35 = 24
 Số bị trừ Số trừ Hiệu
 - GV viết phép trừ theo cột dọc (nêu cách đặt tính)
 59 là số bị trừ
 - 35 là số trừ 
 24 hiệu 
 - GV nêu VD : 47 – 12 = 35 và gọi HS nêu tên gọi thích hợp.
 - Chú ý: 59 – 35 cũng gọi là hiệu
3. Luyện tập
Bài 1/9 : Viết số thích hợp vào ơ trống (theo mẫu) 
- GV nhận xét
Bài 2/9 Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu) ) 
d HS khá giỏi làm
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
 - GV nhận xét , ghi điểm.
Bài 3/9 :
- GV phân tích đề
- Hướng dẫn HS làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dị
- HS nêu tên gọi thành phần kết quả của phép trừ 48 – 26 = 22
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài: “Luyện tập”
- Hát
- 20 dm – 10 dm =
 19 dm – 7 dm =
- Nêu thành phần tên gọi của phép cộng 11 + 6 = 17
- HS đọc
- HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ
- HS nêu 
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả
SBT
19
90
87
59
72
34
ST
 6
30
25
50
 0
34
Hiệu
13
60
62
 9
72
 0
- 2HS lên bảng làm:
b/ 38 c/ 67
 - 12 - 33
 26 34
- HS đọc đề tốn
- 1 HS làm bài, lớp làm vào vở.
 Giải:
 Sợi dây cịn lại là:
 8 – 3 = 5(dm)
 Đáp số : 5 dm
------------------------------- 
CHÍNH TẢ
	PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu
 -Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK).
 -Làm được BT 3, BT4, BT(2) a/b, hoặcBT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
GV: SGK – bảng phụ
HS: SGK – vở + bảng
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày hôm qua đâu rồi?
2 HS lên bảng
GV đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm, làm lại – nhẫn nại, lo lắng – ăn no.
GV nhận xét cho điểm
Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng và làm bài tập
Học thêm 10 chữ cái tiếp theo
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và biết cách trình bày bài văn xuôi
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp 
GV viết đoạn tóm tắt lên bảng.
GV hướng dẫn HS nhận xét
Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?
Đoạn này có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu câu viết ntn?
Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
GV hướng dẫn HS viết bảng con
GV theo dõi, uốn nắn
GV chấm sơ bộ – nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (29 chữ)
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2a : Điền vào chỗ trống s hay x ? 
 Thảo luận theo cặp đơi
 HS làm vào vở 
- GV nhận xét sửa sai 
Bài 3 : Viết vào vở những chữ cái cịn thiếu trong bảng sau:
- GV nhận xét sửa sai
Bài 4 : Học thuộc lịng bảng chữ cái vừa viết: 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố – dặn dị:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về luyện viết, sửa lỗi. Chuẩn bị trước bài: “Làm việc thật là vui” 
- Hát
àĐDDH: Bảng phụ
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi
à ĐDDH: Bảng phụ
- HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm
a/ Xoa đầu, ngồi sân, chim sâu, xâu cá
b/ cố gắng , gắn bĩ , gắng sức , yên lặng . 
- HS nêu yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm – HS cịn lại làm vào vở
p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y
- HS đọc yêu cầu
- Cá nhân đọc bài đã thuộc.
-------------------------------------------------------------- 
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
TẬP ĐỌC
	LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
 - Hiểu ý nghĩa mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - KNS: Tự nhận thức về bản thân: ý thúc được mình đang làm gì và cần phải làm gì.
 Thể hiện sự tự tinh: cĩ niềm tinh vào bản thân tin rằng mình cĩ thể trở thành người cĩ ích, cĩ nghị lực để hồn thành nhiệm vụ.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, bảng từ
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ:
- Bài : Phần thưởng 
- GV nhận xét, ghi điểm
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài 
2. Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu cả bài .
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
 - Đọc đúng từ : quanh, quét, sắp sáng, tích tắc, cũng
* Đọc từng đoạn trước lớp:
 + GV hướng dẫn đọc những câu dài:
 - Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
- Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
- Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//
 + Giảng từ SGK
* Đọc từng đoạn trong nhĩm
* Thi đọc giữa các nhĩm 
* Cả lớp đọc 
3. Tìm hiểu bài:
1/ Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? (HSK,G)
- Em hãy kể thêm những vật, con vật cĩ ích mà em biết? 
- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? 
2/ Bé làm những việc gì? 
- Hàng ngày em làm những việc gì? 
- Khi làm việc bé cảm thấy thế nào? 
3/ Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng (HSK,G)
- Bài văn giúp em hiểu điều gì? 
4. Luyện đọc lại:
 - GV đọc lần 2
 - Hướng dẫn cách đọc
 - Cho HS thi đọc 
 - GV nhận xét bình chọn 5. Củng cố – Dặn dị:
- Giáo dục HS chăm làm việc nhà
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bạn của Nai Nhỏ”
- Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi
* HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc đúng
* HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc ngắt câu
- HS đọc chú giải
- Đọc cặp đơi
- Đại diện nhĩm đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
* HS đọc đoạn 1
1/Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân.
+ Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
+ Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo...
HS kể
+ Đọc đoạn 2
2/ Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- HS trả lời.
- Bé cảm thấy rất vui.
3/ Ÿ Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
 Ÿ Lễ khai giảng thật tưng bừng.
- Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Cĩ làm việc thì mới cĩ ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang lại niềm vui rất lớn.
- Cá nhân đọc 
- HS lắng nghe.
---------------------------------- 
TOÁN
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 -Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
 -Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 -Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
 -BT cần làm: Bài 1, Bài 2(cột 1,2) các cột cịn lại dành cho học sinh khá giỏi, Bài 3, Bài 4. bài 5 dành cho học sinh khá giỏi
II. Chuẩn bị
GV: SGK , thẻ cài
HS: SGK , bảng , bút dạ quang
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Số bị trừ – số trừ - hiệu
2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ
72 – 41 = 31	96 – 55 = 41
HS sửa bài 2
-
-
-
	38 	67	55
	12 	33	22
 26 	34	33
GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Hôm nay chúng ta làm luyện tập
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ, giải toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1: Tính (các cột cịn lại dành cho học sinh khá giỏi)
- GV nhận xét
Bài 2: (các cột cịn lại dành cho học sinh khá giỏi)
Tính nhẩm
GV yêu cầu HS đặt tính nhẩm điền kết quả
GV lưu ý HS tính từ trái sang phải
Bài 3: (các cột cịn lại dành cho học sinh khá giỏi)
Đặt tính rồi tíùnh hiệu, biết số bị trừ, số trừ
Khi sửa bài Thầy yêu cầu HS chỉ vào từng số của phép trừ và HS nêu tên gọi
Bài 4:
 Để tìm độ dài mảnh vải còn lại ta làm sao?
Bài 5: dành cho học sinh khá giỏi
 Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có thể làm tính nếu thấy cần và dùng bút khoanh tròn vào chữ cái có đáp số đúng.
4 Củng cố
GV cho HS nêu lại các thành phần trong phép trừ
78 – 46 = 32
97 – 53 = 44
63 – 12 = 51
5 Dặn dị : (2’)
Làm bài 1 vào vở
Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Hát
à ĐDDH: Thẻ cài
- HS làm bảng con
-
-
-
-
-
	88 	 49	 64	 57
	36 	 15	 44	 53
	52 	 34	 20	 4
- HS làm bài
- HS làm bài
- Trong phép trừ 
-
	84 --> số bị trừ
	31 --> số trừ
	53 --> hiệu
 - HS đọc đề toán
- Làm phép tính trừ
- HS làm bài – sửa bài
- HS đọc đề toán
- HS làm bài
àĐDDH: Thẻ cài
- HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ
--------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 	MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
I. Mục tiêu
 -Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1).
 -Đặt câu được với một từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới(BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi(BT4).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bảng cài
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện từ và câu
GV kiểm tra một số học sinh làm lại bài 2,4
Tìm từ chỉ :
Hoạt động của học sinh
Chỉ đồ dùng của học sinh
Chỉ tính nết của học sinh
GV nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
Trong tiết hôm nay các em sẽ :
Củng cố những điều đã học về từ và câu
Học về câu hỏi và trả lời câu hỏøi
Học tên các tháng trong năm
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1,2 
Ÿ Mục tiêu: Biết dùng từ đặt câu
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- Bài 1 : Tìm các từ có tiếng : học, tập (học hành, tập đọc)
Bài 2 : Thi đặt câu với mỗi tư øtìm được
Đặt câu với từ tìm được ở bài 1
Với mỗi từ đăït 1 câu . GV cho học sinh trao đổi theo nhóm, các nhóm thi đua theo cách tiếp sức. GV chọn nhóm trọng tài gồm 3 học sinh. Sau mỗi học sinh đọc xong 1 câu, các trọng tài cùng đồng thanh nhận xét : đúng / sai. GV đếm số lượng câu. Nhóm nào đăït được đúng tất cả các câu, lại đăït nhiều câu hơn, nhanh hơn là thắng.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3,4. 
Ÿ Mục tiêu: Biết sắp xếp từ tạo câu mới
Ÿ Phương pháp: Luyện tập .
GV ghi các câu lên bảng
GV hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu
Ví dụ : Tên em là gì ?
Em tên là Văn Ngọc
Bài 3 :
Nêu yêu cầu đề bài : Từ 2 câu cho sẵn các em sắp xếp lại tạo câu mới .
* Bài 4 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Mời một em đọc câu trong bài .
- Đây là các câu gì ?
- Khi viết câu hỏi , cuối câu ta phải làm gì ?
- Yêu cầu suy nghĩ và viết lại các câu đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu . 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi của bài .
4. Kết luận : (2’)
Câu hỏi dùng làm gì ?
Cuối câu hỏi đăït dấu gì ?
Có thể đảo vị trí các từ trong câu được không?
GV cho học sinh đọc ghi nhớ
Chuẩn bị : Bài tập đọc .
Hát
Học sinh nêu
- ĐDDH: Bảng cài
-Học sinh nêu miệng
-Học sinh đọc yêu cầu
-Hoạt động nhóm
-4 học sinh trong nhóm đứng lên lần lượt đọc câu mình đã đặt :
* Em học hành chăm chỉ
* Em thích môn tập đọc
- ĐDDH: Bảng phụ
- Đánh dấu chấm hỏi vào câu
- 3 học sinh lên bảng làm. Lớp viết
 vào vở, câu trả lời viết ở dòng dưới câu hỏi. Cuối câu đăït dấu chấm
- Sắp xếp lại các từ để chuyển mỗi câu thành 1 câu mới.
- 1 học sinh làm mẫu :
* Bác Hồ rất yêu thiếu nhi 
à Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ 
- Lớp làm miệng
- Lớp viết bài vào vở
- Đặt dấu gì vào cuối mỗi câu sau ?
- Là câu hỏi .
- Ta phải đặt dấu chấm hỏi .
- Thực hành viết lại các câu và đặt dấu câu .
Trả lời 
- Câu hỏi dùng để hỏi
- Đặt dấu hỏi
- Được, nó sẽ tạo thành 1 câu mới.
------------------------------------------------------------------------- 
Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013
TẬP VIẾT
Tiết 2: 	Ă, Â Ăn chậm nhai kĩ 
I. Mục tiêu
 -Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Aên chậm nhai kĩ(3 lần).
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu Ă, Â. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nhiệm vụ của giờ tập viết.
Nắm được cách viết chữ cái hoa. Viết vào vở mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỏ.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ Ă,  (giống chữ A)
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ă, Â 
Chữ Ă, Â cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Ă, Â và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ăn chậm nhai kĩ
Giải nghĩa: 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: “Ăn” lưu ý nối nét Ă và n
HS viết bảng con
* Viết: Ăn
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Kết luận : (2’)
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
à (ĐDDH: chữ mẫu)
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- Ă, h: 2,5 li
- n, m, i, a: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â 
- Dấu ngã (~) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
------------------------------ 
TOÁN
Tiết 9:	 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu
 - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
 - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
 - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán bằng một phép tính.
 - BT cần làm: 1, 2(a,b,c,d)các câu cịn lại dành HS khá giỏi,3 (cột 1,2)các câu cịn lại dành HS khá giỏi, 4.
II. Chuẩn bị 	
	GV:	Các bài tập và mẫu hình
HS:	Vở + sách và bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Học sinh sửa bài 
-
-
-
-
49 64 57 
 36 15 44 53 
 52 34 20 4 
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài sau đó ghi tên bài lên bảng
Phát triển các hoạt động( 28’)
v Hoạt động 1: Làm bài tập miệng
Ÿ Mục tiêu: Đọc và viết số có 2 chữ số
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 1 : Viết các số :
GV chỉ học sinh đếm số từ 40 đến 50
Từ 68 đến 74
Tròn chục và bé hơn 50
Bài 2: các câu cịn lại dành HS khá giỏi
Nêu yêu cầu 
Dựa vào số thứ tự các số để tìm 
GV lưu ý HS : Số 0 không có số liền trước
GV nhận xét
v Hoạt động 2: Làm bài tập viết
Ÿ Mục tiêu: Tính dọc và giải toán
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
Bài 3: các câu cịn lại dành HS khá giỏi
+
- Đăït tính rồi tính
GV lưu ý : các số xếp thẳng hàng với nhau
 - GV nhận xét
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài tốn yêu cầu ta tìm gì ?
- Bài tốn cho biết gì về số học sinh ở mỗi lớp ?
- Muốn biết tất cả bao nhiêu học sinh ta làm phép tính gì ? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
 Tĩm tắt :
- Lớp 2A : 18 học sinh 
-Lớp 2B : 21 học sinh 
-Cả 2 lớp cĩ học sinh ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
4 / Kết luận :
 Làm bài 1
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
 - Hát
 - HS lập lại tên bài
à ĐDDH: mẫu hình
Vài học sinh đếm: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50
Học sinh đếm: 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74
Học sinh nêu: 10, 20, 30, 40, 50
Học sinh làm vở
Học sinh đọc yêu cầu đề bài
Học sinh làm, sửa bài
à ĐDDH: Mẫu hình
Học sinh nêu cách đặt
+
-
32 87 21 
 43 35 57
 75 52 78 
- Một em đọc đề 
- Tìm số học sinh của 2 lớp 
- Lớp cĩ 2A 18 học sinh ,lớp 2B cĩ 21 học sinh 
- Làm phép cộng . 
- Làm vào vở . 
-Một em lên bảng làm bài 
- Một em khác nhận xét bài bạn .
* Giải :
Số học sinh đang học hát cĩ tất cả là :
18 + 21 = 39 ( học sinh )
Đáp số : 39 học sinh
- Một em khác nhận xét bài bạn .
------------------------ 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 	BỘ XƯƠNG 
I. Mục tiêu
 Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
 -Biết tên các khớp xương của cơ thể.
 -Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại rất khó khăn.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần phải làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi đề
2. Vào bài:
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương
* Mục tiêu:Nhận biết và nĩi được tên một số xương của cơ thể
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Hoạt động theo cặp đơi
- Yêu cầu HS quan sát tranh chỉ và nĩi tên một số xương, khớp xương
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh vẽ bộ xương lên bảng.
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
Ÿ Theo em hình dạng và kích thước các xương cĩ giống nhau khơng?
Ÿ Nêu vai trị của hộp sọ, lịng ngực, cột sống, các khớp xương?
* Kết luận : Bộ xương của cơ thể cĩ rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 2.doc