I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày cho bản thân và cho gia đình.
- Thực hiện đúng thời gian biểu.
II. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Kĩ năng tư duy phê phán:, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhúm
- Hoàn tất một nhiệm vụ
- Tổ chức trũ chơi
- Xử lớ tỡnh huống.
IV. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu 3 màu.
V. Các hoạt động dạy học:
Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ? - Cô giáo phát phần thưởng cho HS. Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào ? - Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Nội dung diễn đạt, cách thể hiện. 4. Củng cố dặn dò. - Qua 2 tiết kể chuyện bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc như thế nào ? - Khi đọc phải chính xác không thêm bớt từ ngữ. Khi kể có thể kể bằng lời của mình, thêm điệu bộ nét mặt để tăng sự hấp dẫn. 5, Dặn dò. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ........................................................................................ Tiết 3: Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật Xem tranh thiếu nhi I: Mục tiêu - Mô tả các hình ảnh, các hoạt hộng và màu sắc trên tranh. - Bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh. II: Chuẩn bị: - GV: Tranh in trong VTV - Tranh thiếu nhi khác - HS: Đồ dùng học tập III: Tiến trình bài dạy- học Thời gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 16’ 17’ 5’ Kiểm tra bài cũ Bài mới. Giới thiệu bài 1: Xem tranh Tranh Đôi bạn b Tranh thiếu nhi nước ngoài 2: Nhận xét, đánh giá GV kiểm tra sĩ số lớp GV Ktra đồ dùng học tập GV giới thiệu qua 1 số bức tranh thiếu nhi Thiếu nhi Việt Nam cũng như thiếu nhi quốc tế rất thích vẽ tranh và vẽ được bức tranh đẹp. Tiết này cô sẽ hướng dẫn các bạn xem tranh Đôi bạn của Phương Liên nhé Gv treo tranh Tranh được vẽ bằng chất liệu gì?bạn nào vẽ? Trong tranh vẽ những gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Em hãy kể những màu được sử dụng trong bức tranh? Em thích bức tranh này không? Vì sao? GV nhận xét ý kiến của hs GV tóm tắt: Tranh vẽ bằng bút dạ và sáp màu của bạn Phương Liên. Nhân vật chính là 2 bạn được vẽ ở phần chính giữa bức tranh đang học bài. Cảnh vật xung quanh là hai chú gà, cây cỏ, bướm làm cho bức tranh thêm sinh động , hấp dẫn hơn Màu sắc trong tranh có đậm, nhạt như: cỏ, cây màu xanh: áo , mũ màu vàng cam...) Tranh của bạn Phương Liên , học sinh lớp 2 Trường Tiểu học Nam Thành Công là bức tranh đẹp, vẽ về đề tài học tập. Tranh tên là gì? Bạn nước nào vẽ? Tranh vẽ về đề tài gì? Trong tranh hình ảnh chính , phụ là gì? Màu sắc trong tranh được sử dụng ntn? Em có nhận xét gì về bức tranh này? Gv nhận xét và bổ xung ý kiến của hs Tranh vẽ về đôi bạn Han-sen và gờ-re-ten đang vui chơi ở vườn. Hình ảnh chính ở giữa tranh đằng sau là nhà cây vườn. Tranh vẽ rất đẹp Màu vàng dùng rất nhiều làm nổi bật cho hình ảnh chính là đôi bạn. Đây là một bức tranh đẹp vẽ bằng chất liệu bột màu của bạn thiếu nhi Đức GV nhận xét tinh thần học tập của hs Khen ngợi những bạn hăng hái phát biểu. Động viên những bạn chưa mạnh dạn phát biểu Củng cố- Dặn dò: Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh. Chuẩn bị bài sau Lớp trưởng báo cáo HS để ĐDHT lên bàn HS quan sát tranh HS quan sát tranh và nhận xét HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HS lắng nghe và ghi nhớ HSTL HSTL HSTL HSTL HSTL HS lắng nghe và ghi nhớ ...................................................................... Tiết 4: Chính tả (tập chép) PHầN THƯởNG I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác, chình bài đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK) - Làm được BT 3,4, BT 2 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A, ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 1 em đọc bảng chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm. c. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên treo bảng phụ đã chép đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Đoạn này có mấy câu ? - 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con: nghị, người. 2.2. Học sinh chép bài vào vở. - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày một đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô. - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn đúng tư thế mắt cách bàn 25 - 30em. - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Đọc đúng từng cụm từ viết chính xác. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi ra lề vở. - Đổi chéo vở soát lỗi. - Nhận xét lỗi của học sinh. 2.3. Chấm chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét. Bài tập: Bài 2: a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng. - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài 3: - Một HS nêu yêu cầu. - Viết vào vở những chữ cái trong bảng sau: - Đọc tên những chữ cái ở cột 3 ? - 1 HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài - Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự. Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. 4. Củng cố - Khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp. 5, Dặn dò. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. ................................................................................ Thể dục (Bài 3) Dàn hàng ngang, dồn hàng. Trò chơi “qua đường lội” I. Mục tiêu: + Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh trật tự, không xô đẩy nhau. + Ôn cách chào cách báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện nhanh và trật tự hơn giờ trước. + Ôn trò chơi “ qua đường lội”. II :Địa điểm và phương tiện dạy học: Địa điểm:Trên sân tập Phương tiện: Chuẩn bị còi và kể sân chơi trò chơi “qua đường lội” III :Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu. 2. Phần cơ bản. 3. Phần kết thúc 6 -7 phút 24-25 phút 3-4 ph - Phổ biến nội dung, y/cầu giờ học. + Cho h/s tập các động tác khởi động. * Cho h/s chơi trò chơi . Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số,đứng nghiêm, nghỉ, giậm chân tại chỗ- đứng lại. Dàn hàng ngang, dồn hàng. HD h/s thực hiện. * Trò chơi “ qua đường lội” HD h/s thực hiện. * Hệ thống bài và n/ xét. - Ôn cách chào cuối giờ. + HS tập hợp hàng dọc; luyện cách chào, cách báo cáo. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp; chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân tập. + Đi thành vòng tròn hít thở sâu, rồi cho h/s quay mặt vào tâm. + Chơi trò chơi ngắn (tự chọn) + Chuyển về đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, giậm chân tại chỗ- đứng lại (vài lượt) + Dàn hàng ngang, dồn hàng( 2-3 lần) + Chia từng tổ ( tổ trưởng điều khiển) Cho h/s chơi trò chơi “ qua đường lội” + HS chơi thử cả lớp theo dõi. + Chia tổ cho h/s chơi. + Tổ chức cho h/s thi đua giữa các tổ. Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát Trò chơi “ có chúng em” ................................................................................. Kế hoạch dạy chiều Tiết 1,2: Chính tả (nghe - viết) Phần thưởng I. Mục tiêu: - HS viết lại đoạn 1 của bài phần thưởng - Rèn kĩ năng viết, trình bày cho HS - Giáo dục cho HS có ý thức rèn chữ giữ vở II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ chép đoạn 1 HS : Vở , bút III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS mở SGK và đọc lại đoạn viết đoạn viết 2. Bài mới: a) HD viết chính tả - GV treo bảng phụ - GV đọc đoạn viết - Đoạn viết có mấy câu ? - Chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - GV cho HS viết bảng con một số từ khó - GV uốn nắn , sửa chữa b) HS viết chính tả - GV cho HS chép bài vào vở - GV uốn nắn cho HS tư thế ngồi viết , cầm bút , đặt vở. - GV đọc lại cho HS soát lỗi c) Chấm bài - GV chấm một số bài - nhận xét - HS đọc - Nhận xét - HS theo dõi - Nhiều em phát biểu ý kiến - HS nêu - HS thực hiện - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi IV Củng cố, dặn dò: - Thi viết chữ khó vào bảng con - GV nhận xét giờ - Về nhà luyện viết thêm ........................................................................... Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: + Củng cố cho HS làm tính có kèm theo đơn vị đo độ dài cm, dm + Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác II Đồ dùng dạy học: GV : thước có chia vạch cm HS : thước có chia vạch cm III Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em đã học đơn vị đo độ dài nào ? - GV nhận xét 2. Bài mới: * Bài 1: Tính 15cm + 3cm =...... 19dm - 7dm =........ 36cm - 25cm =..... 68dm - 54dm =...... 42cm +36cm =..... 20dm +30dm =....... 88cm - 60cm =...... 71dm +13dm = - GV nhận xét * Bài 2 : Số ? 2dm =.........cm 30cm =.........dm 6dm =........cm 70cm =.........dm 5dm =........cm 40cm = ........dm - GV nhận xét * Bài 4 ( VBT ) - GV HD HS cách làm - GV chấm bài, nhận xét - cm, dm - HS nhận xét + 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào bảng con - Nhận xét chữa bài + 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Đổi vở cho bạn, nhận xét + HS đọc yêu cầu bài toán - HS làm bài vào vở IV Hoạt động nối tiếp: + Củng cố : 1dm = .........cm 10cm = ......dm + Dặn dò : Về nhà học bài ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số chòn trục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép tính trừ II. ĐDDH - SGK + Vở toán III. Các hoạt động dạy học A, ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện các phép tính trừ sau: - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. 79 - 51 = 87 - 43 = 39 - 15 = 99 - 72 = Nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào bảng con - 2 em lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của các phép trừ. - HS lần lượt nêu. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự nhẩm và nghi kết quả. - Tính nhẩm - 1 HS làm mẫu: 60 trừ 10 bằng 50; 50 trừ 30 bằng 20. - Cả lớp làm bài. - Nhiều học sinh nêu miệng kết quả. - Nhận xét kết quả của phép tính 60-10-30 và 60-40 - Kết quả hai phép tính bằng nhau. Vậy khi đã biết 60 - 10 - 30 = 20 ta có thể điền luôn kết quả của phép trừ: 60 - 40 = 20 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào ? - Số bị trừ là 84, số trừ là 31. - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài vào bảng con. - 84 - 77 - 59 31 53 13 53 24 46 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Dài 9dm, cắt đi 5dm - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Tìm độ dài còn lại của mảnh vải. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài: Tóm tắt: Bài giải: Dài : 9dm Cắt đi : 5dm Còn lại: dm? Số vải còn lại là: 9 - 5 = 4 (dm) ĐS: 4dm IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện tập thêm về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. .......................................................................... Tiết 2: Tập đọc Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. II. Kĩ năng sống: - Tự nhận thức về bản thõn: ý thức được mỡnh đang làm gỡ và cần phải làm gỡ. - Thể hiện sự tự tin: cú niềm tin vào bản thõn, tin rằng mỡnh cú thể trở thành người cú ớch, cú nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. III.Phương pháp: - Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn - Đặt cõu hỏi - Thảo luận nhúm IV. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc. V. Các hoạt động dạy học. A, ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Phần thưởng. - 3 HS đọc 3 đoạn. - Qua bài em học được điều gì ở Na? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi hướng dẫn đọc các từ khó: Làm việc, quanh ta. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài, ĐT, CN. c. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn bài): 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Cả lớp đọc thầm 01 HS đọc to. Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - Các vật: Cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân. - Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. - Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết ? *VD: Cái bút, quyển sách Con trâu, con mèo Câu 2: - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? - Làm ruộng, mẹ bán hàng bác thợ xây xây nhà, chú công an giữ trật tự, chú bồ đội bảo vệ biên giới, bưu tá đưa thư. - Bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Hằng ngày, em làm những việc gì. - HS kể những công việc thường làm. Câu 3: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. - Đặt câu với mỗi từ: Rực rỡ, tưng bừng. - Những HS nối tiếp nhau đặt câu + Rực rỡ: Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. + Tưng bừng: Lễ khai giảng thật tưng bừng - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội. 4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - GV nhận xét D. Củng cố - Câu chuyện cho em hiểu gì? Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc bài văn. ....................................................................................... Tiết : Thủ công Gấp tên lửa ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. II. chuẩn bị: - Mẫu tên lửa - Quy trình gấp tên lửa - Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Hát - KT sự chuẩn bị của học sinh - Nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 ? Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Tổ chức thực hành gấp tên lửa ? - HS thực hành gấp tên lửa. - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của HS - Cuối tiết học cho HS thi phóng tên lửa. - HS thi phóng tên lửa. - Nhắc HS giữ trật tự vệ sinh an toàn khi phóng tên lửa. IV. Củng cố - Nêu quy trình gấp tên lửa V. Dặn dò - Nhận xét tinh thần thái độ kết quả, học tập. - Dặn chuẩn bị giờ sau. ............................................................ Tiết 4: Tập viết Chữ hoa: Ă, â I. Mục tiêu, yêu cầu: - Viết đúng 2 chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ă hoặc Â). Chữ và câu ứng dụng: Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dóng cỡ nhỏ),Ăn cậm nhai kĩ 3 lần. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: A, ổn định tổ chức B, Kiểm tra bài cũ: Viết chữ A - Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Anh em thuận hoà. - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ - GV đưa chữ mẫu - HS quan sát nhận xét - Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác nhau. - Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ. - Các dấu phụ trông như thế nào ? - Dấu phụ trên chữ Ă là 1 nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ - Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau. Có thể gọi là dấu mũ. - GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 2.2. Hướng dân HS viết bảng con. - HS tập viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn, nhắc lại quy trình viết. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 3.1. Giới thiệu cụm từ. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Khuyên ăn châm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? Ă, Â, H, K - Những chữ còn lại cao mấy li ? là những chữ nào ? - Cao 1li: l, â, c, m, i, a, n - Khoảng cách giữa các chữ ? - Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ O. - GV viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng. - HS quan sát. 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Ăn vào bảng con. - HS tập viết chữ Ăn trên bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở. - HS viết bài theo yêu cầu của GV. 5. Chấm chữa bài. Chấm khoảng 5 - 7 bài. D, Củng cố - Hôm nay chúng ta vừa thực hành viết chữ gì? Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành nốt phần luyện tập. ........................................................... Tiết 5: Tự nhiên xã hội Bộ Xương I. Mục tiêu: - Học sinh có thể hiểu được rằng, cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang sách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ bộ xương phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương. III. Các hoạt động dạy học : A, ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể? - 2 học sinh nêu: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động1: Quan sát hình vẽ bộ xương 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bước1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu học sinh giám sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Hoạt động cả lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên một số bộ xương. - 2 HS lên bảng. - HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương. - HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng. - Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ? - Không. - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. *Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau. Hoạt động 2: Thảo luận Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ? - HS quan sát hình 2, 3. - HS nhìn hình trả lời. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế. - Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm. - Ta cần làm gì để xương phát triển tốt. - Có thói quen ngồi học ngay ngắn. - Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ? - Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống. *Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp, dẫn đến cong vẹo cột sống. Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình. - Chia lớp theo nhóm 4 - HS ngồi theo nhóm 4 - GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời. - GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương. - Các nhóm làm việc. - GV quan sát các nhóm. - Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng. IV. Củng cố - Ta cần làm gì để xương phát triển tốt. Dặn dò - Nhận xét tiết học. .......................................................................... Kết hoạch dạy chiều Tiết 1,2: Luyện từ và câu Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: + Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập + Rèn kĩ năng đặt câu : Đặt câu với từ mới tìm được. Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới.Làm quen với câu hỏi II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi nội dung bài HS : VBT III Các hoạt động dạy học : A ổn định tổ chức B Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC tiết học 2. HD làm bài tập * Bài tập 1 (VBT) + GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài tập 2 ( VBT ) + GV HD HS nắm yêu cầu của bài - GV chấm bài - nhận xét * Bài tập 3 (VBT ) + GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài tập 4 ( viết ) + GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV chấm bài - nhận xét - Kết luận: Cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu hỏi. + HS hát + HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào VBT - Đổi vở KT chéo - nhận xét + 2 HS lên bảng làm, HS khác làm VBT - Một số HS đọc câu của mình - HS khác nhận xét + 1 HS đọc yêu cầu của bài ( đọc cả mẫu) - Cả lớp làm vào vở - 1,2 HS lên bảng chữa bài - HS khác nhsận xét + HS làm vào vở D. Củng cố, dặn dò: + GV giúp HS khắc sâu kiến thức: - Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới - Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi + GV nhận xét tiết học, khen ngợi những em học tốt ............................................................................ Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ Múa hát tập thể ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: từ ngữ về học tập dấu chấm hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). - Đặt câu với 1 từ tìm được (BT2). Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo thành câu mới (BT3). Biết đặt dấu chấm, dấu hỏi vào cuối câu hỏi (BT4). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ gắn các từ tạo thành những câu ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. A, ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 3 tiết LTVC tuần 1 - 2, 3 học sinh làm. - Nhận xét chữa bài C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng viết cả lớp nối tiếp nhau tìm mỗi HS 1 từ. - Tìm các từ có tiếng học. - Các từ có tiếng học: Học hành, học hỏi - Có tiếng tập - Các từ có tiếng tập: Tập đọc, tập viết, tập làm văn Bài 2: (Miệng) Bài yêu cầu gì ? - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1. - Hướng dẫn
Tài liệu đính kèm: