I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ nói. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
hoạ câu chuyện - Bảng phụ viết sẵn nội dung lời gợi ý từng tranh. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Kể câu chuyện: "Có công mài sắt, có ngày nên kim" - GV nhận xét cho điểm - 3 HS nối tiếp nhau kể. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh minh hoạ đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi đoạn. + Kể chuyện theo nhóm. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. + Kể chuyện trước lớp - HS kể trước lớp theo nhóm. Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: Đoạn 1: - Na là một cô bé như thế nào ? - Na là một cô bé tốt bung - Các bạn trong lớp đối xử với Na như thế nào ? - Các bạn rất quý Na. - Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ? - Đưa cho Minh cục tẩy. - Na còn làm những việc tốt gì ? - Na trực nhật giúp các bạn. - Na còn băn khoăn điều gì ? - Học chưa giỏi. Đoạn 2: - Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì ? - Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. - Lúc đó Na làm gì ? - Na chỉ lặng yên nghe, vì mình chưa giỏi môn nào. - Các bạn Na thì thầm bàn tán điều gì với nhau ? - Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì Na luôn giúp đỡ bạn. - Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn ? - Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Đoạn 3: - Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào ? - Cô giáo phát phần thưởng cho HS. Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng. - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy? - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng. - Khi Na nhận phần thưởng, Na, các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào ? - Na vui mừng đến nỗi tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt. 2.2. Kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối. - Gọi HS khác nhận xét. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Nội dung diễn đạt, cách thể hiện. 3. Củng cố dặn dò. - Qua 2 tiết kể chuyện bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc như thế nào ? - Khi đọc phải chính xác không thêm bớt từ ngữ. Khi kể có thể kể bằng lời của mình, thêm điệu bộ nét mặt để tăng sự hấp dẫn. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả Tiết : Phần thưởng I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần Thưởng". - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có cần ăn/ăng. 2. Học bảng chữ cái: - Điền đúng 10 chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, x, y vào chỗ trống theo tên chữ. - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái, gồm 29 chữ cái. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm. - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 1 em đọc bảng chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên treo bảng phụ đã chép đoạn văn. - Giáo viên đọc mẫu - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Đoạn này có mấy câu ? - 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Viết bảng con: - Cả lớp viết bảng con: nghị, người. 2.2. Học sinh chép bài vào vở. - Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày một đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô. - Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn đúng tư thế mắt cách bàn 25 – 30em. - Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Đọc đúng từng cụm từ viết chính xác. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS chép bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, ghi ra lề vở. - Đổi chéo vở soát lỗi. - Nhận xét lỗi của học sinh. 2.3. Chấm chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét. Bài tập: Bài 2: a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng. - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài 3: - Một HS nêu yêu cầu. - Viết vào vở những chữ cái trong bảng sau: - Đọc tên những chữ cái ở cột 3 ? - 1 HS đọc - Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài - Đọc lại 10 chữ cái theo thứ tự. Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái. - HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. 4. Củng cố dặn dò. - Khen những HS chép bài chính tả sạch đẹp. - Học thuộc lòng bảng chữ cái. Toán Tiết : Số bị trừ – số trừ – hiệu I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bảng con. 1dm = .... cm 2dm = .... cm 70dm = .. cm - Nhận xét chữa bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu số bị trừ số trừ, hiệu. Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm - Viết bảng: 59 – 35 = 24 - HS đọc: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư. - Trong phép trừ này 59 gọi là ? - Số bị trừ - 35 gọi là gì ? - Số trừ - 24 gọi là gì ? - 24 là hiệu - GV chỉ vào từng số trong phép trừ yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó. - HS nêu tên gọi của từng số. - Trong phép trừ còn cách viết nào khác ? Viết theo cột hàng dọc: 59 35 24 - Yêu cầu HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. - Học sinh nêu. - Cho HS lấy VD 1 phép trừ khác. VD: 79 - 46=33 HS nêu tên gọi của từng số trong phép trừ đó. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu. - 19 trừ 6 bằng 13 - Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ? - SBT là 19, số từ là 6 - Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào ? - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Bài toán cho biết gì ? - Cho biết số bị trừ và số trừ của phép tính. - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Tìm hiệu của các phép trừ. - Bài toán còn yêu cầu gì ? - Đặt tính theo cột dọc. - GV hướng dẫn mẫu: 79 25 54 - HS nêu cách đặt tính và tính của phép tính. Cả lớp làm bài vào bảng con. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết những gì ? - Sợi dây dài 8dm, cắt đi 3dm. - Hỏi độ dài đoạn dây còn là. - Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta phải làm như thế nào ? - Lấy 8dm trừ 3dm - HS làm bài: Tóm tắt: Bài giải: Có : 8dm Cắt đi : 3dm Còn lại: dm ? Độ dài đoạn dây còn lại: 8 – 3 = 5 (dm) ĐS: 5dm 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ , ngày tháng năm 200 Thủ công Tiết : Gấp tên lửa ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. II. chuẩn bị: - Mẫu tên lửa - Quy trình gấp tên lửa - Giấy thủ công. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 ? Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Tổ chức thực hành gấp tên lửa ? - HS thực hành gấp tên lửa. - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. - Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. - Đánh giá sản phẩm của HS - Cuối tiết học cho HS thi phóng tên lửa. - HS thi phóng tên lửa. - Nhắc HS giữ trật tự vệ sinh an toàn khi phóng tên lửa. IV. Nhận xét dặn dò. - Nhận xét tinh thần thái độ kết quả, học tập. - Dặn chuẩn bị giờ sau. Tiết : Tập đọc Làm việc thật là vui I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm vịêc quanh ta, tích tắc, bận rộn các từ mới: sắc xuân, rực rỡ - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm giữa các cụm từ 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới. - Biết được lợi ích công việc của mỗi vật, người, con vật. - Nắm được ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Phần thưởng. - 3 HS đọc 3 đoạn. - Qua bài em học được điều gì ở Na? - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi hướng dẫn đọc các từ khó: Làm việc, quanh ta. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - Sắc xuân rực rỡ, tưng bừng. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài, ĐT, CN. c. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn bài): 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Cả lớp đọc thầm 01 HS đọc to. Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - Các vật: Cái đồng hồ báo giờ; cành đào làm đẹp mùa xuân. - Các con vật: Gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. - Kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết ? *VD: Cái bút, quyển sách Con trâu, con mèo Câu 2: - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì ? - Làm ruộng, mẹ bán hàng bác thợ xây xây nhà, chú công an giữ trật tự, chú bồ đội bảo vệ biên giới, bưu tá đưa thư. - Bé làm những việc gì ? - Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - Hằng ngày, em làm những việc gì. - HS kể những công việc thường làm. Câu 3: - 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm. - Đặt câu với mỗi từ: Rực rỡ, tưng bừng. - Những HS nối tiếp nhau đặt câu + Rực rỡ: Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. + Tưng bừng: Lễ khai giảng thật tưng bừng - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Xung quanh em mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình có ích cho xã hội 4. Luyện đọc lại. - HS thi đọc lại bài. - GV nhận xét 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc bài văn. Luyện từ và câu Tiết : Mở rộng vốn từ: từ ngữ về học tập dấu chấm hỏi I. Mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập. 2. Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ gắn các từ tạo thành những câu ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 3 tiết LTVC tuần 1 - 2, 3 học sinh làm. - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài - 2 HS lên bảng viết cả lớp nối tiếp nhau tìm mỗi HS 1 từ. - Tìm các từ có tiếng học. - Các từ có tiếng học: Học hành, học hỏi - Có tiếng tập - Các từ có tiếng tập: Tập đọc, tập viết, tập làm văn Bài 2: (Miệng) Bài yêu cầu gì ? - Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1. - Hướng dẫn HS hãy tự chọn một từ trong các từ vừa tìm được và đặt câu hỏi. - HS thực hành đặt câu - Đọc câu vừa đặt ? - Các bạn lớp 2C học hành rất chăm chỉ - Lan đang tập đọc. Bài 3: (Miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài ( đọc cả mẫu ) - Sắp xếp loại mỗi từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: Mẫu: Con yêu mẹ – Mẹ yêu con. - Để chuyển câu con yêu mẹ thành một câu mới, bài mẫu đã làm như thế nào ? - Đổi chỗ từ con và từ mẹ cho nhau. - Tương tự như vậy hãy chuyển câu: + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. + Thu là bạn thân nhất của em. + Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Bạn thân nhất của em là Thu. Bài 4: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đặt dấu gì vào cuối mỗi câu sau. - Đây là các câu gì ? - Đây là câu hỏi. - Khi viết câu hỏi cuối câu ta phải làm gì ? - Ta phải đặt dấu chấm hỏi. - 3 HS lên bảng - Cả lớp ghi vào vở. - GV nhận xét chữa bài cho điểm. IV. Củng cố dặn dò. - Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt. Toán Tiết : Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: Phép trừ (không nhớ): Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính): Tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Giải toán có lời văn. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng: "Trắc nghiệm có nhiều lựa chọn". II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện các phép tính trừ sau: - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con. 79 - 51 = 87 - 43 = 39 - 15 = 99 - 72 = Nêu tên các thành phần và kết quả của phép tính. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào bảng con - 2 em lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của các phép trừ. - HS lần lượt nêu. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự nhẩm và nghi kết quả. - Tính nhẩm - 1 HS làm mẫu: 60 trừ 10 bằng 50; 50 trừ 30 bằng 20. - Cả lớp làm bài. - Nhiều học sinh nêu miệng kết quả. - Nhận xét kết quả của phép tính 60-10-30 và 60-40 - Kết quả hai phép tính bằng nhau. Vậy khi đã biết 60 – 10 – 30 = 20 ta có thể điền luôn kết quả của phép trừ: 60 – 40 = 20 Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. - Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào ? - Số bị trừ là 84, số trừ là 31. - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài vào bảng con. 84 77 59 31 53 19 53 24 40 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Dài 9dm, cắt đi 5dm - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Tìm độ dài còn lại của mảnh vải. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài: Tóm tắt: Bài giải: Dài : 9dm Cắt đi : 5dm Còn lại: dm? Số vải còn lại là: 9 – 5 = 4 (dm) ĐS: 4dm IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện tập thêm về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Tự nhiên xã hội Tiết : Bộ Xương I. Mục tiêu: Sau bài học: - Học sinh có thể hiểu được rằng, cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang sách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ bộ xương phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể? - 2 học sinh nêu: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động1: Quan sát hình vẽ bộ xương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bước1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu học sinh giám sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Hoạt động cả lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên một số bộ xương. - 2 HS lên bảng. - HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương. - HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng. - Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ? - Không. - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối. *Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau. Hoạt động 2: Thảo luận Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ? - HS quan sát hình 2, 3. - HS nhìn hình trả lời. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế. - Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm - Ta cần làm gì để xương phát triển tốt. - Có thói quen ngồi học ngay ngắn. - Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ? - Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống. *Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp dẫn đến cong vẹo cột sống. Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình. - Chia lớp theo nhóm 4 - HS ngồi theo nhóm 4 - GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời. - GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương. - Các nhóm làm việc. - GV quan sát các nhóm. - Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. Thứ , ngày tháng năm 200 Thể Dục Tiết : Dàn hàng ngang, dồn hàng Trò chơi: "nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. - Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" 2. Kỹ năng. - Thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước. - Trò chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ. - HS có thái độ tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: 1' ĐHTT: O O O O - Lớp trưởng điểm danh, báo cáo sĩ số. O O O O D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. 1-2' - Cán sự điều khiển - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Ôn bài thể dục lớp 1. 1 lần 3. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, điểm số. 2-3 lần ĐHTT: O O O O O O O O D - Lần 1: GV điều khiển. - Lần 2: Cán sự điều khiển. - Dàn hàng ngang, dồn hàng. 2 lần Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. - GV nêu yên trò chơi. - Cách chơi. 4. Phần kết thúc. 2-3' - Đi thường 3 hàng dọc. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. 1-2' Tập viết Tiết : Chữ hoa I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chữ: - Biết viết các chữ hoa Ă, Â theo cỡ vừa, nhỏ chữ viết đúng mẫu, đều nét đúng qui định. - Viết đúng cụm từ ứng dụng: Ăn chậm nhai kỹ theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Viết chữ A Cả lớp viết bảng con. - Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ? - Anh em thuận hoà. - Cả lớp viết bảng con. - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. 2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các chữ - GV đưa chữ mẫu - HS quan sát nhận xét - Chữ Ă, Â có điểm gì giống và khác nhau. - Viết như viết chữ A nhưng có thêm dấu phụ. - Các dấu phụ trông như thế nào ? - Dấu phụ trên chữ Ă là 1 nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ - Dấu phụ trên chữ Â gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau. Có thể gọi là dấu mũ. - GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 2.2. Hướng dân HS viết bảng con. - HS tập viết bảng con - GV nhận xét uốn nắn, nhắc lại quy trình viết. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 3.1. Giới thiệu cụm từ. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - Khuyên ăn châm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? Ă, Â, H, K - Những chữ còn lại cao mấy li ? là những chữ nào ? - Cao 1li: l, â, c, m, i, a, n - Khoảng cách giữa các chữ ? - Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ O. - GV viết mẫu chữ Ă, Â trên bảng. - HS quan sát. 3.3. Hướng dẫn HS viết chữ Ăn vào bảng con. - HS tập viết chữ Ăn trên bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở. - HS viết bài theo yêu cầu của GV. 5. Chấm chữa bài. Chấm khoảng 5 - 7 bài. 6. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành nốt phần luyện tập. Tiết : Tập đọc Mít làm thơ I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Làm thơ nổi tiếng, đi đi lại lại - Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi, dấu gạch ngang. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( Mít, Hoa Giấy). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Nổi tiếng, thi sĩ, kì diệu - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện qua ngôn ngữ hành động ngộ nghĩnh của Mít. - Bước đầu hiểu thế nào là vần thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: "Làm việc thật là vui" - 2 học sinh đọc. - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Xung quanh em mọi vật, mọi người, đều làm việc B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - GV theo dõi HS đọc. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó ? - Nối tiếng, thi sĩ b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài này có thể chia thành mấy đoạn ? - 3 đoạn. - Đoạn 1: 2 câu đầu. - Đoạn 2: Tiếp đến vần thì vần nhưng phải có nghĩa. - Đoạn 3: Còn lại. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. (Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, ĐT-CN). e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn, bài). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 3.1. Đoạn 1: - HS đọc 2 câu đầu. - Vì sao cậu bé có tên là Mít. - Vì cậu chẳng biết gì Mít có nghĩa là chẳng biết gì. 3.2 Đoạn 2: - HS đọc đoạn 2: - Dạo này Mít cho gì thay đổi ? - Ham học hỏi. - Ai dạy Mít làm thơ ? - Thi sĩ Hoa Giấy. - Trước hết thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít điều gì ? - Dạy cho Mít hiểu thế nào là vần thơ. - Mít gieo vần thế nào ? - Bé – phé - Vì sao gieo vần như thế rất buồn cười ? - Vì tiếng phé không có nghĩa gì cả. - Hãy tìm một từ (tiếng) cùng vần với tên em. *VD: Loan – Ngoan 4. Luyện đọc lại: - Trong bài có những vai nào ? - Người dẫn chuyện, Mít, Thi sĩ, Hoa Giấy 5. Củng cố dặn dò. - HS đọc phân vai. - Em thấy nhân vật Mít thế nào ? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán Tiết : Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc viết các số có 2 chữ số, số chục, số liền trước và số liến sau của một số. - Thực hiện phép cộng phép trừ (không nhớ) và giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính hiệu biết. - HS làm bảng con. - 2 HS lên bảng. - Số bị trừ là 79, số trừ là 25. - Số bị trừ là 55, số trừ là 22. 79 55 25 22 54 33 - Nhận xét chữa bài. B. Bài
Tài liệu đính kèm: