Giáo án Lớp 2 - Tuần 16

I Mục tiêu :

 - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.

 - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được BT trong sgk)

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - GD HS biết yêu thương và bảo vệ các vật nuôi trong trong nhà.

-KNS: Phản hồi, lắng nghe, tích cực, chia sẻ

II.Phương pháp:

-Động não, trải nghiệm, trình bày ý kiến

III Đồ dùng dạy học:

 - GV: Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

IV.Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1258Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó.
- Nhận xét ,ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh 1 : Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
? Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
? 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
? 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 3: 
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs lấy mô hình đồng hồ thực hành quay.
- Theo dõi, nhận xét.
? 14 giờ hay còn gọi là mấy giờ?
? 23 giờ còn gọi là mấy giờ? 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Luyện xem đồng hồ.
- Hát
- HS nêu. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
-Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai.
Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều.
- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23 giờ.
- Thực hành quay kim đồng hồ.
- 2 giờ chiều.
- 11 giờ đêm.
Lắng nghe. 
Kể chuyện:
Tiết 3 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I Mục tiêu : 
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND.
- Có khả năng theo dõi bạn kể; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- GD HS yêu quý các loài vật.
*(Ghi chú: HS khs, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. Khởi động
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:
v Bước 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện theo tranh. 
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs nêu vắn tắt nội dung tranh.
- Kể trong nhóm.
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
- Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. 
 Nhận xét,tuyên dương nhóm, cá nhân kể tốt.
v Bước 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm tập kể.
- Gọi 1 số nhóm kể.
- Tổ chức cho HS thi kể độc thoại.
-Nhận xét ,ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Hát
- HS kể.
- Lắng nghe.
- 1hs đọc.
- Nêu nội dung của 5 tranh.
- Các nhóm luyện kể.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Luyện kể.
- 2-3 nhóm kể.Lớp nhận xét bạn kể.
- Xung phong kể.
- Yêu quý các vật nuôi trong nhà.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Chính tả: ( Tập chép)
Tiết 4	 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 
I Mục tiêu : 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT2; BT 3 a /b
 - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp ghi đoạn chép.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
? Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
? Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
? Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
? Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bìa 2, 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng.
+ Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.
+ Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
+ Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã.
- Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.
 Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.
 Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!
- Hát
- Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà,
- Nghe
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
- Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành,
- Nhìn bảng chép bài
- Đổi vở dò bài
- 1 hs đọc
- 4 đội thi đua.
Lời giải
Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân, tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,
Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
- Lắng nghe
Ngày soạn 14/12/2010
Ngày giảng Thứ 4 ngày 15/12/2010
Toán:
Tiết 1	 NGÀY , THÁNG 
I Mục tiêu : 
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12).
- Củng cố về các đơn vị: ngày, tuần lễ.
Ham thích học Toán.
*(Ghi chú: Bài 1; 2)
II Đồ dùng dạy học:
- Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động
A. Bài cũ:
- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các ngày trong tháng:
- Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
 Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
? Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
? Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc tên các cột.
? Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
? Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
? Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
* Kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng.
3. Luyện tập- thực hành:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một.
? Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Nhận xét, ghi điểm 
 *Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau.
Bài 2:
- Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng.
? Đây là lịch tháng mấy ?
- Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
? Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.
- Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là: 8 ( 1 + 7 = 8 )
 15 ( 8 + 7 = 15 )
 22 ( 15 + 7 = 22 )
 29 ( 22 + 7 = 29 )
? Tháng 12 có mấy ngày ?
? So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11.
Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
- Hát
- 3 HS thực hành quay
- Nghe
- QS
- Tờ lịch tháng.
- Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to.
- Các ngày trong tháng
- Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
- Ngày 01.
- Thứ bảy.
- Thực hành chỉ ngày trên lịch.
- Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11.
- Tháng 11 có 30 ngày.
Nghe và ghi nhớ.
- Đọc phần bài mẫu.
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
- Viết ngày trước.
- Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng.
- Nghe
- QS
- Lịch tháng 12.
- Nghe
- Là ngày 2.
- Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
- Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.
- Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
- Nghe
- Lắng nghe
Tập đọc:
Tiết 2	THỜI GIAN BIỂU
I Mục tiêu : 
- Hiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
 - Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa,
- Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, giữa các dòng.
- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
- GD HS có thói quen làm việc theo TGB 
II Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi 2HS đọc và TLCH bài Con chó nhà hàng xóm. 
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a.Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc từng dòng
- Tìm tiếng từ khó
- Nhận xét, sửa
b. Đọc từng đoạn
- Yêu cầu đọc theo đoạn.
- Treo bảng phụ yêu cầu hs tìm cách ngắt giọng.
- Giải nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu đọc bài TLCH
 Đây là lịch làm việc của ai?
? Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?)
? Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
? Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường?
4. Thi tìm nhanh, đọc giỏi:
- Tổ chức cho các em thi tìm nhanh, đọc giỏi
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố – Dặn dò: 
? Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?
- Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em.
Hát
- 2 em đọc
- Nghe
- Nghe
- Nối tiếp đọc
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nghe
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
 Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
- Đọc bài và TLCH
-1 HS đọc thành tiếng.lớp đọc thầm.
- Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình.
Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa
Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí.
Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà.
- 3 - 5 em thi đọc
- Theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
- Nghe, ghi nhớ.
Luyện từ và câu:
Tiết 3 TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI 
I Mục tiêu : 
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1)
- Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai thế nào? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
Ham thích môn học.
II Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3.
- HS: SGK. Vở
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
A. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện từ và câu, Tuần 15.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, chữa
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
? Trái nghĩa với ngoan là gì?
- Hãy đặt câu với từ hư.
- Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu.
 Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 3:
- Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu?
 Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật đó.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
- Hát
- 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Làm bài: tốt > < yếu.
Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai hoặc bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác.
- Đọc bài.
Là hư (bướng bỉnh)
Chú mèo rất hư.
Đọc bài.
- Làm bài vào Vở sau đó đọc bài làm trước lớp.
Ở nhà.
Làm bài cá nhân.
Nêu tên con vật theo hiệu lệnh.
- Lắng nghe.
Chính tả: (Nghe-viết)
Tiết 4 TRÂU ƠI!
I Mục tiêu : 
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm được BT2; BT (3) a / b.
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động
A .Bài cũ:
- Đọc cho hs viết bảng
- Nhận xét .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc bài ca dao.
? Đây là lời của ai nói với ai?
? Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?
b. Hướng dẫn trình bày.
? Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
? Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
? Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi.
d. Viết chính tả: 
- Đọc cho hs viết.
e. Soát lỗi.
g. Chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chung về giờ học.
- Viết lại lỗi sai trong bài.	
Hát
Viết các từ ngữ: núi cao, tàu thủy, túi vải, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi.
2 HS đọc . Cả lớp đọc thầm .
Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ 
Dòng 6 viết lùi vào 2 ô, dòng 8 viết lùi vào 1 ô.
Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
 trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .
- Nghe-viết bài
- Đổi vở dò bài.
Thi tìm tiếng :
cao/cau,	lao/lau,	trao/trau
nhao/nhau,	phao/phau,	ngao/ngau
mao/mau,	thao/thau,	cháo/cháu
máo/máu,	bảo/bảu,	đao/đau,
sáo/sáu,	rao/rau,	cáo/cáu
Đọc bài.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét.
Lời giải:
a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
- Nghe.
Tự nhiên- Xã hội:
Tiết 5	 CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I Mục tiêu : 
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
KNS: Làm chủ bản thân đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với tuổi
II.Phương pháp:
-Thảo luận nhóm, trò chơi, tự nói với bản thân
II Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số tấm bìa nhỏ mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động 
A. Bài cũ:
-Nêu: Giới thiệu về trường em.
 Vị trí lớp em.
 Nêu hoạt động của lớp học, thư viện, y tế?
- Nhận xét, đánh giá..
B. Bài mới: 
1 Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Bước 1: Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa, hướng dẫn hs QS H tr34,35 gắn tấm bìa vào các hình cho phù hợp. Nói về công việc của từng thành viên và vai trò của họ.
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận (sgv)
v Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
- Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm đôi:
? Trong trường mình có những thành viên nào?
? Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
? Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
- Gọi một số nhóm trình bày.
- Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
*Kết luận: (sgv)
v Hoạt động 3: Củng cố : Trò chơi đó là ai?
- GV hướng dẫn HS cách chơi:
+ Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì).
+ Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.
- Tổ chức chơi.
3 Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
- Hát
-2 HS nêu. 
- Lắng nghe.
- Các nhóm nhận tấm bìa QST thảo luận.
- Đai diện nhóm trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
- Các nhóm tự hỏi và trả lời.
- 2 -3 nhóm trình bày.
- Nghe.
- Lắng nghe.
- Chơi.
Lắng nghe.
Ngày soạn 15/12/2010
Ngày giảng Thứ 5 ngày 16/12/2010
Thể dục:
Tiết 1	TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI, VÒNG TRÒN, NHÓM 3,7
(Đ/c Khê dạy)
Toán:
Tiết 2 THỰC HÀNH XEM LỊCH.
I Mục tiêu : 
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- GD HS tính chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán.
*(Ghi chú: Bài 1; 2)
II Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
.Khởi động
A. Bài cũ : Treo tờ lịch tháng 11
- Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
- Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành xem lịch:
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
GV chuẩn bị 3 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 3 đội thi đua với nhau.Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
- Hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? 
Bài 2:
GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành xem lịch.
- Hát
- 2 HS trả lời. 
- Mỗi tổ thành 1 đội, các đội nhận lịch điền kết quả.
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- Quan sát, trả lời.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
- Lắng nghe.
Mỹ thuật:
Tiết 3:	TẬP NẶN TẠO DÁNG, NẶN HOẶC VẺ, XÉ DÁN CON VẬT
(Đ/c Vượng dạy)
Tập viết:
Tiết 4	 CHỮ HOA O
I Mục tiêu : 
- Viết đúng chữ hoa O(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Ong bay bướm lượn. (3 lần). 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Viết đúng chữ hoa O, chữ và câu ứng dụng : Ong bay bướm lượn.
II Đồ dùng dạy học:
- GV: Chữ mẫu O . 
- HS: Bảng, vở
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động 
A. Bài cũ:
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết N , Nghĩ
GV nhận xét
B. Bài mới 
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa O:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ O
 - Chữ O cao mấy li? Rộng mấy ô?
 - Viết bởi mấy nét?
 - Nêu quy trình viết.
 - Viết mẫu chữ O vừa viết vừa nêu lại quy trình viết.
 O 
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
 - Yêu cầu HS viết vào không trung
 - Yêu cầu HS viết 2 lần
 - GV nhận xét u

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 16.doc