I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nội dung bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 - 2' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông 1 - 2' X X X X X D X X X X X X X X X X b. Phần cơ bản: - Trò chơi: Vòng tròn 8 - 10' - Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy 6 - 8' C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát 1 - 2' - Hệ thống bài 1 - 2' - Nhận xét tiết học 1 - 2' Kể chuyện Tiết 16: Con Chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Kể từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại: Hai anh em - 2 HS kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - 1 HS nêu B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng. - Tranh 2 vẽ gì ? - Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ? - Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau. - Lúc ấy Cún làm gì ? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. *Tranh 3: - Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ? - Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà. - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? - Bé mong muốn được gặp Cún Bông *Tranh 4: - Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ? - Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. *Tranh 5: - Bé và Cún đang làm gì ? - Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau. - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh. - Kể chuyện trong nhóm. - Kể theo nhóm 5. - GV theo dõi các nhóm kể. - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 2.3. Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu. - Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể chuyện - Cả lớp nhận xét.0 - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. C. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 31: Con chó nhà hàng xóm I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em. 2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm. - HS viết bảng con. - Nhận xét bảng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc đoạn chép - Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? - Vì là tên riêng - Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé yêu. - Từ bé thứ nhất là tên riêng - Viết từ khó - HS viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương. - Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng. - Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế. - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề vào 2. Chép bài vào vở: - GV theo dói HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - GV nhận xét 3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Tìm các tiếng có vần ui/uy + Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc. + Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch ? - a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai. Toán Tiết 77: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ). - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. - 1 ngày có 24 giờ - 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng - Em thức dậy lúc mấy giờ ? - HS trả lời. - Nhận xét B. Bài mới: Bài 1: - 1 đọc yêu cầu - GV giải thích thêm 8 giờ tối ( 20 giờ) 5 giờ chiều ( 17 giờ) - HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Tranh 1: B - Tranh 2: A - Tranh 3: D - Tranh 4: C - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS - HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai. Tranh 1: Đi học muộn là đúng Đi học đúng giờ là sai Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng Cửa hàng mở cửa là sai Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng. Lúc 8 giờ sáng là sai. - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ giờ ? - HS thực hành - 8 giờ; 18 giờ; 11 giờ; 23 giờ; 14 giờ C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố cách xem giờ. - Qua bài HS vận dụng đi học đúng giờ. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2005 Thủ công Tiết 16: Gấp cắt dán biển báo giao thông (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị: GV: - Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối ngược chiều. - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông. HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV đưa lại hình mẫu - HS quan sát - Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển bảo chỉ lối đi thuận chiều. - Bước 1: Gấp, cắt, biển báo. - Bước 2: Dán biển báo - Các bộ phận của biển báo cấm xe đi ngược chiều giống như biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Nhưng chỉ khác về màu sắc là màu đỏ. 2. GV hướng dẫn mẫu: - Đưa quy trình và hướng dẫn - HS theo dõi Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp hình tròn màu đỏ có canh 6 ô. - Hình chữ nhật màu trắng dài 4 ô rộng 1 ô. - HS theo dõi từng bước gấp, cắt biển báo. - Hình chữ nhật màu khác dài 10 ô rộng 1 ô. Bước 2: Dán biển báo - Dán chân biển báo - Dán mặt biển báo - Dán hình chữ nhật màu trắng - Mời 1 HS lên thao tác lại các bước gấp. - 1 HS lên thao tác. 3. Tổ chức cho HS thực hành: - GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng. - HS thực hành gấp, cắt, dán, biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Tổ chức trưng bày, đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. Tập đọc Tiết 63: Thời khoá biểu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các số chỉ giờ. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng. - Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu. II. đồ dùng – dạy học: - Bảng phụ viết câu hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - 1 HS trả lời - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 4 đoạn. - Đoạn 1: Sáng - Đoạn 2: Trưa - Đoạn 3: Chiều - Đoạn 4: Tối - GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ - 1 HS đọc trên bảng phụ. - Giải nghĩa từ: Thời gian biểu - 1 HS đọc phần chú giải - Vệ sinh cá nhân - Đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4 - GV quan sát các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thâm cả bài Câu 1: - Đây là lịch làm việc của ai ? - Ngô Phương Thảo HS lớp 2 trường tiểu học Hoà Bình - Hãy kể các việc phương thảo làm hàng ngày. - 4 HS kể Câu 2: - Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ? - Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc. Câu 3: - Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ? - 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà. 4. Thi tìm nhanh đọc giỏi: - Yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. - Đại diện 1 nhóm đọc vài thời điểm trong thời gian biểu. C. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ - Thời gian biểu ta sắp xếp làm việc hợp lí, có kể hoạch, làm cho công việc đạt kết quả. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tự lập thời gian biểu của mình. Luyện từ và câu Tiết 16: Từ chỉ tính chất Câu kiểu: Ai thế nào ? I. mục đích yêu cầu: 1. Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? 2. Mở rộng vốn từ về vật nuôi. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Giọi 1 HS làm bài tập - 2 HS đọc - 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần 15 - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. - 3 HS lên bảng thi viết nhanh. Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập - HS làm vào vở nháp. - 3 HS lên bảng. - Cái bút này rất tốt. - Chữ của em còn xấu - Bé Nga ngoan lắm ! - Con cún rất hư - Hùng bước nhanh thoăn thoát - Sên bò chậm ơi là chậm ! - Chiếc áo rất trắng - Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em. - Cây cao này cao ghê - Cái bàn ấy quá thấp. - Tay bố em rất khoẻ - Răng ông em yếu hơn trước - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết tên các con vật có trong tranh. - HS quan sát tranh, viết tên từng con vật. 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 78: Ngày, tháng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc tên các ngày trong tháng. - Bước đầu tiên xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch. - Làmquen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục củng cố về biểu tượng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tượng đó. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 1, 2 - 2 HS trả lời bài 1, 2 b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. - Treo tờ lịch tháng 11 - HS quan sát các ngày trong tháng. - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? - Các ngày trong tháng. - Khoanh số 20 nói - Ngày 20 tháng 11 - Viết ngày: 22-11 - HS nhắc lại - GV chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc. - Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. - Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? - Ngày 1 - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ? - Thứ 7 - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác - HS vừa chỉ và nói: Thứ năm ngày 20 tháng 11 - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày. 2. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và viết các ngày trong tháng - Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11 - Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi số 11. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài sau đó đọc bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Treo tờ lịch tháng 12 - Đây là tờ lịch tháng mấy ? - Tờ lịch tháng 12. - Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ? - Sau ngày một là ngày mấy ? - Ngày hai - Gọi HS lên điền mẫu. - HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12 - HS làm bài. b. Đọc câu hỏi: - HS trả lời - Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ hai - Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ? - Thứ năm - Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật - Có 4 ngày chủ nhật. Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ? - Là ngày 26 tháng 12 - Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ? - Ngày 12 tháng 12 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Tiết 16: Các thành viên trong nhà trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh. - Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. Đồ dùng – dạy học: - 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư viện). III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. - Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm bìa. - HS quan sát hình 34, 35 *Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy côcây cối. *Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. Bước 1: - Nhóm 2 - Trong trường, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ? - Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó ? - HS trả lời - Bước 2: Trình bày trước lớp - HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường mà học sinh chưa biết, đặc biệt là đối với học sinh ở những trường lẻ. *Hoạt động 3: Trò chơi - Trò chơi: Đó là ai ? - 1 HS A lên bảng đứng quay lưng về phía mọi người, lấy một tấm bìa có ghi tên một thành viên nhà trường gắn áo HS A - VD: Tấm bìa viết bác lao công - Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa. - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà HS A không đoán được thì HS đó bị phạt hát 1 bài, các học sinh khác nói sai cũng sẽ bị phạt. HS1: Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - HS A: Đó là bác lao công HS2: Thường dọn vệ sinh trước và sa mỗi buổi học. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2005 Thể dục: Tiết 32: Bài 32: Trò chơi "nhanh lên ban ơi" và vòng tròn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" và "Vòng tròn" 2. Kỹ năng: - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: 24' - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" 2-3 lần - Ôn trò chơi: Vòng tròn - GV điều khiển - Chơi có kết hợp vần điệu. - GV điều khiển c. Phần kết thúc: 5' - Cúi người thả lỏng 8-10 lần - Nhảy thả lỏng 8-10 lần - Đứng lại vỗ tay hát 1-2' - GV hệ thống bài 1-2' - Nhận xét, giao bài về nhà. 1-2' Tập viết Tiết 16: Chữ hoa: O I. Mục tiêu, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: + Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: "Ong bay bướm lượn" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bướm lượn III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ N hoa - HS viết bảng con - Đọc cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau - Cả lớp viết: Nghĩ - Nhận xét – bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa O: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát, chữ O: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ O có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo bởi mấy nét ? - 1 nét cong kín - GV vừa hướng dẫn cách viết vừa viết mẫu 2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Đọc câu ứng dụng - ý câu ứng dụng nói gì ? - 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn - Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - o, b, l, y - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết một chữ o 3.3. Hướng dẫn viết chữ: Ong - HS tập viết chữ Ong vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ O cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ O cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Ong cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Ong cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết. Tập đọc Tiết : đàn gà mới nở I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. - Biết đọc bài thơ với giọng âu yếm, hồn nhiên, vui tươi. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ khó: Thong thả, líu ríu, dập rờn. - Hiểu nội dung bài: Cả đàn gà ngộ nghĩnh đáng yêu. 3. Thuộc lòng bài thơ: II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: "Thời gian biểu" - 2 HS đọc - Phương Thảo ghi các việc (thời gian biểu cần để làm gì ? - 1 HS trả lời - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn cách đọc sửa sai cho HS b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - GV hướng dẫn cách ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ trước lớp. - Giảng từ: - Chạy như dính vào nhau gọi là chạy như thế nào ? - Líu ríu chạy. - Hòn to - Đọc phần chú giải c. Đọc từng khổ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 5 - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Tình những hình ảnh đáng yêu của đàn ga con ? - Lông vàng sáng ngời, chạy líu rúi như những hòn to nhỏ, lăn tròn trên sân cỏ. Câu 2: - Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ? - Ôi ! chú gà ơi ta yêu chú lắm. - Gà mẹ bảo vệ âu yếm con như thế nào ? - Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con, mẹ vừa thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ dang đôi cánh cho con chốn vào trong. Câu 3: - Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở. - Ôi ! chú gà ơi ta yêu chú lắm. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Yêu cầu HTL từng khổ thơ, cả bài. - HS THL từng khổ thơ, cả bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. C. Củng cố - dặn dò: - Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 79: Thực hành xem lịch I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ ngày tháng trên lịch). - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần, lễ. - Củng cố biểu tượng về thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời phần b bài 2 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Giới thiệu bài còn thiếu - GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK - Chia lớp thành 4 đội - HS chia làm 4 đội. - Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày. - HS thực hiện trò chơi. - Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc - Nhận xét trò chơi - Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? - Thứ năm - Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, ngày mấy ? - Thứ 7, ngày 31 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi. - Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ? - Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30 - Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ? - Ngày 27 tháng 4 - 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày thứ sáu. - Tháng tư có bao nhiêu ngày ? - Tháng 4 có 30 ngày. C. Củng cố - dặn dò. - Thực hiện xem thi lịch ở nhà. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 16: Tập nặn hoặc xé dán con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết nặn, vẽ, xé dán con vật. 2. Kỹ năng: - Nặn hoặc xé dán được con vật theo cảm nhận của mình. 3. Thái độ: - Yêu quý các con vất, cảm nhận được cái đẹp. II. Chuẩn bị: - 1 số tranh ảnh các con vật - Vở vẽ, bút chì, màu sắc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: Giới thiệu hình ảnh các con vật - HS quan sát - Cho biết tên các con vật. - Mèo, thỏ, chó - Hình dáng màu sắc các con vật ? - Các con vật có hình dáng màu sắc khác nhau. - Nêu các bộ phận của con vật ? - Đầu, mình, chân, đuôi. - Con mèo thường có màu gì ? - Màu đen, màu vàng - Hình dáng của con vật khi đi đứng, nằm, chạy ? *Hoạt động 2: Cách vẽ con vật - GV hướng dẫn cách vẽ - HS quan sát - Vẽ hình vừa phần giấy. - Vẽ phác hình chính - Vẽ các chi tiết. - Vẽ màu *Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành - GV quan sát HS vẽ C. Củng cố – Dặn dò - Nhậ
Tài liệu đính kèm: