I.MỤC TIÊU:
1. Đọc- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩcuar nhân vật trong bài .
2. Hiểu: -.
-: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)Lồng BVMT-Khai thác trực tiếp
3.Thái độ :GDHS anh em trong nhà phải biết quan tâm .lo lắng và nhường nhịn nhau.
4. Rèn kĩ năng sống trong bài:
- Xác định giá trị:
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy sáng tạo:
- Thể hiện sự cảm thông:
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Lấy 100 - 36. - Viết lên bảng phép trừ 100 - 36. - 100 là số có mấy chữ số? - có 3 chữ số. - 36 là số có mấy chữ số? - có hai chữ số. -Y/c h/s nêu cách đặt tính? - 1 h/s nêu G/v lưu ý viết các hàng thẳng cột. - Khuyến khích h/s tự nêu cách tính. - H/s xung phong thực hiện. - G/v kl cách tính đúng,nếu h/s không thực hiện được g/v h/d. - Vậy 100 - 36 = ? G/v lưu ý h/s khi đặt tính thì phải viết đầy đủ, nhưng khi viết phép tính theo hàng ngang thì không cần nêu( viết) chữ số 0 ở bên trái kết quả. - 64. - Gọi 2 h/s nhắc lại. - 2 h/s nhắc lại. - Y/c h/s nhận xét về phép tính. - Y/c h/s làm bảng con, 2 h/s làm bảng lớp. - Phép trừ có nhớ 2 lần ở hàng chục và hàng trăm. - 100 -22, 100 - 69. b, Phép trừ 100 – 5. - Tiến hành tương tự phép tính trên. c, Thực hành. Bài 2: G/v ghi phép tính 100 – 20 - Nhận xét các số trong phép tính này? - 100 trừ đi một số tròn chục. - Khi 100 trừ đi một số tròn chục ta có thể không cần đặt tính như ở các phép tính trên mà ta chỉ cần tính nhẩm. -G/v h/d cách tính nhẩm: ( như sgk) - Nhẩm và ghi kết quả vào vở 100 -70 = 30 100 – 40 = 60 100 -10 = 90 - Gọi 2 h/s nêu cách nhẩm nghe, nhận xét . C. Củng cố, dặn dò. Y/c h-./s nhắc lại cách tính hai phép tính trên. Đạo đức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. ( T2) I. Mục tiêu: ( Như tiết 1) II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống: Mục tiêu: Giúp h/s biết ứng xử trong các tình huống cụ thể. Cách tiến hành: - G/v nêu y/c : Đóng vai, thảo luận ứng xử các tình huống. - H/s làm việc theo nhóm bàn. - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sau mỗi tình huống g/v đặt câu hỏi cho h/s thảo luận: + Em thích nhận vật nào nhất? Vì sao? - H/s nêu lí do. -G/v kl: TH1: An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định. TH2: Hà cần khuyên bạn không nên vẽ bẩn lên tường. TH3: Long nên nói với bố sẽ đi chơi vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm đôi. Mục tiêu: Giúp h/s biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Cách tiến hành: - Gọi h/s đọc y/c bài tập 6. - 1 h/s đọc to, lớp đọc thầm. - Y/c h/s suy nghĩ trong thời gian 1 phút - Suy nghĩ theo y/c - Chữa bài bằng hình thức trò chơi. - Mỗi tổ cử 4 bạn, 1 bạn ở tổ này nêu tình huống ở cột a thì bạn ở tổ khác sẽ nêu cách ứng xử phù hợp ở cột b. Sau đó đổi lại. Tổ nào bị sai thì sẽ bị trừ điểm. - Tổ trọng tài cùng g/v đánh giá. Kl: Giữ gìn rường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi h/s để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành Hoạt động 3: Thực hành làm sạch, làm đẹp lớp học. Mục tiêu: Giúp h/s biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Cách tiến hành: G/v tổ chức cho h/s quan sát xung quanh lớp xem lớp mình đã sạch đẹp chưa. - H/s thực hành xếp dọn lại sách vở cho sạch sẽ. - Y/c h/s quan sát lại lớp học sau khi đẫ sắp xếp. - Gọi h/s đọc câu bài học. Kết thúc: Lớp hát bài Em yêu trường em Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010. Chính tả: (Tập chép). Hai anh em. I Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấyphần của anh trong bài hai anh em.,trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép -Làm đúng các bài tập chính tả. -Rèn ý thức giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn chép chính tả. a,Ghi nhớ nội dung. -Gọi h/s đọc đoạn cần chép g/v đã viết sẵn. - 1 h/s đọc bài. - Đoạn văn kể về ai? - Người em. - Người em đã làm gì và nghĩ gì? - Anh mình còn phải nuôi vợ con - Tình cảm người em đối với anh ra sao? - rất yêu thương anh. b, Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. -ý nghĩ của người em được trình bày như thế nào? - Trong dấu ngoặc kép. - Những chữ nào được viết hoa? - Đem, Anh, Nếu, Nghĩ. c, Hướng dẫn viết từ khó. - Y/c h/s đọc các từ khó. - Viết vào bảng con. d, Chép bài. - Nhìn bảng chép bài. g, Chấm bài. 5 - 7 bài -Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Bài 1:Gọi h/s đọc y/c - Đọc và làm vào vở. - Gọi 2 h/s lên thi tìm nhanh, đúng. - Y/c lớp nhận xét. Bài 2: Treo bảng phụ gọi h/s đọc y/c. - 1 h/s đọc. -G/v đọc y/c h/s ghi từ tìm được vào bảng con. - G/v kl đáp án đúng. - Ghi lần lượt từng từ: Bác sĩ, sẻ, sâu, sáo, xấu. - Câu b h/d về nhà làm. B. Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học, dặn về nhà làm bài tập 2b. Toán: Tìm số trừ I. Mục tiêu: -Biết tìm xtrong các bà tập dạng :a-x=b(với a,b là các số có không quá 2 chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.) - Nhận biết số trừ ,số bị trừ ,hiệu - Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.( Làm B1 cột 1,3) (B2 cột 1,2,3)B3 -Rèn tính cẩn thận và tư duy sáng tạo II, Đồ dùng: Hình vẽ như sgk, bảng phụ ghi bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi h/s lên bảng thực hiện các y/c sau, - Đặt tính rồi tính: 100- 4, 100 - 38. lớp làm vào giấy nháp - Tính nhẩm: 100 - 40, 100 - 50 - 30. - Nhận xét, ghi điểm. - Y/c h/s nêu tên gọi các số trong phép trừ B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài.. Nếu trong phép trừ khi đã biết số bị trừ và hiệu, muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? 2. G/v hướng dẫn h/s cách tìm số trừ. - G/v gắn hình vẽ như sgk lên bảng và nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. - 2 h/s nêu lại bài toán. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi? - Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông - Lấy đi bao nhiêu ô vuông? - Chưa biết. - Số ô vuông lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x. - G/v ghi 10 - x = 6 ( kết hợp với lời nói) - Gọi h/s đọc. - 1 h/s đọc - G/v chỉ vào từng thành phần - Gọi tên. - Muốn tìm số ô vuông bị lấy đi ( tức là tìm x) ta làm thế nào? - Ta lấy 10 - 6 = 4 - G/v ghi x = 10 - 6 x = 4 - Số ô vuông lấy đi là bao nhiêu? - 4 ô - Ta tìm được x = 4 để 10 - 4 = 6. - Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Lưu ý h/s cách trình bày khi tìm x. - Nhiều h/s nêu, g/v ghi bảng. 3. Thực hành. Bài 1: Tìm x. - Làm bảng con. 15 - x = 10 42 - x = 5 x - 14 = 18 15-x=10 42-x=5 X=15-10 x=42-5 X=5 x=37 - Giúp h/s phân biệt tìm số trừ và số bị trừ: Số bị trừ thường lớn hơn hoặc bằng số trừ nên tìm số bị trừ ta làm phép cộng, tìm số trừ ta làm phép trừ. Bài 2. G/v treo bảng phụ ghi bài 2. - đọc y/c - Y/c h/s nêu cách tìm một số ô. Số bị trừ 75 84 58 72 Số trừ 36 37 Hiệu 60 34 19 18 - Y/c làm vào vở, 1 h/s lên chữa bài ở bảng phụ. - Chấm một số bài. Bài 3. Gọi h/s đọc bài toán. - 1 h/s đọc - Y/c h/s nêu tóm tắt bằng lời. - 1 h/s nêu, g/v ghi bảng. - Y/c h/s làm bài vào vở, 1 h/s làm bảng lớp. Tóm tắt: Bến xe có: 35 ô tô. Còn lại: 10 ô tô Rời bến: ? ô tô Giải: Số ô tô rời bến là: 35 – 10 = 25( ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - Bài toán này thuộc dạng nào? - Dạng tìm số trừ. C. Củng cố: H/s nhắc lại cách tìm số trừ. Còn thời gian cho h/s chơi: Nhanh mắt nhanh tay. - G/v ghi vào bảng phụ một số bài tìm số trừ và kết quả theo hình thức trắc nghiệm, gọi 2 h/s lên thi làm nhanh. 15 - x = 7 16 -x = 8 A. x = 22 A. x = 24 B. x = 8 B. x = 12 C. x = 18 C. x = 8 Kể chuyện : Hai anh em. I.Mục tiêu: -Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1) - Nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.(BT2) -HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)Lồng BVMT-Khai thác trực tiếp -GDHS anh em phải thương yêu ,đùm bọc ,giúp đỡ nhau . II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi sẵn gợi ý. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 kể lại câu chuyện bó đũa. - 1 h/s kể - G/v nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn kể lại tryện theo gợi ý. a, Kể lại từng đoạn. - Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý và gọi h/s đọc. - 2 h/s đọc. - G/v gọi h/s nhắc lại các ý chính trong mỗi đoạn. - 4 h/s nhắc lại. + Kể theo nhóm. - Kể theo nhóm 4. + Kể trước lớp.( Nếu h/s còn lúng túng g/v nêu câu hỏi gợi ý) - Đại diện các nhóm kể. - Y/c h/s nhận xét bạn kể. b, Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. - Gọi h/s đọc y/c bài tập 2. 1 h/s đọc -Nói: Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người đều có một ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì? - H/s nói ý nghĩ của hai anh em. Em mình tốt quá! Em đã bỏ lúa cho anh. Mình phải thương em hơn. c, Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Y/c 4 h/s kể lại 4 đoạn. - 1 h/s(khá ,giỏi )kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét bạn kể Nhắc h/s có thể thêm suy nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng C. Củng cố dặn dò. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn dò về nhà kể lại chuyện, thực hành theo bài học. Tập viết: Chữ hoa N. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ . - Viết đúng chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ nhỏ ,1 dòng cỡ vừa ) Nghĩ trước nghĩ sau(3 lần ) - Rèn cho các em ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu trong khung. Cụm từ viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c h/s viết chữ Miệng trong cụm từ Miệng nói tay làm. - Nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa M. a, Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa M. - G/v gắn chữ mẫu trong khung, giới thiệu. - Quan sát. - Chữ hoa N giống chữ hoa nào đã học? - Chữ hoa M. - Chữ hoa N cỡ vừa cao mấy li rộng mấy li? - Cao 5 li rộng 3 li. - Chữ hoa N gồm có mấy nét là những nét nào? - 3 nét: nét móc ngược phải, nét xiên phải, nét móc xuôi phải. - Điểm đặt bút đầu tiên ở vị trí nào? - ở đường kẻ ngang 2 - Nêu cách viết: Từ đường kẻ ngang 2 viết nét móc ngược phải đến giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường dọc 4 viết nét xiên phải xuống đường kẻ ngang 1viết liền nét xiên phải rồi lượn cong xuống đường ngang 5 - G/v vừ nói vừa viết vào khung chữ kẻ sẵn. b, Viết bảng. - Y/c h/s viết chữ hoa vào không trung, sau đó viết vào bảng con. - Viết bài vào bảng con. - G/v nhận xét, sửa sai. 2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Y/c h/s mở vở đọc cụm từ. - 1 h/s đọc to - Cụm từ Nghĩ trước nghĩ sau khuyên chúng ta điều gì? - Trước khi làm việc gì cũng phải suy nghĩ chín chắn. b, Quan sát và nhận xét. Cụm từ gồm mấy tiếng? Được viết cỡ chữ nào? - 4 tiếng, viết theo cỡ chữ nhỏ. - Nêu độ cao các con chữ? - Khi viết chữ hoa N cỡ nhỏ điểm đặt bút đầu tiên ở đâu? - Đặt bút ở giữa li thứ nhất. - Cách viết giữa chữ N và chữ g như thế nào? - Từ điểm cuối của chữ N lia bút viết chữ g c, Viết bảng chữ Nghĩ. - Viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Viết bài. G/v theo dõi uốn nắn tư thế ngồi viết cho h/s, chú ý viết đúng mẫu. 4. Chấm bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò:Về nhà viết lại. Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2010. Tập đọc: Bé Hoa. I. Mục tiêu + Đọc: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ;đọc rõ thư của bé Hoa trong bài . + Hiểu: - Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ(trả lời được các câu hỏi trong sách GK). + Giáo dục h/s anh chị em phải biết thương yêu nhau, thể hiện bằng những việc làm cụ thể, biết giúp đỡ bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra. - Gọi 4 h/s đọc bài Hai anh em, kết hợp trả lời câu hỏi. - Đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. HS1: Theo người em thế nào là công bằng? HS2: Người anh đã làm gì và nghĩ gì? HS3: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. Y/c h/s mở sgk quan sát bức tranh. - Quan sát tranh. - Bức tranh vẽ cảnhgì? - Người chị đang viết thư, bên cạnh em đã ngủ say. - Bé Hoa rất đấng khen, để biết bé Hoa đáng khen ở điểm nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Luyện đọc: a, Đọc mẫu: G/v đọc mẫu: Chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với gịong trò chuyện tâm tình. - Nghe, theo dõi. b, Luyện đọc câu. - Đọc nối tiếp từng câu. - Chú ý h/d phát âm từ khó đọc. c, Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 3 đoạn: Đ1 từ đầu đến ru em ngủ. Đ2. Tiếp đó đến viết từng chữ. Đ3. Phần còn lại của bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nhận xét bạn đọc Hoa yêu em / và rất thích đưa võng ru em ngủ.// Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// - Gọi 3 h/s đọc nối tiếp 3 đoạn. d, Đọc theo nhóm. - Y/c h/s đọc theo nhóm 3 - Đọc theo nhóm. - G/v theo dõi các nhóm đọc. e, Thi đọc giữa các nhóm. - 3 h/s đại diện 3 nhóm đọc. g, Đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 3. Tìm hiểu bài. Đọc toàn bài. - 1 h/s đọc toàn bài. - Em biết những gì về gia đình Hoa? - Gia đìnhHoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, em Nụ mới sinh. - Em Nụ có những nét gì đáng yêu? - Môi đỏ hồng, mắt to tròn và đen láy. - Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé? - Cứ nhìn em mãi, thích đưa võng ru em ngủ, yêu em. GV: Có yêu em Hoa mới muốn nhìn em mãi, mới ru ngủ.. Không chỉ yêu em,Hoa còn biết giúp đỡ mẹ.Vậy Hoa đã làm gì để giúp mẹ? - Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. - Hoa thường làm gì để ru em ngủ? - Hát. Khi em đã ngủ Hoa viết thư cho bố. Trong thư Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì? - Y/c h/s đọc thầm đoạn 3 để trả lời. - Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào? 4. Luyện đọc lại bài. Khi đọc cần nhấn mạnh từ ngữ tả nét đáng yêu của em Nụ và tình cảm của Hoa đối với em. - Gọi 2 h/s thi đọc. - G/v ghi điểm. C. Củng cố dặn dò. - Bé Hoa ngoan như thế nào? - ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - Dặn về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ. - Hoa kể em Nụ ngoan,ước bố về sẽ dạy thêm nhiều bài hát nữa. - Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu em. - 2 h/s đọc, lớp nhận xét. Toán: Đường thẳng. I. Mục tiêu:. - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng , đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng.(làm B1) -Rèn tư duy sáng tạo và tính cẩn thận III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Gọi 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp. - Tìm x: 32 - x = 14 x - 14 = 18. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Đoạn thẳng, đường thẳng. - Y/c h/s chấm 2 điểm, g/v làm đồng thời. - Làm vào giấy nháp. - Đặt tên 2 điểm.Lưu ý: Người ta thường đặt tên điểm bằng chữ cái in hoa. - Nối 2 điểm A B - Con vừa vẽ được gì? - Đoạn thẳng AB. - Gọi h/s đọc tên đoạn thẳng. Gọi vài h/s nhắc lại. - Có hai điểm A và B, dùng thước thẳng nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB. + Qua 2 điểm ta vẽ được 1 đoạn thẳng. + H/d h/s nhận biết về đường thẳng. - Y/c h/s dùng thước và bút kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. - Vẽ vào giấy nháp. Đường thẳng AB -Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB. - Kéo dài măi đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB. - So sánh đoạn thẳng khác đường thẳng chỗ nào? - Đoạn thẳng bị giới hạn bởi hai điểm, còn đường thẳng kéo dài mẫi về hai phía. 3. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng. G/v chấm thêm một điểm C trên đường thẳng AB và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng. - Thế nào gọi là 3 điểm thẳng hàng với nhau? - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - Chấm thêm 1 điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A,B,D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao? - Không, vì không cùng nằm trên một đường thẳng. 4. Thực hành. Bài 1. Y/c h/s làm sau phần 2. - H/s làm vào vở BT 2 h/s lên bảng làm. C. Củng cố dặn dò. H/ s đọc lại tên các hình vẽ trên bảng. Dặn dò về nhà làm bài tập. Thể dục: Trò chơi: Vòng tròn - Đi đều. I. Mục tiêu: -Tiếp tục học trò chơi “ Vòng tròn” -Tiếp tục ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp II. Chuẩn bị: - Sân trường; Còi, kẻ sẵn vòng tròn. III. Nội dung và phương pháp: Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn. - Ôn bài thể dục phát triển chung Cán sự lớp điều khiển B. Phần cơ bản: 1.Trò chơi: “ Vòng tròn” 12 – 15 phút Chơi thử - Giáo viên nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi Chơi thật: Đọc vần điệu kết hợp vỗ tay, nghiêng người theo nhịp, nhảy chuyển đội hình từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại. - Đi theo vòng tròn đã kẻ và thực hiện đọc vần điệu - Giáo viên nhận xét trò chơi. 2. Đi đều và hát: 4 – 5 phút - Giáo viên và cán sự lớp điều khiển C. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Cúi lắc người thả lỏng. - Giáo viên hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. Tự nhiên Xã hội: Trường học. I. Mục tiêu: Sau bài học h/s biết. - Tên trường, địa chỉ của trường mình. - Mô tả cảnh quan một cách đơn giản cảnh quan của trường( vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường.) - Tự hào và yêu quý trường học của mình. II. Các hoạt động dạy học. -Giới thiệu bài. - Trường của chúng ta có tên gọi là gì? - Trường Tiểủ học Cầu Giát Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường học của mình nhé. Họat động1: Quan sát trường học. Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình. Cách tiến hành. Trước khi cho h/s tham quan trường học, g/v cho h/s biết y/c khi tham quan. - Lắng nghe để biết được nội dung cần tham quan. Quan sát sân trường, vườn trường, các phòng làm việc Bước1: G/v tổ chức cho h/s đi tham quan trường học. - Tham quan theo sự hướng dẫn của g/v. G/v tổ chức cho h/s quan sát sân trường, vườn trường, các lớp học. Bước 2. Cho h/s vào lớp. G/v tổng kết buổi tham quan. - Chúng ta vừa tìm hiểu về những gì của nhà trường? - Nêu số lớp học, đặc điểm của sân trường, vườn trường. Bước3. Y/c h/s nói cho nhau nghe cảnh quan trong trường. - Làm việc nhóm bàn. Gọi 2 h/s nói trước lớp cảnh quan của trường mình. G/v kl: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: phòng làm việc của ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống,phòng thư viện,và các phòng học mỗi phòng có một chức năng riêng. Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động diễn ra ở các phòng. Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế Cách tiến hành. G/v tổ chức cho h/s tìm hiểu qua hệ thống câu hỏi. - ở lớp học diễn ra những hoạt động nào? - Hoạt động dạy học của thầy, hoạt động học của trò. - Phòng truyền thống của trường ta có những gì? - Nhiều ý kiến. - ở phòng thư viện có những hoạt động gì? - Phòng y tế có những hoạt động gì? - Em thích phòng nào nhất? Tại sao? - H/s nhiều ý kiến. KL: ở trường, h/s học tập trong lớp hay ở ngoài sần trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để mượn, đọc sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết. Hoạt động 3: Trò chơi: Hướng dẫn viên du lịch. Mục tiêu: Biết sử dụng vốn từ để giới thiệu về trường của mình. Cách tiến hành: H/d h/s. 1 h/s đóng vai h/d viên du lịch giới thiệu về trường học của mình. 1 h/s làm thư viện, h/s khác làm cô y tá..một số h/s đóng khách tham quan. Hoạt động 4. Tổng kết. Lớp hát bài Em yêu trường em. Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2010 Chính tả: Nghe viết: Bé Hoa. I, Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa,trình bày đúng đoạn văn xuôi - Củng cố quy tắc chính tả.(làm BT3) -Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ghi bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ. - G/v đọc một số từ, y/c h/s viết vào bảng con. - Viết: sản xuất, xuất sắc, cái tai, cái tay. - Nhận xét bài viết. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - G/v đọc đoạn viết. - Nghe, 1 h/s đọc lại. - Đoạn văn kể về ai? - Bé Nụ. - Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. -Bé Hoa yêu em như thế nào? - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. b, Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn trích có mấy câu? - 8 câu. -Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa? - Bây, Nụ. - Vì tên riêng và chữ cái đầu câu. c, Hướng dẫn viết từ khó. - Y/c h/s đọc các từ khó. 3 h/s đọc - Y/c h/s viết các từ vừa đọc. - Viết bảng con. d, Viết chính tả. e, Soát lỗi. g, Chấm bài. 5 bài. - Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1. G/v treo bảng phụ ghi sẵn bài. - Đọc y/c. Y/c h/s làm bài dưới hình thức trò chơi rung chuông vàng. - Trình bày vào bảng con. - Nhận xét. Bài 2. Y/c h/s làm vào vở, 2 h/s làm bảng phụ. - Nhận xét, đưa đáp án đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Làm bài theo y/c. Toán : Luyện tập. I, Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ. - Vẽ đường thẳng đI qua 1, 2 điểm cho trứơc. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng: - Vẽ đường thẳng đI qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ. -? Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - Hs nhận xét. 2, Bài mới: Bài 1: Hs nêu y/c bài tập. Hs tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Hs đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 2: Hs tự làm bài . - Y/ c hs nêu cách đặt tính và cách thực hiện. Nhận xét. Bài 3: ? X là thành phần nào chưa biết? ? Muốn tìm số trừ ta làm ntn? ? Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn? 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét và chấm bài Tính nhẩm. 12 – 7 = 11 – 8 = 14 – 9 = 14 – 7 = 13 – 8 = 15 – 9 = 16 – 7 = 15 – 8 = 17 – 9 = 16 – 8 = 17 – 8 = 18 – 9 = Tính: 56 74 93 38 64 80 - 18 - 29 - 37 - 9 - 27 - 23 38 45 56 29 37 57 Tìm x - Là số bị trừ và số trừ. -Ta lấy số bị trừ đI hiệu a, 32 – x = 18 b, 20 – x = 2 x = 32 – 18 x= 20 – 2 x= 14 x = 18 c, x – 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 3, Củng cố – dặn dò: Luyện từ và câu: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? I, Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ đặc điểm. - Tìm những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật. - Đặt câu theo mẫu Ai ( cáI gì, con gì) thế nào? II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra: Gọi 3 hs lên bảng. - Mỗi hs đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì? - Nhận xét cho điểm. 2,Bài mới: Toán: Luyện tập chung. I. Yêu cầu: Giúp h/s: - Củng cố kĩ năng tính nhẩm. -
Tài liệu đính kèm: