I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.
- Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (Trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải bài toán).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
øi anh đã nghĩ gì và làm gì ? Phần kết thúc câu chuyện. - Câu chuyện kết thúc ra sao ? b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. - Nói : Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ. Các em hãy đoán mỗi người nghĩ gì. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp. - Gọi HS nhận xét bạn. - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn truyện - Nhận xét cho điểm từng HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện. - Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em. - Đọc gợi ý - Lắng nghe và ghi nhớ. - 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em khác phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí hướng dẫn. - Ở một làng nọ. - Chia thành hai đống bằng nhau. - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. - Thương em sống một mình nên bỏ lúa của mình cho em. - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 một bó lúa. Cả hai rất xúc động. - Đọc đề bài. - Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi. - Gọi HS nói ý nghĩa của hai anh em. Ví dụ : Người anh : Em tốt quá! Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./ Người em : Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thuơng anh hơn./ - 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. - Nhận xét theo yêu cầu. - 1 HS kể. - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Môn : Thủ Công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU TIẾT 2 3. HS THỰC HÀNH GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU : - HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều 1 cách ngắn gọn. Các bộ phận của biển báo cấm xe đi ngược chiều có kích thước giống như biển báo chỉ lối đi thuận chiều nhưng chỉ khác về màu sắc. Vì vậy, HS hiểu rõ cách gấp, cắt, dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều sẽ biết cách gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. Bước 1 : Gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - GV hướng dẫn HS làm. + Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô vuông. + Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô vuông, rộng 1 ô. + Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô vuông, rộng 1 ô làm chân biển báo (chân biển báo có thể là màu trắng pha các ô đỏ cho giống chân biển báo giao thông trong thực tế hoặc màu sẫm cho đẹp). Bước 2 : Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. + Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. + Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô. + Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn. - GV tổ chức cho HS thực hành và chú ý quan sát, uốn nắn, gợi ý, giúp đỡ các em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - GV nhận xét kĩ năng gấp, cắt, dán sản phẩm của HS. * GV nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - HS thực hành. - Trình bày sản phẩm. Môn : Tập Đọc BÉ HOA I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được cả bài, đúng các từ khó : Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Hiểu - Hiểu từ mới trong bài : đen láy. - Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết châm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ chép sẵn các câu luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? - Muốn biết Hoa viết thư cho ai và viết những gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa. - Ghi tên bài lên bảng 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ. c) Luyện ngắt giọng - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc d) Đọc cả bài - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Đọc đồng thanh cả bài 2.3. Tìm hiểu bài - Em biết những gì về gia đình Hoa ? - Em Nụ có những nét gì đáng yêu ? - Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ? - Hoa đã làm gì giúp mẹ ? - Hoa thường làm gì để ru em ngủ ? - Trong lá thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ? - Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Hỏi : Bé Hoa ngoan như thế nào ? - Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? - Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ. - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Theo người em thế nào là công bằng ? - HS 2 đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi : Người anh đã nghĩ gì và làm gì ? - HS 3 đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện khuyên chúng ta về điều gì ? - Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say. - Mở SGK trang 121 - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu : Hoa yêu em / và rất thích đưa võng / ru em ngủ. // Đêm nay, / Hoa hát hết các bài hát / và mẹ vẫn chưa về. // - Đọc nối tiếp : + HS 1 : Bây giờ đưa em ngủ + HS 2 : Đêm nay từng nét chữ + HS 3 : Bố ạ bố nhé - Lần lượt HS đoạn bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em nụ mới sinh ra. - Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy. - Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ. - Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. - Hát. - Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ướt bố sẽ về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa. - Còn bé mà đã giúp mẹ và rất yêu bé. - 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài. - Biết giúp mẹ và rất yêu em bé. - Kể những việc mình làm. Môn : Tự Nhiên Xã Hội TRƯỜNG HỌC I/ MỤC TIÊU : -Trường học thường có nhiều phòng học, một số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế,.Có sân trường, khu vệ sinh. - Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học (học tập, thư viện (đọc sách báo, ...), phòng truyền thống (giới thiệu truyền thống của trường,), phòng y tế (khám chữa bệnh,..). -Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường. - Mô tả 1 cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường) - Tự hào và yêu quý trường của mình. - Có ý thức và yêu quí trường của mình giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường mình học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Ảnh trong SGK trang 32, 33. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : 3. BÀI MỚI : a/ Giới thiệu bài : - GV nêu câu đố, gọi HS trả lời. “Là nhà mà chẳng là nhà Đến đây để học cũng là để chơi Có bao bạn tốt tuyệt vời Thầy cô dạy bảo ta thời lớn lên”. (Nói về trường học). - Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay. Bài học sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về trường của mình. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1 : Tham quan trường học. Bước 1 : Tổ chức cho HS đi quan sát trường học và yêu cầu HS trả lời. Trường của chúng ta có tên là gì ? Nêu địa chỉ của trường ? Tên trường của chúng ta có ý nghĩa ? - GV cho HS đứng trong sân trường quan sát các lớp học, phân biệt từng khối lớp. Trường ta có bao nhiêu lớp học ? Khối 5 gồm mấy lớp ? Khối 4, 3, 2, 1 gồm mấy lớp ? Cách sắp xếp lớp học như thế nào? Bước 2 : - Tổ chức tổng kết buổi tham quan HS báo cáo theo câu hỏi gợi ý của GV. Bước 3 : - GV yêu cầu HS nói về cảnh quan của trường. - GV nhận xét bổ sung và đánh giá buổi tham quan. GVKL : Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như : Phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, phòng đội, phòng thư viện, phòng nha khoa và các lớp học. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. Bước 1 : Làm việc theo cặp. - GV treo tranh trang 33. Cảnh ở bức tranh thứ nhất diễn ra ở đâu? (Ở trong lớp học). Các bạn HS đang làm gì ? (Trả lời). Cảnh ở bức tranh thứ hai diễn ra ở đâu? (Ở phòng truyền thống). Tại sao em biết ? (Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ) Các bạn HS đang làm gì ? (Đang quan sát mô hình sản phẩm). Em thích phòng nào nhất? Tại sao?. GVKL : Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra, các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết.. Hoạt động 3 : Trò chơi hướng dẫn viên du lịch. + Mục tiêu : Biết xử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình. + Cách tiến hành : Bước 1 : GV gọi 1 số HS tự nguyện tham gia trò chơi. - GV phân vai cho HS nhận vai. + 1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình. + 1 HS đóng vai làm thư viện. Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV gọi HS diễn trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. * Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS theo dõi. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát trường học. - Tập trung lại trước cổng trường. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. -HS quan sát và trả lời. - Lớp nhận xét. - HS báo cáo. - HS nói theo cặp về cảnh quan về nhà trường. - HS quan sát các hình ở trang 33 SGK và trả lời các câu hỏi sau với bạn. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS tự trả lời. - HS diễn trước lớp. Môn : Toán ĐƯỜNG THẲNG I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng. - Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thước thẳng, phấn màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài. 32 – X = 14 X – 14 = 18 - GV nhận xét và ghi điểm từng em. * Nhận xét tiêt kiểm tra. 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI : a/ Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. b/ Đoạn thẳng – đường thẳng : - GV chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. Đoạn thẳng AB - GV nêu : Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đoạn thẳng AB. GV vẽ lên bảng A B - GV yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (Cô vừa vẽ được hình gì trên bảng). - GV hỏi. Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB ? (Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đoạn thẳng AB). - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào bảng con. c/ Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng : - GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu : 3 điểm A, B, C cùng nằm trên 1 đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau. GV hỏi. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? (là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng). Chấm thêm 1 điểm D ngoài đườg thẳng và hỏi : 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? (3 điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau). Tại sao ? (Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên 1 đường thẳng). d/ Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - GV nêu yêu cầu HS tự vẽ vào VBT sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng. a) A B b) C D c) N M Bài 2 : Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - GV gọi 1, 2 HS nhắc lại 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? (là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng). a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng. 3 điểm O, P, Q thẳng hàng. b) 3 điểm B, O, D thẳng hàng. 3 điểm A, O, C thẳng hàng. - GV nhận xét và ghi điểm. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - GV y/c HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - 2 HS lên bảng làm. X = 32 – 14 X = 18 X = 18 + 14 X = 32 - HS nhắc lại tựa bài. - 1 HS lên bảng vẽ. - HS trả lời. + Đường thẳng A,B. - HS vẽ vào bảng con. - HS quan sát. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS làm bài 1. - 1, 2 HS nhắc lại. Môn : Chính Tả HAI ANH EM I/ MỤC TIÊU - Chép lại chính xác đoạn : Đêm hôm ấy phần của anh trong bài Hai anh em. - Tìm đúng các từ có tiếng chứa âm đầu x/s; vần ât/âc. - Tìm được tiếng có vần ai/ay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng nội dung chép sẵn đoạn cần chép. - Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả. 2.2. Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. - Đoạn văn kể về ai ? - Người em đã nghĩ gì và làm gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Ý nghĩa của người em được viết như thế nào ? - Những chữ nào được viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài - Tiến hành tương tự các tiết trước. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS tìm từ. Bài tập 3 - Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. - Phát phiếu, bút dạ. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận về đáp án đúng. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - 3 HS lên bảng làm. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - 2 HS đọc đoạn cần chép. - Người em. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bỏ vào cho anh. - 4 câu. - Trong dấu ngoặc kép. - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. - Đọc từ dễ lẫn : nghĩ, nuôi, công bằng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - Tìm hai từ có tiếng chứa vần ai, hai từ có tiếng chứa vần ay. - chai, trái, tai, hái, mái, chảy, trảy, vay, máy, tay - Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu, mất, gật, bậc. Môn : Tập Đọc BÁN CHÓ I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ có âm đầu : l, n; dấu hỏi, ngã; từ mới : nuôi sau cho xuể. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết phân biệt lời của nhân vật khi đọc. 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ mới : nuôi sao cho xuể. - Hiểu yếu tố gây cười của chuyện : Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số lượng vật nuôi tăng lên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS đọc bài bé Hoa và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? - Tại sao nhà cậu bé lại nhiều chó, mèo đến vậy, chúng mình cùng học để biết điều đó. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : giọng người dẩn chuyện hóm hỉnh. Giọng chị Liên chin chắn, ngạc nhiên, giọng bé Giang hồn nhiên, ngây thơ. b) Luyện phát âm - Đọc các từ khó trên bảng. - Gọi HS đọc phần chú giải. c) Luyện ngắt giọng - Treo bảng phụ có các câu cần luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và đọc. d) Đọc cả đoạn, bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu luyện đọc từng đoạn trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Câu chuyện xảy ra ở nhà ai ? - Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào ? - Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi - Hai chị em Giang bàn nhau như thế nào ? - Hình ảnh nào cho thấy Giang rất mong chị về để khoe ? - Giang đã bán chó như thế nào ? - Sau khi bán chó số vật nuôi tổng nhà Giang thay đổi ra sao ? - Nếu là chị Liên em sẽ nói gì với Giang ? - Bé Giang đáng yêu ở điểm nào ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 1 HS đọc lại bài. - 3 HS đọc lại chuyện theo vai. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài. + HS 1 : Đọc từ đầu đến ru em ngủ và trả lời câu hỏi : Em Nụ có những nét đáng yêu nào ? + HS 2 : Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi : Hoa viết thư cho bố kể về điều gì và có mong ước gì? - Hai chị em đang bế rất nhiều mèo, xung quanh có rất nhiều chó con - Mở SGK trang 124. - Nghe, theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc, luyện phát âm các từ : Liên, nuôi những sáu con, nhiều, không xuể. - Nuôi sao cho xuể là không nuôi nổi tất cả. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Chó nhà Giang đẻ những sáu con. Nhiều chó con quá, nhà mình nuôi sao cho xuể. - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu . bớt đi. + Đoạn 2 : Phần còn lại. - Thực hành đọc trong nhóm - Nhà Giang. - Bán chó. - Vì nhà nhiều chó quá, nuôi không xuể. - Mang bán chó lấy tiền nhưng sợ không có ai mua nên đem cho. - Đợi chị ngay ở cửa. - Đổi một con chó lấy hai con mèo. Định giá mỗi con mèo mười ngàn đồng. - Số vật nuôi trong nhà tăng lên vì bớt một con chó lại tăng thêm hai con mèo. - Em tôi ngốc quá ! Ai lại đổi như thế bao giờ. / Trời ơi ! Bây giờ nhà mình lại thêm hai con mèo. / Làm sau nuôi nổi chó và mèo bây giờ./ - Thật thà và yêu động vật. Môn : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về : - Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100. - Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ -Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các y/c sau : + HS1 : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B nêu cách vẽ. + HS2 : Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. Trả lời thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - GV nhận xét ghi điểm từng em. * Nhận xét tiết kiểm tra. 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI : a/ Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi 1, 2 HS nhắc lại. b/ Luyện tập : Bài 1 : Tính nhẩm. - GV cho HS làm vào SGK bài 1. Sau khi HS làm xong, GV gọi HS đọc kết quả nối tiếp nhau theo bàn mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép tính. 12 – 7 = 5 11 – 8 = 3 14 – 9 = 5 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 13 – 8 = 5 15 – 9 = 6 17 – 8 = 9 16 – 7 = 9 15 – 8 = 7 17 – 9 = 8 18 – 8 = 9 Bài 2 : Tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 5 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 phép tính. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. GV nhận xét chung. 56 74 88 40 93 - 18 - 29 - 39 - 11 - 37 38 45 49 29 56 38 64 71 66 80 - 9 - 27 - 35 - 8 - 23 29 37 36 58 57 Bài 3 : Tìm X. - GV hỏi. Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Tìm X). - GV cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét từng bài của HS làm. a)32 – X = 18 b)20 – X = 2 c)X – 17 = 25 X = 32 – 18 X = 20 – 2 X =25 + 17 X = 14 X = 18 X =42 Bài 4 : Vẽ đường thẳng. - GV cho HS vẽ vào SGK. GV theo dõi HS vẽ. a) Đi qua 2 điểm M,N. b) Đi qua điểm O. M N O c) Đi qua hai trong ba điểm A, B, C. A B 3/ CỦNG CỐ, DĂÏN DÒ : - GV nhận xét tiết kiểm tra. - Cả lớp hát vui. HS1 A B HS2 C E D - HS nhắc lại tựa bài. - HS làm bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép t
Tài liệu đính kèm: