Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm là trách nhiệm của HS.

- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Tham gia nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch đẹp ,góp phần BVMT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập ghi 3 tình huống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

A.(5) Kiểm tra bài: Quan tâm giúp đỡ bạn

GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm

B. Dạy học bài mới:

(2) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi

HĐ1(8) Đóng vai, xử lí tình huống

MT: Giúp HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể

GV đưa ra các tình huống, giao cho mỗi nhóm đóng vai xử lí tình huống

GV mời các nhóm lên trình bày. GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận, HS trả lời, GV kết luận 3 tình huống

HĐ2(10) Thực hành làm sạch , làm đẹp lớp học và môi trường xung quanh lớp học.

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1109Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Hồng - Trường Tiểu học Quảng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: lớn lên, lần lượt, buồn phiền, sức,...
1 số HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh từ khó, dễ lẫn
Luyện đọc từng câu: HS nối tiếp nhau theo bàn đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu
c. Luyện ngắt giọng: GV hướng dẫn HS cách đọc
d. Đọc cả đoạn, bài: 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài
e. Thi đọc giữa các nhóm: GV chia nhómvà luyện đọc trong nhóm
g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị tiết 2
 Tiết2:
HĐ2(20’) Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần2, 1 HS đọc, lớp đọc thầm, GV gọi 1 HS đọc chú giải
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
Đoạn1: Câu chuyện có những nhân vật nào?
Người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể
Các con của ông cụ có yêu thương nhau không?
Các con của ông cụ không yêu thương nhau............
Đoạn2: Người cha đã bảo các con mình làm gì?
Nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho một túi tiền
Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
.............
Đoạn3: Một chiếc đũa được ngầm so với gì?.....
HĐ3(15’) Thi đọc truyện
GV tổ chức cho HS thi giữa các nhóm đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp, GV nhận xét- ghi điểm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2009
Toán:
Tiết66: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 55 – 8 ; 
56 – 7; 37 – 8 ; 68 – 9
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính và tính: 15 – 8 ; 16 – 7; 17 – 9 ; 18 – 9
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(11’) Phép trừ : 55 – 8: GV nêu bài toán, HS nghe và phân tích đề. Thực hiện phép trừ 55 – 8 . HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Phép tính 55 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 
Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 – 7 ; 
 37 – 8; 68 – 9 . Yêu cầu không được sử dụng que tính
HĐ2(19’) Luyện tập- thực hành
Bài1:(cột 1,2,3) Rèn kĩ năng tính
GV gọi 1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên làm, lớp làm vào vở , GV nhận xét
Bài2: (a,b) Rèn kĩ năng tìm số hạng trong một tổng
a. x + 9 = 27 ; b. 7 + x = 35 .
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 3 HS lên làm, lớp làm vào vở
Bài3: Rèn kĩ năng vẽ hình theo mẫu ( Dành cho HS khá giỏi)
HS quan sát hình mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau. GV gọi 1 HS khá giỏi lên bảng chỉ hình tam giác, hình vuông trong mẫu, GV nhận xét
C. (3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Toán:
Tiết 67: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hịên phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65 – 38; 
46 – 17; 57 – 28 ; 78 –29
- Biết giải bài toán có một phép tính trừ dạng trên.
II. Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính: 55 – 8 ; 66 – 7 ; 47 – 8 ; 88 – 9
GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(12’) Phép trừ 65 – 38
GV nêu yêu cầu bài toán, HS nghe và phân tích, 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, GV viết bảng, HS đọc phép tính trừ
Các phép trừ 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29
3 HS lên bảng thực hiện phép tính, lớp làm bảng con, GV nhận xét
HĐ2(18’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng tính :
GV gọi 3 HS lên làm ,lớp làm vào vở, GV nhận xét
Bài2: Rèn kĩ năng điền số
1 HS đọc đề, GV chia lớp 2 đội, mỗi đội cử đại diện lên điền , đội nào điền nhanh, đúng là đội thắng cuộc
Bài3: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn
1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Âm nhạc:
Ôn bàI hát : Chiến sĩ tí hon
i.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
- Tập biểu diễn bài hát
II. chuẩn bị: Tranh ảnh bộ đội duyệt binh.
- Sưu tầm một số bài thơ 5 chữ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 2 HS lên bảng hát lại bài Chiến sĩ tí hon– HS , Gv nhận xét , đánh giá 
B- Bài mới : (2’) GV giới thiệu bài ghi bảng
HĐ1(15’) Ôn bài hát : Chiến sĩ tí hon
HS xem tranh ảnh bộ đội duyệt binh.
HS hát tập thể, sau đó luyện tập theo tổ nhóm.
Hát kết hợp gõ phác đệm. Lần lượt tập gõ đệm hoặc vỗ tay đệm theo nhịp 2 ,theo tiết tấu lời ca.
Đứng hát, kết hợp dậm chân tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
Tập trình diễn bài hát trước lớp ( tốp ca hoặc đơn ca)
HĐ2(10’) Tập đọc thơ theo tiết tấu.GV tìm đoạn thơ 5 chữ
HĐ3: (5’) Trò chơi:
Thay lời bài hát bằng những âm thanh tượng trưng cho tiếng đàn tiếng kèn, tiếng trống và kết hợp làm động tác.
VD : tò te te tò te. Tò te te tò tí . Tùng tung tung tùng túng . Tung túng túng tung tung .Tình tinh tinh tình tinh. Tình tinh tinh tình tính. Các chiến sĩ tí hon hát vang lên nào.
C. Củng cố – Dặn dò(3’) Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Chính tả:
Nghe viết: câu chuyện bó đũa
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT(2) a/ b/ c, hoặc BT(3) a/ b/ c hoặc BT do GV chọn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết chính tả : Câu chuyện, yên lặng,...
2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(23’) Hướng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi, GV nêu câu hỏi, HS trat lời, GV nhận xét
b. Hướng dẫn cách trình bày: GV hướng dẫn HS cách trình bày
c. Hướng dẫn viết từ khó: liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu
GV đọc 2 HS viết từ khó lên bảng, lớp viết bảng con, GV nhận xét
d. Viết chính tả: GV đọc, HS nghe và viết bài vào vở
e. Soát lỗi: GV đọc lại bài, HS soát bài
g. Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
HĐ2(7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: Rèn kĩ nang phân biệt l/ n; iêt / iên ; im/ iêm; ăt/ ăc
1 HS đọc đề, HS tự làm bài, lớp làm vào vở, GV nhận xét kết quả bài làm HS
Bài 3: Rèn kĩ năng tìm từ chứa tiếng có âm l hay n.
GV đọc từng câu cho HS trả lời .Tổ chức nhận xét và sửa sai cho hS
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Tìm tiếng có vần im/ iêm; in/ iên
Tự nhiên –xã hội:
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
 - Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn ,uống như thức ăn ôi,thiu ăn nhiều quả xanh,uống nhầm thuốc..
II. Đồ dùng dạy học: 1 vài vỏ hộp hóa chất hoặc thuốc tây
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra giữ môi trường xung quanh nhà ở
Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ?
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(10’) Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc
Bước1: Động não: HS quan sát hình vẽ kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống, mỗi HS nêu 1 thứ, GV ghi bảng
Bước2: Làm việc theo nhóm
GV giao nhiện vụ cho các nhóm quan sát các hình1,2,3 trong SGK
HS quan sát và thảo luận các câu hỏi dành cho nhóm mình
Bước3: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
HĐ2(10’) Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộđộc?
HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trình bày
HĐ3( 5’) Đóng vai: GV giao nhiệm vụ các nhóm đưa ra các tình huống để tập ứng xử
( 2’)C . Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:
Nhắn tin
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc rành mạch 2 mẫu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn đủ ý ) Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc “ câu chuyện bó đũa”
3 HS lên bảng đọc3 đoạn , nêu nội dung bài, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(18’) Luyện đọc
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu 1 lần, 1 HS đọc ,lớp đọc thầm
b. Luyện phát âm: Qùa sáng, lồng bàn, quét nhà,...
3 – 7 HS đọc cá nhân từ khó, lớp đọc đồng thanh, GV nhận xét
Luyện đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu, mỗi HS đọc một câu
c. Hướng dẫn ngắt giọng:
Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu// .GV đọc mẫu, 5- 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh
d. Đọc tin nhắn: 4 HS đọc bài, chia nhóm và yêu cầu luyện đọc
e. Thi đọc giữa các nhóm : 4 nhóm thi đọc, GV nhận xét
g. Đọc đồng thanh: Cả lớp đọc đồng thanh
HĐ3(10’) Tìm hiểu bài
HS đọc bài, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Chính tả:
Tập chép: tiếng võng kêu
I.Mục tiêu: Gíup HS:
- Chép chính xác bài CT ,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu ,của bài “ Tiếng võng kêu”
- Làm được BT(2) a/ b/ c, hoặc BT(3) a/ b/ c hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ chép sẵn nội dung khổ thơ 2 của bài
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra kĩ năng viết:nên người, mải miết, hiểu biết.
GV gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở, nhận xét
B.Dạy học bài mới:
(2’)Giới thiệu bài:HS chú ý
HĐ1(23’)Hướng dẫn viết chính tả:
MT:Giúp HS viết đúng chính tả, đều đẹp
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV treo bảng phụ , gọi HS đọc đoạn viết, nêu câu hỏi HS trả lời, nhận xét.
b.Hướng dẫn cách trình bày
GV hướng dẫn HS cách trình bày bài 
c.Hướng dẫn viết từ khó:vấn vương, nụ cười , lặn lội
GV đọc từ khó , HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
d.Viết chính tả:HS nhìn bảng chép bài vào vở
e.Soát lỗi:GV đọc HS soát lại bài
g.Chấm bài:GV thu 7 đến 10 bài chấm tại lớp
HĐ2(7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
MT:Rèn kĩ năng phân biệt l/n; iê/ in
HS đọc dầu bài, HS tự làm ,HS lên bảng làm, nêu kết quả, nhận xét. 
Lấp lánh, nặng nề, nóng nảy, tin cậy, tìm tòi,...
C(3’)Củng cố dặn dò:Thi tìm tiếng có vần im/ iêm
Toán:
 Tiết 68: Luyện tập
I:Mục tiêu: Giúp HS :
- Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số .
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học .
- Biết giải bài toán về ít hơn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A(5’)Kiểm tra kĩ năng tính 96- 48; 66 – 19; 76- 28 ; 56- 39
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp , nhận xét.
B.Dạy học bài mới:
(2’)GV giới thiệu bài trực tếp:HS chú ý
HĐ1(31’)Luyện tập thực hành
Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
HS đọc yêu cầu , tự làm vào vở, nối tiếp nhau nêu kết quả , nhận xét
Bài2: (cột 1,2 )Củng cố kĩ năng tính nhẩm
HS đọc đầu bài, nêu cách làm tự làm vào vở .GV gọi 2 em lên bảng làm , dưới lớp nêu kết quả, nhận xét.
Bài3: Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính.
HS nêu y/c bài tập , HS tự đặt tính vào bảng con .HS lên bảng làm t/c nhận xét.
Bài 4 : Củng cố về giải toán về ít hơn
HS đọc đầu bài , GV nêu câu hỏi HS trả lời,
HS tự làm bài vào vở, HS lên bảng giải ,nêu kết quả nhận xét.
 Bài giải 
 Chị vắt được số lít sữa bò là:
 50- 18 = 32( l )
 Đáp số: 32 lít sữa
C(2’)Củng cố dặn dò: GV hướng dẫn bài tập về nhà Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
 Mĩ thuật :
Vẽ trang trí: vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu cách vẽ hoạ tiết đơn giản vào hình vuông và vẽ màu.
- Biết cách vẽ hoạ tiết vào hình vuông.
- Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu.
HS khá,giỏi : Vẽ được hoạ tiết cân đối,vẽ hình gần với mẫu.
II.Đồ dùng dạy học: GV:Chuẩn bị một vài đồ vật dạng hình vuông.Một số bài trang trí hình vuông , bộ đồ dùng dạy học.
 HS:Vở tập vẽ, màu , ...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A(5’)Kiểm tra :Trả bài vẽ tiết trước. Vẽ tranh :Đề tài vườn hoa hoặc công viên.GV trả bài và nhận xét, nhận xét 
B.Dạy học bài mới:
(2’)GV giới thiệu bài trực tiếp:HS theo dõi
HĐ1(4’)Quan sát nhận xét
MT:Giúp HS biết cách quan sát, nhận biết sắp xếp một số họa tiết đơn giản vào hình vuông.GV giới thiệu một số đồ dùng hình vuông và một bài trang trí hình vuông.Gợi ý để HS nhận biết
HĐ2(4’) Cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình vuông
Yêu cầu HS nhìn họa tiết mẫu để vẽ cho đúng, GV gợi ý HS cách vẽ họa tiết vào các mảng ở hìmh vuông sao cho đúng với mẫu
HĐ3(19’) Thực hành
GV cho HS vẽ, GV quan sát, gợi ý tạo điều kiện cho tất cả HS hoàn thành bài 
C.(6’) Nhận xét, đánh giá: GV chọn 1 bài hoàn chỉnh giới thiệu cho tất cả lớp cùng xem, GV nhận xét đánh giá.
 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu: 
Từ ngữ về tình cảm gia đình.Câu kiểu ai là gì. dấu chấm , dấu chấm hỏi
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1)
- Biết sắp xếp các từ ngữ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? ( BT2); đIền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống ( BT3).
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2, 3
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A(5’)Kiểm tra kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
GV gọi 3 HS lên bảng đặt câu, GV nhận xét ghi điểm
B.Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1 Bài1: Rèn kĩ năng tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em
GV gọi 2 HS đọc đề, HS suy nghĩ làm bài, HS nối tiếp nhau tìm 3 từ, HS không được nói cá từ trùng nhau, GV nhận xét ghi nhanh các từ đã tìm được, HS làm vào vở.
HĐ2 Bài2: Rèn kĩ năng sắp xếp các từ
GV chia lớp 2 đội chơi, mỗi đội cử 3 HS đại diện lên sắp xếp các từ thành câu cho câu trả lời Ai làm gì? GV khuyến khích đội tìm đúng, HS làm vào vở
HĐ3 Bài3: Rèn kĩ năng chọn dấu chấm hỏi điền vào ô trống
GV gọi HS đọc đề, GV chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1câu. Đại diện nhóm trả lời 2 HS đọc lại 3 câu vừa tìm được
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Về tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Kể chuyện :
Câu chuyện bó đũa
( Phương thức tích hợp GD BVMT : Trực tiếp )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết phân vai,dựng lại câu chuyện (BT2)
- GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện.
III. CáC hoạt động dạy học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể nối tiếp câu chuyện “ Bông hoa Niềm vui”
4 HS lên bảng kể, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(13’) Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Dựa vào tranh trong SGK, kể lại từng đoạn câu chuyện, HS quan sát và nêu nội dung từng tranh
Lần lượt từng HS kể trong nhóm, HS khác trong nhóm nhận xét bổ sung
Đại diện các nhóm kể chuyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh, HS khác nhận xét, GV nhận xét
HĐ2(15’) Kể lại nội dung cả câu chuyện
HS kể theo vai theo từng tranh GV yêu cầu HS khá giỏi, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái, 1 HS đóng vai người dẫn chuyện, 1 HS đóng vai người cha
Kể lần1: GV làm người dẫn chuyện, GV nhận xét sau mỗi lần kể
Kể lần2: HS tự đóng kịch
C.( 5’) Củng cố- dặn dò: Qua câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
Về kể thuộc câu chuyện trên
Toán:
Tiết 69: bảng trừ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đặt tính rồi tính: 42 – 16 ; 71 – 52
GV gọi 2 HS lên làm , lớp làm vở nháp , GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới: 
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(10’) Bảng trừ
Trò chơi : Thi lập bảng ( tiếp sức)
11 – 2 = 9 12 – 3 = 9 13 – 5 = 8
11 – 3 = 8 12 – 4 = 8 13 – 6 = 7 .........
GV chia lớp thành 4 đội chơi, phát cho mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút dạ, các đội cở đại diện lên bảng bằng hình thức thi tiếp sức. Đội nào làm xong, nhanh, đúng là đội thắng cuộc, HS học thuộc bảng trừ
HĐ2(18’) Luyện tập- thực hành
Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm:
1 HS đọc đề, HS nối tiếp nhau đọc kết quả t/c nhận xét . Cả lớp đọc đồng thanh kết quả.
Bài 2 : Rèn kĩ năng tính:
5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8
8 + 4 – 5 = 7 6 + 9– 8 = 7..
1 HS đọc đề, HS làm vào vở .GV chấm một số bài nhận xét.
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tập viết:
Chữ hoa: M
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng Miệng ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ) Miệng nói tay làm (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ M hoa
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng viết: L hoa, từ : Lá lành
2 HS lên bảng viết, HS khác viết bảng con, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(4’) Hướng dẫn viết chữ hoa
a.Quan sát, nhận xét
HS quan sát, nhận xét về độ cao, bề rộng và số nét trong chữ M hoa.
 GV giảng quy trình viết, HS chú ý
b. Viết bảng: HS viết bảng con, GV nhận xét
HĐ2(4’) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.Giới thiệu: HS đọc cụm từ
b. Quan sát và nhận xét
HS nhận xét 1 số tiếng, nhận xét độ cao các chữ trong cụm từ ứng dụng
c. Viết bảng: HS viết bảng lớp, HS khác viết bảng con, GV nhận xét
HĐ3(22’) Hướng dẫn viết vở tập viết
HS viết bài, GV quan sát, uốn nắn
Chấm bài: GV thu vở chấm, GV nhận xét
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà.
Thể dục:
Bài 27 : ĐI thường theo nhịp .trò chơi “ vòng tròn”
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Học trò chơi “ vòng tròn” Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m, 3,5m, 4m. Có thể kẻ bằng vôi nước hoặc sơn để HS chơi nhiều lần
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.HĐ1(10’) Phần mở đầu:
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Đi dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn quay vào tâm giãn cách để tập bài thể dục phát triển chung
B. HĐ2(20’) Phần cơ bản:
- Đi thường theo nhịp: Nhịp 1 bước chân trái ,nhịp 2 bước chân phải
- GV quan sát HS đi và chỉnh sửa cho các em.
- Học trò chơi “ vòng tròn”
GV cho điểm số theo chu kì tập nhảy chuyển đội hình tập nhún chân hoặc bước tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. Tập đi có nhún chân và vỗ tay theo nhịp khi có hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình. GV gọi 1 nhóm lên làm mẫu, các nhóm khác theo dõi học tập
C. (5’) Phần kết thúc: Đi đều và hát
Giao bài tập về nhà.
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 
Tập làm văn:
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1)
- Viết đúng được mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý BT2
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập1
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nói : Đọc đoạn văn kể về gia đình em
3 HS lên bảng đọc bài làm của mình, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
(28’) Hướng dẫn làm bài tập
HĐ1 Bài1: Rèn kĩ năng nói
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh trong SGK, GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm trả lời câu hỏi, đại diện nhóm trả lời theo câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét. Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hình dáng, hoạt động của bạn nhỏ trong tranh
HĐ2 Bài2: Rèn kĩ năng viết
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 3 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp. Yêu cầu HS đọc trình bày tin nhắn, GV nhận xét, GV lưu ý khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đầy đủ
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà
HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần viết.
Thủ công:
Gấp, cắt, dán hình tròn ( tiết2 )
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to nhỏ tuỳ thích. đường cắt có thể mấp mô.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn để có hình vẽ minh học cho từng bước
Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng nêu lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn
GV gọi 2 HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ1(23’) Học sinh thực hành gấp, cắt, dán hình tròn
Bước1: Gấp hình
Bước2: Cắt hình tròn
Bước3: Dán hình tròn
GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn
GV chia nhóm và tổ chức cho HS thực hành, trình bày sản phẩm theo nhóm. GV có thể gợi ý cho HS 1 số cách trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay
Khi thực hành, GV lưu ý những HS còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của HS: GV thu sản phẩm chấm 1 số bài, GV nhận xét cụ thể từng sản phẩm
C.(5’) Củng cố- dặn dò: Nêu các bước gấp, cắt, dán hình tròn
 Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Toán:
Tiết 70: luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm ,trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ ,số hạng chưa biết.
 II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính nhẩm: 15 -8, 15 – 9, 16 – 7 , 16 -9
GV gọi 2 HS đọc kết quả, GV nhận xét- ghi điểm
B. Dạy học bài mới:
HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi
HĐ2(30’) Luyện tập – thực hành
Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm
GV gọi HS nối tiếp nhau theo bàn đọc kết quả, mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính, GV nhận xét.
Bài2: ( cột 1,2)Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính
GV gọi 1 HS đọc đề, 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét, GV nhận xét
Bài3 (b) Củng cố kĩ năng tìm số hạng chưa biết .
GV gọi HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời,1HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét
Bài4: Củng cố kĩ năng giải toán ít hơn
GV gọi 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, 1 HS lên giải, lớp làm vào vở
Bài5: Dành cho HS khá giỏi.
GV cho HS làm vào nháp nếu còn thời gian cho HS chữa bài trên bảng.
C.(3’) Củng cố- dặn dò: Giao bài

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan14.2.doc