Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh

Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy

THỨ HAI

1 Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1)

 2 Toán 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9

 3 Tập đọc Câu chuyện bó đũa

 4 Tập đọc Câu chuyện bó đũa

THỨ BA

1 Kể chuyện Câu chuyện bó đũa

 2 Toán 65 – 38; 48 – 17; 57 – 28; 78 - 29

 3 Chính tả Câu chuyện bó đũa

THỨ TƯ

1 Tập đọc Nhắn tin

 2 Toán Luyện tập

 3 LT & Câu Từ ngữ về tình cảm gia đình câu kiểu Ai là gì ? Dấu chấm dấu hai chấm

THỨ NĂM

1 Tập viết Chữ hoa M Miệng nói tay làm

 2 Toán Bảng trừ

 3 TN & XH Phòng chống ngộ độc khi ở nhà

 4 Thủ công Gấp, cắt, dán hình tròn

THỨ SÁU

 1 Chính tả Tiếng võng kêu ( Tập chép )

 2 Toán Luyện tập

 3 TLV Quan sát tranh, TLCH. Viết tin nhắn

 4 SHTT Phê và tự phê

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2013-2014 - Cao Hữu Sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn nhận xét.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. 
- Nêu nội dung từng tranh.
	+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
	+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
	+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
	+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
	+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38 ; 46 – 17 ;57 – 28 ; 78 – 29.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng trên.
- BT cần làm : Bài 1(cột 1,2,3) ; Bài 2(cột 1) ; Bài 3
- HS khá giỏi làm hết
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Thực hiện 2 phép tính 55 – 8; 66 – 7 và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8.
+ HS2: Thực hiện 2 phép tính 47 – 8; 88 – 9 và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8 .
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS cả lớp làm phần a, bài tập 1.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên.
v Hoạt động 2: Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp.
Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm
Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng.
____ 
Hỏi: Số cần điền vào __ là số nào? Vì sao?
Điền số nào vào __ ? Vì sao?
Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết?
Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập.
4. Kết luận : (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 .
- Làm bài: 65
 - 38
 27
- Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2.
- Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính.
 85 55 95 75 45
- 27 - 18 - 46 - 39 - 37
 58 37 49 36 8
- Nhận xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Đọc phép tính
- Làm bài.
- Trả lời.
- Cả lớp làm bài: 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép tính: 96 – 48; 98 – 19; 76 – 28 .
- Nhận xét bài của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80.
- Điền số 70 vì 80 – 10 = 70.
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính.
- Làm bài
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
Làm bài
Tóm tắt
Bà: 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ: __ tuổi?
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
------------------------------ 
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT (2) a/ b. c hoặc BT (3) a/ b/ c.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nhận xét và điểm HS.
Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a/ Tiến hành.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
b/ Lời giải.
Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
Bài 3:
a/ Oâng bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
C/ dắt, bắc, cắt
4. Kết luận : (3’)
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
Nghe và viết lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
- VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm, phím đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn, nhìn, vin cành, tiên, hiền, liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng, viếng thăm,
Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: NHẮN TIN
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch 2 mẫu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. 
Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? 
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
Nêu nội dung của bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
b/ Luyện phát âm.
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.
d/ Đọc tin nhắn.
Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh, SGK.
Yêu cầu HS đọc bài.
Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
Hà nhắn tin Linh những gì?
 -Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Vì sao em phải viết tin nhắn.
Nội dung tin nhắn là gì?
Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
4. Kết luận : (3’)
Tin nhắn dùng để làm gì?
Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. 
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- HS 3: Đọc cả bài.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu:
	Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
	Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
- 4 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
- HS trả lời.
-------------------------------------- 
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2(cột 1,2) ; Bài 3, 4.
- HS khá giỏi làm hết
II. Chuẩn bị
GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
HS: Vở, bảng con.
4III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập: Các phép trừ có nhớ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS thông báo kết quả.
Bài 2:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
So sách 5 + 1 và 6
Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6.
Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	Mẹ vắt: 50 l
	Chị vắt ít hơn: 18 l
 Chị vắt:.l ?
Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình.
GV tổ chức thi giữa các tổ. 
Ngoài hình vẽ cánh quạt, có thể cho HS xếp các hình sau.
4. Kết luận : (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Bảng trừ
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Nhẩm và ghi kết quả.
HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
Tính nhẫm.
HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9.
Bằng nhau và cùng bằng 9.
5 + 1 = 6.
Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 bằng 15 –6 .
Đặt tính rồi tính.
Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Trả lời.
Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít.
- Tổ nào xếp nhanh, đúng là tổ thắng cuộc.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết:TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH 
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì?
Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng cài: từ, câu.
Bài 1:
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng.
Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào Vở bài tập.
Bài 2:
Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.
Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được.
Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
Lời giải:
Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau.
Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em,
Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị em nhường nhịn em, là những câu không đúng.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu.
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2?
4. Kết luận :(3’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Chuẩn bị: Từ chỉ đặc điểm.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,
- Làm bài vào Vở bài tập.
- Đọc đề bài.
- Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được.
- Nhận xét.
- Phát biểu
- Đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2.
- Vì đây là câu hỏi.
---------------------------- 
Thứ năm ngáy 21 tháng 11 năm 2013
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: M – Miệng nói tay làm.
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm ( 3 lần).
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: L
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Lá lành đùm lá rách. 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ M
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
ị ĐDDH: Chữ mẫu: M
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M
Chữ M cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ M và miêu tả: 
+ Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẽ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẽ 6.
Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3 đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẽ 2
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng.
HS viết bảng con
* Viết: : Miệng 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Kết luận : (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N – Nghĩ trước nghĩ sau.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 4 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M:5 li
- g, y, l : 2,5 li
- t: 2 li
- i, e, n, o, a, m : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ê
- Dấu sắc (/) trên o
- Dấu huyền (`) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
------------------------------ 
TOÁN
Bảng trừ.
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2(cột 1).
 - HS khá giỏi làm hết
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng “BẢNG TRỪ”
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
- Ghi : 42 - 16 15 – 5 - 1 71 - 52
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13,14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Bảng trừ.
Mục tiêu : Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Trò chơi : Thi lập bảng trừ.
-GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ.
-Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc