A.Mục tiêu;
Đọc rừ ràng toàn bài .Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài.
Biết đọc rừ lời nhõn vật trong bài.
Hiểu ý nghĩa của truyện : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh .Anh chị em trong nhà phải đoàn kết ,thương yêu nhau.Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5, HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
B.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc sgk, bảng phụ ghi câu HD đọc.
C.Các hoạt động dạy - học
I.Kiểm tra bài cũ:
* 2 HS đọc bài: “ Qùa của bố“ và trả lời câu hỏi.
-Khi đi câu về, bố có những quà gì?
-Những từ, câu nào cho thấy anh em rất thích quà của bố?
-Nhận xét, ghi điểm.
II.Bài mới.
1.Giới thiệu chủ điểm, đề bài:Anh em
2.Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu, nêu nội dung, cách đọc.
Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiờu, yờu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay cỏc khớp: tay, vai, hụng ,đầu gối - Giậm chõn tại chỗ - Chạy 1vũng quanh sõn trường - Trũ chơi “Cúc nhảy” + Bài cũ : KT Đi thường theo nhịp 6p 1p 1p 1p 1tổ *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: - Đi thường theo nhịp GV làm mẫu, giảng giải,HS theo dừi Lớp trưởng điều khiển,GV theo dừi sửa sai cho HS - Cỏc tổ ụn luyện Thi giữa cỏc tổ + Trũ chơi “Vũng trũn ”. Học sinh chơi Nhận xột tuyờn dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** A A 3. Phần kết thỳc: - Vỗ tay hỏt - Cỳi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cựng hệ thống bài . - Trũ chơi: “Cú chỳng em” + Dặn dũ : ễn Đi thường theo nhịp 3- 5 p 1 p 1p 1p A * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Toán(67): 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29. A.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 65-38, 46-17. 57-28, 78 -29. -Biết giải bài toán cú một phép tính trừ dạng trờn. B.Các hoạt động dạy- học: I.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng: HS1 : Đặt tính và nêu cách tính : 55 - 8, 56 - 7 HS2 : Tìm x: x + 19 = 37 ; x - 28 = 56 Một số học sinh đọc bảng trừ 15, 16, 17, 18 Nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới: 1. Giới thiệu: 65 - 35, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29. 2.Phép trừ 65 trừ 38. *Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? -Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65-38. -Yêu cầu HS nêu rõ cách tính . -Yêu cầu HS khác nhắc lại. 3.Phép trừ 46-17, 57-28, 78-29. *Viết lên bảng 46-17, 57-28, 78-29 và -yêu cầu HS đọc các phép trừ trên. -Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Đặt tính và tính -Cả lớp làm bảng con -Nhận xét. 4.Luyện tập: *Bài1: giảm cột 4,5 Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Gọi HS đọc kết quả. *Bài 2:giảm cột 2 Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -Gọi HS sửa bài. *Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. -Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. -Nhận xét, khuyến khích hs giải nhiều lời giải khác nhau. III.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Bài sau:Luyện tập. -Thực hiện phép tính trừ 65-38 65 38 27 -Lần lượt 3 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con. -Nhận xét. -Đọc phép tính và kết quả. -Nhận xét. -Điền số. -HS làm bài. -Nhận xét, chữa bài. -HS làm bài. -Đọc đề -Tự làm bài. Giải: Tuổi của mẹ là: 65 - 27 = 38( tuổi) Đáp số: 38 tuổi. THủ CÔNG(14): gấp ,cắt , dán hình tròn (t2) I.Mục tiêu : HS biết cỏch gấp ,cắt ,dán hình tròn. Gấp cắt dán được hình tròn.Hỡnh cú thể chưa trũn đều và cú kớch thước to nhỏ tuỳ thớch. đường cắt cú thể mấp mụ. HS khộo tay:-Gấp cắt dỏn được hỡnh trũn.Hỡnh tương đối trũn.đường cắt ớt mấp mụ.Hỡnh dỏn phẳng. -Cú thể gấp cắt thờm hỡnh trũn cú kớch thước khỏc. II.Đồ dùng dạy học : Mẫu hình tròn . Quy trình gấp ,cắt ,dán hình tròn . Giấy màu ,kéo ,hồ dán ,bút chì ,thước kẻ. III Các hoạt động day- học : A.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học sinh. Nhận xét. B. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành cắt dán hình tròn và trình bày sản phẩm của mình. C. Hướng dẫn thực hành: *Nhắc lại quy trình gấp: Giáo viên treo quy trình lên bảng Để gấp ,cắt, dán hình tròn ta thực hiện theo mấy bước? Đó là bước nào? Khi dán hình tròn ta cần lưu ý điều gì? Hướng dẫn học sinh thực hành Chia lớp ra thành 8 nhóm phát mỗi nhóm 1 tranh mỹ thuật. Giáo viên theo dõi uốn nắn Gợi ý cho hs trình bày sản phẩm như làm bông hoa ,làm chùm bóng bay. Yêu cầu các nhóm lên trưng bày sản phẩm Nhận xét.. -3 bước B1 : gấp hình B2 : Cắt hình tròn B3 : Dán hình tròn Bôi hồ mỏng ,đặt hình cân đối ,miết nhẹ tay để hình được phẳng. HS thực hành và trình bày sản phẩm theo nhóm. Các nhóm thi đua gấp nhanh ,trang trí đẹp và sáng tạo. Các nhóm trưng bày sản phẩm. Nhận xét Bình chọn nhóm đẹp nhất. Củng cố, dặn dò Gọi hs nhắc lại quy trình gấp,cắt ,dán hình tròn. Nhận xét tiết học. Bài sau: Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều . Tn-xh(14): Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà . A. Mục tiêu: -Nờu được một số việc cần làm để phũng trỏnh ngộ độc khi ở nhà. -Biết được cỏc biểu hiện khi bị ngụ độc. -HS KG nờu được một số lý do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ụi,thiu,ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc. -B.Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK -Một số vỏ thuốc tây. C.Các hoạt động dạy- học. I. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh trả bài: -HS1: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở có những lợi ích gì? -HS2: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ bạn đã làm gì? *Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. 1. Giới thiệu: Phòng tránh ngôn độc khi ở nhà. 2.HĐ1: Làm việc với SGK -Yêu cầu các nhóm thảo luận để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình.(3 phút) Hình 1: Loại nào gây ngộ độc ? -Nếu cậu bé ăn bắp đó thì điều gì sẽ xảy ra? Hình 2: Loại nào gây ngộ độc ?. -Nếu đứa bé ăn thuốc tưởng nhầm là kẹo thì điều gì sẽ xảy ra ? Hình 3: Loại nào gây ngộ độc ? -Nếu cô này lấy nhầm chai thuốc trừ sâu để nấu ăn thì điều gì sẽ xảy ra ? -Những thứ trên đều có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao không? KL: Mọi thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là : thuốc tây ,dầu hoả ,thức ăn bị ôi thiu, thuốc trừ sâu... -Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn uống vì những lí do: Uống nhầm thuốc trừ sâu ,dầu hoả...do để lẫn với nước uống hằng ngày.Ăn thức ăn bị ôi thiu. uống thuốc tây vì tưởng là kẹo. 3.HĐ2: Phòng tránh ngộ độc. -Yêu cầu hs quan sát các hình vẽ 4,5,6 ( sgk trang 31) và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì? Thảo luận nhóm 4(3 phút) -Hình 4: -Hình 5: -Hình 6: Hãy kể thêm một vài việc làm có tác dụng phòng chống ngộ độc ở nhà mà em biết ? KL: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà chúng ta cần : *Xếp gọn gàng ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình . *Thực hiện ăn sạch ,uống sạch. *Thuốc và những thứ độc phải để xa tầm với của trẻ em. *Không để lẫn thức ăn nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác. 4.HĐ3: Đóng vai Yêu cầu: N1,N3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc. N2,N4 nêu và xử lí tình huống người thân bị ngộ độc. -Các nhóm quan sát hình vẽ trong SGK trang 30, thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. -Loại gậy ngộ độc là bắp (ngô).Vì bắp đã bị ôi thiu ,nhiều ruồi bọ đậu vào. Loại gây ngộ độc là lọ thuốc.Em bé tưởng thuốc là kẹo, em bé ăn nhiều nên bị ngộ độc. -Loại gây ngộ độc là thuốc trừ sâu vì cô này có thể nhầm lọ thuốc trừ sâu với nước mắm cho vào nấu. -Vì em Bé còn nhỏ,chưa biết đọc chữ nên không phân biệt được mọi thứ ,dễ lầm lẫn. -HS quan sát tranh và thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày -Cậu bé đang vứt những bắp ngô bị ôi thiu đi để mọi người trong nhà không ai ăn nhầm, tránh ngộ độc. -Cô bé đang lấy lọ thuốc để trên cao tránh em nhỏ tương là kẹo ,lấy ăn bị ngộ độc. -Anh này đang cất riêng thuốc trừ sâu ,dầu hoả ,nước mắm để tránh lẫn lộn khi sử dụng -Ăn rau quả mua về phải rửa sạch ,gọt vỏ. -Ăn rau sống phải rửa sạch ,ngâm nước muối. -Các nhóm thoả luận sau đó lên trình diễn. -HS nhận xét bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn. III.Củng cố ,dặn dò: -Khi bản thân bị ngộ độc ,phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn thứ gì? -Khi người thân bị ngộ độc phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn ,thông báo cho nhân viên y tế biết người thân bị ngộ độc bởi thứ gì. -Nhận xét tiết học. -Bài sau:Trường học. đạo đức(14): Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (t.2) A.Mục tiêu: - Nờu được ớch lợi của việc giữ gỡn trường lớp sạch đẹp. -Nờu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Hiểu giữ gỡn trường lớp sạch đẹp là trỏch nhiệm của học sinh. -Thực hiện giữ gỡn trường lớp sạch đẹp.HS KG biết nhắc bạn bố giữ gỡn trường lớp sạch đẹp. B.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 6 - Vở bài tập C. Hoạt động dạy- học I.Kiểm tra bài cũ -HS1: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên làm gì ? -HS2: Em đã làm được những việc gì để giữ trường lớp sạch đẹp ? *Nhận xét, đánh giá. II.Bài mới *Khởi động : Lớp cùng hát bài Em yêu trường em . 1.Giới thiệu bài: Trường học 2.HĐ1: Đóng vai xử lí tình huống. -Yêu cầu các nhóm thực hiện đóng vai xử lý tình huống sau : *Mai và An cùng trực nhật .Mai định đổ rác qua cửa ssổ lớp học cho tiện .An sẽ... *Nam rủ Hà “ Minh cùng vẽ hình Đô rê mon lên tường đi .Hà sẽ... *Thứ 7 ,nhà trường tổ chức trồng cây ,trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên .Long sẽ... -Yêu cầu các nhóm thực hiện . -Em tích nhất tình huống nào ? Vì sao? 3.HĐ2 ; Thực hành, làm sạch đẹp trường lớp . -Yêu cầu Hs quan sát xung quanh lớp và nhận xét xem lớp mình đã sạch đẹp chưa. -Nếu chưa sạch đẹp thì em sẽ làm gì? KL: Mỗi học sinh cần tham gia làm các công việc vừa phải phù hợp với sức của mình để giữ gìn truờng lớp sạch đẹp, đó là quyền và bổn phận của các em . 4.HĐ3: Trò chơi “ Tìm đôi” -Yêu cầu mỗi tổ cử ra 2 HS ,mỗi em sẽ nhận được phiếu ghi tình huống, cách ứng xử . Khi một bạn dán lên bảng ý nêu tình huống thì bạn kia sẽ dán lên bảng ý nêu cách ứng xử hoặc hậu quả sao cho phù hợp. Nhận xét . -HS thảo luận nhóm ,đóng vai ,xử lý tình huống . - An nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định . - Hà khuyên bạn không nên vẽ bậy lên tường - Nói với bố dời lại ngày đi chơi công viên -HS trả lời -HS thực hành -HS làm vệ sinh lớp học. -HS tham gia trò chơi -Nhận xét. III.Củng cố dặn dò :-Giữ trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được học tập và sinh hoạt trong môi trường trong lành . -Bài sau : Giữ trật tự ,vệ sinh công cộng . Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tập đọc : NHắN TIN A.Mục tiêu Đọc rành mạch 2 mẫu tin nhắn;biết ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ.. Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).Trả lời được cỏc cõu hỏi trong sỏch giỏo khoa. B.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: -HS 1: Đọc đoạn 1,2 trả lời câu hỏi 1 -HS 2 :Đọc đoạn 2,3 trả lời câu hỏi 3 -HS 3 :Đọc cả bài và trả lời câu hỏi 5 *Nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới. 1 .Giới thiệu: Nhắn tin. 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu, nêu nội dung, cách đọc: b.Luyện đọc: * Đọc từng câu : Luyện phát âm từ khó : quà sáng ,lồng bàn , quét nhà, que chuyền , quyển.. * Đọc từng mẫu nhắn tin. Hướng dẫn đọc câu : *Em nhớ quét nhà ,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã dánh dấu.// *Mai đi học , bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// *Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm. 3.Tìm hiểu bài . - Những ai nhắn tin cho Linh Nhắn tin bằng cách nào? - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ? *Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì nhà Linh lúc ấy không có ai để nhắn .Nếu nhà Hà và Linh đều có điện thoại thì trước khi đến ,Hà nên gọi điện xem Linh có nhà không ,để khỏi mất thời gian ,mất công đi. - Chị Nga nhắn Linh những gì? - Hà nhắn Linh những gì? - Gọi hs đọc yêu cầu của bài . -Em phải nhắn tin cho ai? -Vì sao phải nhắn tin ? -Nội dung nhắn tin là gì? -Yêu cầu hs viết nhắn tin vào vở *Nhận xét ,tuyên dương những hs viết nhắn tin ngắn gọn ,đủ ý. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu.(l.1) -HS phát âm từ khó -Đọc nối tiếp câu(l.2) -HS đọc từng mẫu nhắn tin . -Luyện đọc câu. -Đọc trong nhóm. -Đại diện nhóm thi đọc -1hs đọc 2 mẫu nhắn tin. -Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy. -Lúc chị Nga đi chắc còn sớm ,Linh chưa ngủ dậy .Lúc Hà đến Linh không có nhà. -Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà ,giờ chị Nga về. -Hà mang đồ chơi cho Linh ,nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn. -Nêu yêu cầu BT. -Cho chị -Nhà đi vắng. Chị đi chợ .Em đến giờ đi học ,không đợi được chị ,muốn nhắn chị : Cô Phúc mượn xe .Nếu không nhắn ,có thể chị tưởng đã mất xe. -Em đã cho cô Phúc mượn xe. -HS viết tin nhắn. -Nhiều hs tiếp nối nhau đọc bài -Lớp nhận xét 4.Củng cố- dặn dò. -Bài hôm nay giúp em biết cách viết nhắn tin như thế nào? Nhận xét tiết học ,yêu cầu hs thực hành viết nhắn tin. -Bài sau: Hai anh em. Kể chuyện(14) : Câu chuyện bó đũa A.Mục tiêu 1.Rèn kĩ năng nói : Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. Học sinh khỏ giỏi biết phõn vai dựng lại cõu chuyện BT2 B.Đồ dùng dạy học : -5 tranh minh hoạ nội dung truyện. C.Các hoạt động dạy học I.Kiểm tra bài cũ: 4 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện “ Bông hoa Niềm Vui “ -Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Câu chuyện bó đũa. 2.Hướng dẫn kể chuỵện a. Kể từng đoạn theo tranh: -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu cả lớp quan sát 5 tranh -Gọi 1 hs tóm tắt nội dung từng tranh -Gọi 1 hs kể mẫu theo tranh 1 -Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm -Kể chuyện trước lớp. -GV nhận xét. b. Phân vai ,dựng lại câu chuyện (HS KG) -Yêu cầu học sinh tự phân vai theo nhóm. Dựng lại câu chuyện. -Nhận xét -Nêu yêu cầu. -Tranh 1 : Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn . -Tranh 2: Ong cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con -Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi -Tranh 4: Bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng . -Tranh 5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha . -HS quan sát từng tranh đọc thầm từ ngữ gợi ý dưới tranh nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện trước nhóm. -Đại diện các nhóm thi kể -Lớp nhận xét. -Các nhóm tự phân các vai dựng lại câu chuyện 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán(68) : Luyện tập. A.Mục tiêu: -Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số - Biết thực hiện phộp trừ cú nhớ trong phạm vi 100,dạng đó học. - Biết giải bài toỏn về ớt hơn. B.Đồ dùng dạy học: - 4 mảnh bìa hình tam giác, bảng phụ ghi nội dung bài tập C.Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: HS1: Đặt tính và tính: 67 - 19 ; 55 - 39 HS2: Điền số vào ô trống 39 +o = 70 ; o - 16 = 30 *Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập *Bài 1:Yêu cầu tự nhẩm và nêu kết quả. *Bài2: giảm cột 3 Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. -Hãy so sánh kết quả của 15-5-1 và 15-6. Vì sao? * Nhận xét *Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách tính. *Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS tự tóm tắt, làm bài. -Nhận xét, tuyên dương. -HS nối tiếp nhau nêu kết qủa. -Nhận xét, chữa bài. -Tự làm bài -Kết quả của bài đều bằng 9. Vì 5 + 1 =6 -Đặt tính rồi tính. -HS tự làm bài, lần lượt 4 HS lên bảng làm. -Nhận xét, chữa bài. -Đọc đề bài -Bài toán về ít hơn. Bài giải Số lít sữa chị vắt đựơc là: 50 - 18 = 32(lít) Đáp số: 32 lít. III.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Yêu cầu về nhà học thuộc các bảng trừ đó học. -Bài sau: Bảng trừ. Thể dục: : ễN ĐI THƯỜNG THEO NHỊP TRề CHƠI "VềNG TRềN" A. Mục tiờu : - Thực hiện đi thường theo nhịp(nhịp 1 bước chõn trỏi, nhịp 2 bước chõn phải) -Biết cỏch chơi và tham gia trũ chơi "Vũng trũn" B. Sõn tập dụng cụ: Sõn trường, 1cũi . C. Lờn lớp: Nội dung ĐL PP hỡnh thức tố chức 1. Phần mở bài: + Ổn định tổ chức nhận lớp - Phổ biến mục tiờu, yờu cầu tiết học + Khởi động : - Xoay cỏc khớp: tay, vai, hụng ,đầu gối - Giậm chõn tại chỗ - Chạy 1vũng quanh sõn trường - Trũ chơi “Cúc nhảy” + Bài cũ : KT Đi thường theo nhịp 6p 1p 1p 1p 1tổ *********** *********** A *********** A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** 2. Phần cơ bản: - ễn đi thường theo nhịp. Lớp trưởng điều khiển,GV theo dừi sửa sai cho HS GV theo dừi sửa sai cho học sinh. - Cỏc tổ ụn luyện Thi giữa cỏc tổ + Trũ chơi “Vũng trũn ”. Học sinh chơi Nhận xột tuyờn dương. 25 p 8p 3p 5p A * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * ** A 3. Phần kết thỳc: - Vỗ tay hỏt - Cỳi người thả lỏng - Lắc thả lỏng. - GV cựng hệ thống bài . - Trũ chơi: “Cú chỳng em” + Dặn dũ : ễn bài thể dục 3- 5 p 1 p 1p 1p A Thứ năm ngày 3 thỏng 12 năm 2009 LT-C(14): Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu: Ai Làm gì? dấu chấm, dấu chấm hỏi. A.Mục tiêu: Nờu được một số từ ngữ về tỡnh cảm gia đỡnh BT1. Biết sắp xếp cỏc từ đó cho thành cõu theo mẫu Ai làm gỡ?BT2;điền đỳng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn cú ụ trống.BT3 B.Đồ dùng dạy học : Bút dạ ,4 tờ phiếu kẻ bảng bài tập 2. C.Các hoạt động dạy - học I.Kiểm tra bài cũ : -2hs làm bài tập 2 -1 học sinh làm bài tập 3 * Nhận xét. II.Bài mới :, 1.Giới thiệu: Từ ngữ về gia đình .Câu kiểu Ai làm gì? Dấu chấm ,dấu chấm hỏi. 2.Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1: Gọi hs đọc đề bài . -Yêu cầu hs đọc những từ đã tìm được *Bài 2: -1 hs lên bảng làm làm ,yêu cầu cả lớp làm vào vở -Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Yêu cầu hs bổ sung các câu mà bạn trên bảng chưa sắp xếp được -Anh thương yêu em./Chị chăm sóc em./ Em thương yêu anh ./Em giúp đỡ chị ./Chị em nhường nhịn nhau ./Chị em giúp đỡ nhau. Anh em thương yêu nhau ./Chị em giúp đỡ nhau. /Chị nhừơng nhịn em /Anh nhường nhịn em. *Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu. -Yêu cầu hs tự làm bài .sau đó sửa bài. -Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. -Nêu yêu cầu -Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em -Mỗi hs nói 3 từ: giúp đỡ ,chăm sóc,chăm lo,chăm chút,nhường nhịn ,yêu thương ,quý mến... -Đọc đề bài. đọc câu mẫu. -Làm bài. -Nhận xét, bổ sung -1 hs đọc -Lớp đọc thầm -Làm bài ,điền dấu chấmvào ô trống thứ nhất và thứ 3.Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. -Vì đây là câu hỏi. III.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Bài sau:Tư chỉ đặc điểm. Câu kiểu:Ai thế nào? Toán(69): Bảng trừ. A. Mục tiêu: -Thuộc cỏc bảng trừ trong phạm vi 20 -Biết v/d các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liờn tiếp. B. Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ bài tập 3 trong Sgk. C. Các hoạt động dạy-học: I. Kiểm tra bài cũ: HS1: Đặt tính và tính 32 - 16, 94-56. HS2: Làm bài 4/tiết 68. *Nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới: 1.Giới thiệu: Bảng trừ 2.Bảng trừ: *Trò chơi:Thi lập bảng trừ. -Phát cho hs 4 tờ bìa lịch, 4 cây bút xạ. -Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ. +Tổ1: Bảng 11 trừ đi một số. +Tổ2: Bảng 12 trừ đi một số, 18 trừ đi một số. +Tổ3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số. +Tổ4: Bảng 14,15,16 trừ đi một số. -Tổ nào làm xong, trình bày lên bảng . -GV cùng cả lớp kiểm tra. -GV nhận xét, tuyên dương *Bài 2: giảm cột 2,3 Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. HS nêu kết quả, lớp sửa bài. -GV nhận xét, tuyên dương. III.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn:Về nhà học thuộc bảng trừ. -Bài sau: Luyện tập. Tập viết(14) : Chữ HOA M A.Mục tiêu: - Viết đỳng chữ I hoa(một dũng cỡ vừa,1 dũng cỡ nhỏ) chữ và cõu ứng dụng: Miệng(1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ),Miệng núi tay làm (3l) B.Đồ dùng dạy học :Mẫu chữ M C. Các hoạt động dạy - học; I.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết bảng con chữ L hoa, chữ Lá. Nhận xét, ghi điểm. II.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu: Chữ hoa M, cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm. 2.Hướng dẫn viết chữ M: *Giới thiêu chữ mẫu -Yêu cầu hs nhận xét về độ cao và cấu tạo chữ M. - Giáo viên nêu quy trình viết. Nét 1: Đặt bút trên dòng kẻ 2 ,viết nét móc từ dưới lên lượn qua phải ,dừng bút ở đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 đổi chiều bút ,viết thẳng nét đứng xuống đường kẻ 1. Nét 3: Từ điểm dừng bút của đường kẻ 2, đổi chiều bút ,viết một nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu lên đường kẻ 6. Nét 4:Từ điểm dừng bút của nét 3 ,đổi chiều bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 3. Hướng dẫn viết + Giáo viên viết mẫu nêu lại quy trình. 4.Luyện viết bảng con: 4.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng: -Gọi hs đọc cụm từ ứng dụng: *Miệng nói tay làm có nghĩa là: Nói đi đôi với làm. *Hướng dẫn quan sát và nhận xét. Độ cao của các chữ cái cao 2,5 đơn vị? Độ cao của các chữ cái cao 1,5 đơn vị? Độ cao của các chữ cái cao 1 đơn vị? Khoảng cách giữa các chữ? Cách nối nét giữa chữ M và chữ i? *Hướng dẫn hs viết chữ Miệng cỡ vừa. -Viết mẫu(l.1) -Viết mẫu (l.2), nêu quy trình viết. 4.Hướng dẫn hs viết vào vở tập viết *Yêu cầu hs viết vào vở: -1 dòng chữ M cỡ vừa.-1dòng chữ M cỡ nhỏ. -1 dòng chữ Miệng cỡ vừa.1dòng chữ Miệng cỡ nhỏ. -3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. Chấm bài, nhận xét. -Cao 5 dòng li, được viết bởi 4 nét : Nét ngược trái ,nét thẳng đứng , thẳng xiên ,ngược phải. -Viết trống chữ hoa M.(2.l) -Viết vào bảng con(2.l) -Miệng nói tay làm. -M,g,l,y -t -i,ê,n,o,a. -Bằng khoảng viết một chữ cái o -Nét móc của M nối với nét hất của i -HS viết vào bảng con chữ Miệng (2.l) -Viết vào chữ tập viết III.Củng cố dặn dò:Nhận xột tiết học.Bài mới: Chữ hoa N Bài 14: Vẽ trang trớ VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO HèNH VUễNG VÀ VẼ MÀU. I.Mục tiờu: - Học sinh hiểu cỏch vẽ hoạ tiết đơn giản vào hỡnh vuụng và vẽ màu. - Biết cỏch vẽ hoạ tiết vào hỡnh vuụng. - Vẽ tiếp được hoạ tiết vào hỡnh vuụng và vẽ màu -HS K-G vẽ được hoạ tiết cõn đối tụ màu đều, phự hợp. II. Chuẩn bị: Giỏo viờn Học sinh - Một số bài trang trớ hỡnh vuụng. - Hỡnh minh hoạ cỏch trang trớ. - Vở tập vẽ. - Bỳt chỡ, tẩy, màu,... III. Hoạt động dạy học: Giỏo viờn Học sinh 1. Ổn định: Kiểm tra đồ dựng học tập 2. Giới thiệu bài: Ghi bảng. HĐ1: Quan sỏt, nhận xột: - Giới thiệu một số đồ vật cú trang trớ hỡnh vuụng. - Hỏi: + Em hóy nhận xột về cỏc đồ vật ? + Nờu một số đồ vật khỏc cú trang trớ hỡnh vuụng ? + Cỏc hoạ tiết dựng để trang trớ hỡnh vuụng là những hỡnh vẽ gỡ ? Được sắp xếp như thế nào ? - Chốt ý: Trong hỡnh vuụng cú cỏc hoạ tiết được sắp xếp đối xứng ở 4 gúc (mảng phụ) và mảng chớnh ở giữa; hoạ tiết giống nhau vẽ màu giống nhau. HĐ2: Cỏch vẽ hoạ tiết và vẽ màu: - Cho xem hỡnh 1 sỏch giỏo khoa. - Gợi ý: Trong hỡnh vuụng được vẽ những hoạ tiết nào ? Ở đõu trong hỡnh vuụng ? - Hướng dẫn cỏch vẽ: + Vẽ hoa 4 cỏch ở 4 gúc giố
Tài liệu đính kèm: