Giáo án Lớp 2 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

1.Đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ,biếtđọc rõ lời nhân vật trong bài

2. Hiểu:

- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Đoàn kết tạo nên sức mạnh Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5).

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

- Lồng bảo vệ môi trường khai thác trực tiếp.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS anh, chị, em trong gia đình phải luôn đoàn kết thương yêu lẫn nhau.

4. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa câu chuyện từ đó xác định được mối quan hệ anh em trong gia đình.

- Tự nhận thức về bản thân: Xác định giá trị của bản thân là phảI biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

- Hợp tácBiết hợp tác tất cả mọi người trong gia đình để tạo nên mối đoàn kết.

- GiảI quyết vấn đề: Anh em trong gia đình phảI biết nhường nhịn nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một bó đũa. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

 

doc 30 trang Người đăng honganh Lượt xem 1543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tính cận thận trong tính toán
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiềm tra bài cũ.
- Gọi 4 h/s đọc thuộc các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- 4 h/s đọc thuộc, h/s khác nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới.
1. G/v tổ chức H/s tự thực hiện các phép trừ 55 - 8, 56- 7, 37 - 8, 68 - 9
- G/v yêu cầu Học sinh thực hiện phép trừ 55- 8
- Nêu cách đặt tính và thực hiện.
- Lần lượt y/c h/s thực hiện các phép tính còn lại.
- Các phép trừ trên có đặc điểm gì ?
- H/s làm tương tự như phép tính đầu tiên.
- Đều phép trừ có nhớ, số có 2 chữ số trừ đi số có 1 chữ số
2. Thực hành.
Bài 1: Y/c h/s làm bảng con.
- Làm mỗi lần 2 phép tính.
- Gọi một số h/s nêu cách thực hiện.
a, 45 75 95 65 15
 - 9 - 6 - 7 - 8 - 9
 36 69 88 57 6
b, 66 96 36 56 46
 - 7 - 9 - 8 - 9 - 7
 59 87 24 47 39
c, 87 77 48 58 35
 - 9 - 8 - 9 - 9 - 7
 78 69 39 49 28
- G/v chốt: Đây là các phép trừ có nhớ số có hai chữ số trừ đi số có một chữ số.
- Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta thực hiện theo thứ tự nào ?
Bài2: Tĩm x
- Cho h/s tự làm vào vở, gọi 3 h/s lên bảng chữa bài 
- Làm bài.
 X + 9 = 27 7 + X = 35
 X = 27 - 9 X = 35 - 7
 X = 18 X = 28
- yêu cầu h/s nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết
3. Củng cố dặn dò.
- Hs nhắc lại cách thực hiện phép tính trừ theo cột dọc và cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng
- Dặn dò
 Đạo đức: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. ( T1)
I. Mục tiêu:
1.H/s biết:
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của Hs
2. H/s 
- Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp góp phần bảo vệ môi trường (Lồng bảo vệ môi trường - khai thác toàn phần).
3. H/s có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Tài liệu. Các bài hát Em yêu trường em. Đi học.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Khởi động – Giới thiệu bài:
- Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em”
+ Qua bài hát em hiểu điều gì?
Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi trường
Giáo viên: Yêu ngôi trường của mình chúng ta cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tiêủ phẩm : Bạn Hùng thật đáng khen
- Đọc mẩu chuyện
3 em
- Câu hỏi:
+ Câu chuyện này kể về điều gì?
Kể về buổi sinh nhật của bạn Hùng
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật?
Đặt thêm một hộp giấy rỗng trên bàn
+ Em thử doán xem vì sao Hùng lại đặt thêm hộp giấy đó?
Để các bạn bỏ giấy kẹo vào
+ Việc làm của bạn Hùng thể hiện điều gì?
Đã có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp
Giáo viên: Vứt rác đúng nơi qui định là giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý thái độ.
Mục tiêu: Giúp H/s bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành: 
- G/v cho H/s quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Em đồng tình với việc làm nào của các bạn trong các tranh dưới đây? Vì sao?
- Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày.
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Nhiều ý kiến.
- Trong những việc đó em đã làm được việc nào? Việc nào em chưa làm được?
- Vì sao?
- Nhiều H/s nêu những việc em đã làm được.
- Gv/ khen những h/s có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Gv kl: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp,
chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày
Không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Y/c h/s đọc các ý kiến.
- Y/c h/s làm vào vở, bày tỏ ý kiến bằng thẻ. Giải thích lí do.
GVkl: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi h/s, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được học tập, sinh hoạt trong một môi trường trong lành.
 3. Củng cố dặn dò: 
Thứ 3 ngày 30tháng 11năm 2010
Chính tả: ( Nghe - Viết ) Câu chuyện bó đũa.
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo cho đến hết.Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật 
- Làm đúng các bài tập chính tả.BT2,BT3
-Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp 
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- G/v đọc một số từ y/c h/s viết vào bảng con.
- Viết: câu chuyện, nhà giời.
- Nhận xét.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
G/v đọc đoạn cuối trong Câu chuyện bó đũa, y/c h/s đọc lại
- Nghe, 1 h/s đọc lại.
- Đây là lời nói của ai với ai?
- Người cha nói gì với các con?
b, Hướng dẫn cách trình bày.
- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
c, Hướng dẫn viết từ khó.
-G/v đọc các từ khó.
- Viết vào bảng con: chia lẻ, sức mạnh.
d, Viết chính tả.
G/v đọc h/s viết bài 
- Viết vào vở chính tả.
e, Soát lỗi
g, Chấm bài: 5 bài 
Nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1. Y/c h/s làm vào vở.
- làm bài
- Treo bảng phụ, gọi 3 h/s lên làm bài
- Nhận xét bài làm.
- Gọi h/s đọc lại bài làm.
Bài 2: G/v đọc nghĩa từ y/c h/s viết vào bảng con.
C Củng cố dặn dò.
Về nhà làm bài c vào vở.
Toán: 65 - 38, 46 -17, 57 - 28, 78 - 27.
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớtrong phạm vi 100,dạng 65-38;46-17;57-28;78-29, 
-Biết giải toán có lời văn có một phép trừ dạng trên .(làm B1cột 1,2,3 .B2cột 1,B3
-Rèn ý thức tự giác và lòng say mê môn học 
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 h/s lên bảng đặt tính rồi tính.
 55- 8, 56 -7 , 87 - 9, 88 - 9.
h/s dưới lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. GV tổ chức cho h/s tự thực hiện các 
phép trừ của bài học.
- Hướng dẫn thực hiện phép trừ 65 - 38
- Y/c h/s nêu cách đặt tính, thực hiện.
- 2 h/s trình bày ( như trong bài học sgk)
- Y/c h/s thực hiện tiếp các phép trừ còn lại.
2. Thực hành.
Bài 1: Y/c h/s làm bảng con, gọi một số em nêu cách thực hiện.
- làm mỗi lần 2 phép tính.
a, 85 55 95 75 56
 - 27 - 18 - 46 - 39 - 37
 58 37 49 36 19
b, 96 86 66 76 56
 - 48 - 27 - 19 - 28 - 39
 48 59 47 48 17
c, 98 88 48 87 77
 -19 - 39 - 29 - 39 - 48
 79 49 19 48 29
- G/v lưu ý cách đặt tính, thực hiện.
Bài 2: Số?
 - Treo bảng phụ h/d cách làm.
- Muốn điền số vào ô vuông ta làm thế nào?
- lấy 86 - 6 = 80 
- Muốn tìm số vào hình tròn ta làm thế nào?
- Lấy 80 - 10 = 70.
- Y/c h/s làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo.
- Làm vào vở, 1 h/s làm ở bảng phụ.
Bài 3: Gọi h/s đọc bài toán.
 1 h/s đọc.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- ít hơn.
- Y/c h/s tự tóm tắt và giải vào vở.
- Làm bài theo y/c
 Giải 
 Năm nay mẹ có số tuổi là :
 65-27=38 (tuổi)
 Đáp số :38 tuổi
- Chấm một số bài.
C. Củng cố, dặn dò.
Kể chuyện: Câu chuyện bó đũa .
I. Mục tiêu.
- Nhìn tranh minh hoạ và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuỵên Câu chuyện bó đũa.
-HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2)
-GDHS anh em trong nhà luôn đoàn kết ,thương yêu lẫn nhau. (LBVMT-khai thác trực tiếp )
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ.
- 1 túi đựng như túi đựng tiền trong câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 h/s lên bảng kể lại câu chuyện
- Kể lại câu chuyện.
Bông hoa Niềm Vui.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện.
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài 1.
- 1 h/s đọc.
- Y/c h/s quan sát tranh, nêu nội dung từng bức tranh.
- Quan sát tranh, nêu nội dung.
Tranh1: Cha rất buồn phiền khi thấy các con cãi vã nhau.
Tranh2: Người cha gọi các con lại và 
nói: Ai bẻ gãy được bố đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Tranh3: Các con cố hết sức bẻ gãy bó đũa nhưng không ai bẻ được.
Tranh 4:Người cha tháo bó đũa và bẻ từng chiếc một cách dễ dàng.
Trannh 5: Các người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Yêu cầu kể trong nhóm.
- H/s kể theo nhóm 5.
- Y/c kể trước lớp.
- Mỗi em chỉ kể nội dung 1 bức tranh.
- Y/c nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí như các bài trước.
2. Kể lại nội dung cả câu chuyện.
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
HS khá ,giỏi
- Để dựng lại câu chuyện này cần có mấy nhân vật?
- 6 nhân vật: Người cha và 4 người con.
G/v h/d thêm: Khi kể nội dung tranh 1 có thể thêm vài câu cãi nhau, khi kể nội
dung tranh 5 thì thêm lời các con hứa với cha. Chú ý thể hiện thái độ, cử chỉ.
- Kể lần 1 g/v làm người dẫn chuyện.
- Lần 2: H/s tự đóng kịch.
- Nhận xét sau mỗi lần h/s kể.
C. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe.
 Thể dục: Trò chơi: Vòng tròn - Đi đều.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi “ Vòng tròn”
- Tiếp tục ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường
- 1 còi; kẻ sẵn vòng tròn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
A. Phần mở đầu:
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn
- Ôn bài thể dục pháp triển chung: 1 lần; 2 x 8 nhịp
Cán sự lớp điều khiển
B. Phần cơ bản
1. Trò chơi “ Vòng tròn” ( 12-15 phút)
- Giáo viên nêu tên trò chơi, cách chơi luật chơi
- Chơi thử
- Chơi thật: Đọc vần điệu kết hợp vỗ tay, nghiêng theo nhịp, nhảy chuyển đội hình từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- Đi theo vòng tròn đã kẻ và thực hiện đọc vần điệu
- Giáo viên nhận xét trò chơi
2. ĐI đều và hát: 4 – 5 phút
- Giáo viên và cán sự lớp điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng
- Giáo viên hệ thống bài
- Nhận xét và dặn dò
Tập viết: Chữ hoa M.
I. Mục tiêu: 
- Biết viết đúng chữ hoa M.(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ )
- Biết viết chữ và câu ứng dụng Miệng (1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ) Miệng nói tay làm.(3 lần )
- Rèn ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chữ mẫu trong khung.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- G/vđọc chữ Lá, y/c h/s viết.
- Nhận xét bài viết.
B. Dạy học bài mới.
1. Hướng dẫn viết chữ hoa.
a, Quan sát, nhận xét.
- G/v gắn chữ mãu lên bảng.
-Chữ hoa M cỡ vừa cao mấy li, rộng mấy li?
- Chữ hoa M gồm có mấy nét?
+ G/v giảng quy trình viết.
- Giảng lần lượt từng nét, kết hợp đồ vào khung chữ.
- Giảng lần 2, vừa giảng vừa viết vào khung kẻ sẵn.
b, Viết bảng.
- Y/c h/s viết vào không trung, sau đó viết vào bảng con. 
2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a, Giới thiệu.
- Y/c h/s mở vở đọc cụm từ.
- Giải nghĩa cụm từ: lời nói phải đi đôi với việc làm.
b, Quan sát và nhận xét.
- Yc h/s nhận xét số tiếng, độ cao các tiếng trong cụm từ.
- Nêu cách nối nét giữa con chữ M và con chữ i?
c, Viết bảng.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết.
-Y/c h/s viết vào vở tập viết.
- Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố dặn dò.
- Viết vào bảng con.
- Quan sát.
- Cao 5 li, rộng 5 li.
- 4 nét,nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét móc xuôi phải.
- Quan sát.
- Viết chữ cỡ vừa vào bảng con.
- Miệng nói tay làm.
- Miệng nói tay làm có 4 chữ. Trong đó các chữ cái M. g, l, y cao 5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Nét cuối của con chữ M nối liền nét đầu của con chữ i.
- Viết bảng chữ Miệng.
- Thực hành viết vào vở.
Thứ 4 ngày 01 tháng 12 năm 2010
Tập đọc: Nhắn tin.
I. Mục tiêu:
1. Đọc 
- Đọc rành mạch 2 mẩu tin nhắn,
-Biết ngắt ,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. Hiểu:
- Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.
- Hiểu cách viết một tin nhắn( ngắn gọn, đủ ý) Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa 
3.Thái độ :
- GDHS viết tin nhắn cho người trên tuổi phải lễ phép 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 h/s đọc bài Câu chuyện bó đũa.
- 3 h/s đọc.
- Tại sao 4 người con không bẻ gãy được bó đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 
- 
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a, Đọc mẫu. G/v đọc mẫu lần . Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
- lớp đọc thầm.
b, Luyện đọc đoạn. Mỗi tin nhắn là 1 đoạn.
-Y/c h/s đọc lần lượt từng tin nhắn, chú ý luyện đọc từ khó và ngắt giọng.
- Mỗi tin nhắn 3 h/s đọc
c, Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi một số nhóm đọc.
- Đọc nhóm bàn.
3. Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 h/s đọc toàn bài
- Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
- Vì sao chị Nga và Hà lại nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? 
Nêu: Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh, lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
- Y/c h/s đọc lại mẩu nhắn tin 1.
- Chị Nga nhắn tin cho Linh những gì?
- Hà nhắn tin những gì?
- Khi nào cần viết nhắn tin?
- Cách viết một mẩu tin nhắn như thế nào?
+ Gọi h/s đọc bài tập 5.
- Vì sao phảo viết nhắn tin?
- Nội dung nhắn tin là gì?
- Y/c h/s viết tin nhắn vào giấy nháp.
- Gọi một số em đọc.
- Nhạn xét, khen ngợi một số em viết tốt.
C. Củng cố dặn dò.
- Tin nhắn dùng để làm gì?
- Dặn h/s khi viết tin nhắn phải gắn gọn, đủ ý.
- Chị Nga và bạn Hà. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vầo một tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa dậy, còn khi bạn Hà đến Linh không có nhà.
Chị nhắn tin.
- Đầu tiên viết thời gian, sau đó viết tên người cần nhắn, viết nội dung nhắn.
- 1 h/s đọc.
- Viết tin nhắn.
Toán : Luyện tập.
I. Mục tiêu.
-Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số .Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học 
-Biết giải bài toán về ít hơn (làm B1cột1,2,B3,B4)
- Rèn ý thức tự giác ,tính độc lập ,cẩn thận 
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s đặt tính rồi tính.
H/s 1: 98 -19, 48 -29, 
H/s 2: 87 - 39, 96 - 48
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
Bài 1: Y/c H/s tự nhẩm và ghi kết quả vào vở
- Nhẩm vầ ghi kết quả vào vở.
- Gọi h/s đọc kết quả.
Bài 2:Tính nhẩm 
Cho HS làm vào vở rồi đọc kết quả, Hs khác nhận xét, bổ sung
Cần cho thấy: trừ liên tiếp 2 số tức là trừ đi tổng 2 số đó.
4 h/s nối tiếp đọc 4 cột.
15 - 6 = 9 14- 8 = 6 15 - 8 =7
16 -7 = 9 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8
17 – 8 = 9 16 – 9 =7 17 – 9 = 8
18 – 9 = 9 13- 6 = 7 13 – 7 = 6
15 -5 -1 = 9 16 - 6 – 3 = 7
15 – 6 = 9 16 – 9 = 7
Bài 3. Y/c H/s làm bảng con. 
- Kiểm tra cách đặt tính và thực hiện của một số em.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện.
a, 35 – 7 72 – 36
b, 81 – 9 50 - 17
Bài 4. Gọi H/s đọc bài toán.
- 2 H/s đọc bài.
Bài toán thuộc dạng nào?
- ít hơn.
- Y/c h/s tóm tắt và giải vào vở.
- Làm bài, 1 h/s làm bảng lớp.
Giải: Chị vắt được số lít sữa bò là:
 50 - 18 = 32 (Lít)
 Đáp số: 32 lít.
- Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò.
Gọi một số em nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- Dặn về nhà làm bài vào vở.
 Thể dục: Trò chơi vòng tròn - Đi đều.
I Mục tiêu: 
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác đều và đẹp
- Bồi dưỡng lòng say mê môn học
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường; Khăn và còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vòng tròn:
- Giáo viên nêu tên trò chơi điểm số.
- Ôn cách nhảy chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn
- Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người
- Đi nhún chân võ tay kết hợp với nghiêng đầu và thân
b. Đi đều theo 2; 4 hàng dọc và hát
- Cho lớp trưởng điều khiển.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Đi đều và hát.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010.
 Chính tả: (Tập chép): Tiếng võng kêu.
I. Mục tiêu:
- Nhìn bảng và chép lại chính xác khổ thơ thứ hai trong bài trình bày đúng 2 khổ thơ đầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả (Bài tập 2 a; b; c).
- Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra:
- G/v đọc một số từ Y/c Hs viết bảng.
- Viết : nên người, mải miết, hiểu biết.
- Nhận xét bài viết của Hs.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- G/v đọc đoạn thơ.
- 1 h/s đọc lại
Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ cuẩ em.
b, Hướng dẫn trình bày.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày thơ cho đẹp ta viết như thế nào?
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
c, Hướng dẫn viết từ khó.
- G/v đọc một số từ Y/c Hs viết vào bảng con.
- Viết bảng con: kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ.
d, Viết bài.
- Nhìn bảng, chép bài.
e, Soát lỗi.
g, Chấm bài- Nhận xét bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Treo bảng phụ Y/c Hs đọc đề bài.
- 2 Hs đọc Y/c
- Gọi 3 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài.
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn về nhà chữa bài tập hoặc lỗi sai.
Toán: Bảng trừ.
I, Mục tiêu: Giúp hs:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ từ 11 – 18 trừ đI một số.
- Vận dụng các bảng để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện kĩ năng vẽ hình.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra: HS lên bản đặt tính và thực hiện phép tính .
41 – 16 71 – 52
Gv nhận xét bài làm.
2, Bài mới:
Bài 1: 
Gv cho hs tính nhẩm theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv ghi kết quả lên bảng
- Gv nhận xét- cho hs đọc lại nội dung BT1.
Bài 2: 
Nêu y/c của bài.
Gv ghi lên bảng 5 + 6 – 8=
? Trong dãy tính trên có những dấu phép tính nào?
? Em hãy nêu cách thực hiện
Hs nêu gv ghi bảng
- Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Gv nhận xét.
Bài 3: Gv cho hs quan sát hình mẫu.
? Hình mẫu có những hình gì ghép lại?
- Cho hs lên bảng chỉ hình vuông.
- Cho hs vẽ vào vở.
Các nhóm nhẩm để tìm kết quả.
11 – 2 11 – 3 13 – 4
13 – 5 11 – 6 12 – 4
11 – 9 12 – 9 13 – 9
14 – 5 15 – 6 16 – 7 17 – 8
14 – 6 15 – 7 16 – 8 17 – 9
 .  . ..
14 – 9 15 – 9 16 - 9 18 – 9
tính
- cộng ttrừ
- 5 + 6 – 8 = 3
8 + 4 – 5 6 + 9 – 8
9 + 8 – 9 3 + 9 – 6
Hình vuông và hình tam giác.
3, Củng cố – dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu: Từ ngữ về tình cảm gia đình. 
 Câu kiểu Ai làm gì?
I, Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về gia đình.
- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm.
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra: 2 hs lên bảng làm BT3 
- Gv nhận xét- cho điểm.
- Hs lên làm: 
* Em quét dọn nhà cửa.
* Linh sắp xếp sách vở.
* Chị em rửa bát đũa.
2, Bài mới: 
Bài 1: Hs đọc y/c của bài.
HS suy nghĩ nêu kết quả
- Cho hs đọc lại những từ trên mà các em vừa tìm được.
Bài 2: HS đọc y/c.
- HS suy nghĩ rồi lần lượt phát biểu.
- GV ghibảng.
- Hs khác bổ sung các câu mà bạn trả lời.
Bài 3:Viết:
Gọi hs đọc đề bài và đoạn văn trên.
- HS suy nghĩ và điền dấu vào ô trống.
- Gv nhận xét.
? Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô thứ 2?
? Khi đọc gặp câu hỏi ta đọc ntn?
3, Củng cố- dặn dò:
Luyện đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em .
- Mỗi em tìm 3 từ.
Thương yêu, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, nhường nhịn, qýu mến, ..
-Đọc đề bài
- Anh khuyên bảo em.
- Em chăm sóc chị.
- Anh em giúp đỡ nhau.
- Chú khuyên bảo em.
Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào các ô trống dưới đây.
 Bé nói với mẹ:
- Con xin mẹ một tờ giáy để viết thư cho bạn Hà
 Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu
Bé đáp: 
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc 
 Tự nhiên và Xã hội: 
 Phòng tránh ngộ độc ở nhà.
I. Mục tiêu: Sau bài học Hs có thể:
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
- Giáo dục Hs phòng tránh không để xẩy ra ngộ độc ở nhà
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động1: Tìm hiểu những thứ có thể gây ngộ độc.
Mục tiêu:
- Biết được một số thứ trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện một số lí do khiến chúng ta có thể ngộ độc qua đường ăn uống.
Cách thực hiện:
- Y/c Hs đọc phần quan sát tranh trang 30.
- Y/c thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày, G/v nêu thêm cá câu hỏi.
- Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra? Tại sao?
- Nếu em bé lấy lọ thuốc và tưởng đó là kẹo thì điều gì có thể xảy ra?
- Nếu để lẫn lộn thuốc trừ sâu với nước mắm thì điều gì có thể xảy ra với những người trong gia đình?
- Ngoài những thứ chúng tavừa tìm hiểu ở sgk thì còn biết thứ gì có thể gây ngộ độc trong gia đình nữa?
- 2 Hs đọc .
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày từng bức tranh.
- Các thứ có thể gây ngộ độc là: ngô để ruồi đậu vào, lọ thuốc tây, thuốc trừ sâu. 
G/vkl: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: tuốc trừ sâu, dầu hoả, thuốc tây, thức ăn ôi thiu hay thứ ăn có ruồi đậu vào.
 Một số người có thể ngộ độc do những lí do sau:
- Uống nhầm do chai không có nhẵn mác để lẫn lộn với những thứ ăn uống hằng ngày. Ăn những thức ăn ôi thiu hoặc có ruồi, dán, chuột đụng vào. Ăn hoặc uống quá liều thuốc tây do tưởng đó là kẹo.
Hoạt động 2: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình làmđể phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
Cách tiến hành: 
- Y/c h/s đọc câu hỏi và quan sát các hình ở trang 31.
- Y/c làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày.
Gv kl: Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần:
Sắp xếp gọn gàng những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc men cần để đúng nơi quy định. Thức ăn không để lãn với các chất khác. Không nên ăn thức ăn ôi thiu, phải rửa sạch thức ăn trước khi sử dụng.Các loại phân bón thuốc trừ sâu cần được cất giữ riêng.
Hoạt động 3: Đóng vai.
Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
Cách tiến hành: 
- G/v Y/c các nhóm đưa ra tình huống để chọn cách ứng xử.
- Gọi Hs lên đóng vai.
- Y/c các nhóm khác thảo luận chọn cách ứng xử hay nhất.
- làm việc nhóm bàn.
- Tình huống: Em của bạn tình cờ uống phải một thứ độc hại trong nhà. bạn đang chơi ngoài sân thì nhìn thấy em khóc lúc đó bạn sẽ làm gì? 
G/v kl: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan thu 14.doc