Thứ / ngày Tiết Môn Tên bài dạy
THỨ HAI
1 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn (T2)
2 Toán Tìm số bị trừ
3 Tập đọc Sự tích cây vú sữa
4 Tập đọc Sự tích cây vú sữa
THỨ BA
1 Kể chuyện Sự tích cây vú sữa
2 Toán 13 trừ đi một số
3 Chính tả Sự tích cây vú sữa (n – v)
THỨ TƯ
1 Tập đọc Mẹ
2 Toán 33 - 5
3 LT & Câu Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
THỨ NĂM
1 Tập viết Chữ hoa K kề vai sát cánh
2 Toán 53 - 15
3 TN & XH Đồ dùng trong gia đình
4 Thủ cơng Ơn tập chủ đề gấp hình
THỨ SÁU
1 Chính tả Mẹ ( n – v )
2 Toán Luyện tập
3 TLV Ôn lại tuần 11
4 SHTT Phê và tự phê
ủa Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm số bị trừ. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 – 8; 42 – 18 + HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30 Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ: 22 –6; 92 – 18; 42 – 12; 62 – 8. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Que tính Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 13 –5 Bước 2: Tìm kết quả Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính. Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất. Có bao nhiêu que tính tất cả? Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que. Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính? Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? Viết lên bảng 13 – 5 = 8 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. ị ĐDDH:Bảng phụ. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Bảng phụ Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao? Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8 Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và 13 – 8 Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5 bằng 13 – 8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện của 3 phép tính trên. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào? Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét, cho điểm 4. Kết luận : (3’) Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 33 –5 - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Nghe và phân tích đề. - Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 13 –5. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính. - HS trả lời - Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3 que tính rời) - Bớt 2 que nữa. - Còn 8 que tính. - 13 trừ 5 bằng 8. - 13 5 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang. Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS thuộc bảng công thức. - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1 cột tính. - Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài mình. - Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng này thì được số hạng kia. - Làm bài và thông báo kết quả. - Ta có 3 + 5 = 8 - Có cùng kết quả là 5. - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ 13 13 13 -9 -6 -8 4 7 5 - HS trả lời - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. -------------------------------------- MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2, BT(3) a/ b. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cây xoài của ông em. Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Sự tích cây vú sữa. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ, từ. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về cái gì? Cây lạ được kể ntn? b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày. Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài. Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD: + Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB). + Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi, thanh ngã (MT, MN) Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. d) Viết chính tả. GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. e) Soát lỗi. GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi. g) Chấm bài. Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. a) Cách tiến hành. GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả. b) Lời giải. Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3: + con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. + bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. 4. Kết luận : (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ. - Hát - Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh, thương người như thể thương thân - 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra - Thực hiện yêu cầu của GV. - Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý. - Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra - Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa trắng. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nghe và viết chính tả. - Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập. -------------------------- Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013 MÔN: TẬP ĐỌC MẸ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dịng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). -Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.(trả lời được các CH trong SGK;thuộc 6 dịng thơ cuối) * GD BVMT (khai thác trực tiếp) : Qua việc HS trả lời các CH trong SGK, giúp HS trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lịng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Sự tích cây vú sữa. GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con. v Hoạt động 1: Luyện đọc. a. GV đọc mẫu với giọng kể chậm rãi, tình cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng dịng thơ. - HD luyện đọc từ khĩ - HD luyện đọc từng khổ thơ. - GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt giọng và nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Giải nghĩa từ mới: LĐ trong nhĩm - Thi đọc: GV tổ chức thi đọc giữa các nhĩm cá nhân, đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? + Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? + Em hiểu 2 câu thơ: Những ngơi sao thức ngồi kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn? + Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn giĩ của con suốt đời ntn? v Hoạt động 3: Học thuộc lịng - GV cho cả lớp đọc lại bài. Xố dần bảng cho HS học thuộc lịng. - Tổ chức thi đọc thuộc lịng IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ: - Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? - Dặn dị HS học thuộc lịng bài thơ. - Tổng kết giờ học. - Hát - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau LĐ từng dịng thơ. - HS LĐ các từ: Lặng rồi, nắng oi, chẳng bằng, suốt đời, kẽo cà, tiếng võng. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài. + Những ngơi sao/ thức ngồi kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. + Nắng oi, giấc trịn. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ theo nhĩm 4, cả nhĩm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhĩm cử bạn đại diện nhĩm mình thi đọc từng đoạn và cả bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhĩm đọc đúng và hay. - Lớp đọc đồng thanh. + Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) + Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. +Mẹ được so sánh với những ngơi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn giĩ mát lành. + Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngơi sao vẫn thức hàng đêm. + Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn giĩ mát. - Học thuộc lịng bài thơ. - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. -Mẹ luơn vất vả để nuơi con và dành cho con tình yêu thương bao la. ------------------------------ MÔN: TOÁN Tiết 58 : 33 – 5. I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5). - BT cần làm : Bài 1, bài 2(a), bài 3(a,b). - HS khá giỏi làm: Bài 1, 2, 3, 4. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Ghi : 52 – 7 43 – 8 62 - 5 -Nêu cách đặt tính và tính -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5 Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 33 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 3 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 2 que tính nữa thầy tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que. -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 33 - 5 = ? -Viết bảng : 33 – 5 = 28. c/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Mục tiêu : Aùp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm. Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào -Nhận xét. Bài 3 : -Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Chấm một chấm tròn và giao điểm của hai đoạn thẳng. -Đếm số chấm tròn hiện có trên đoạn thẳng. -Vẽ thêm vào đoạn thẳng bao nhiêu chấm tròn nữa ? -Nhận xét, cho điểm. Kết luận : Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5. -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -32 – 8. -Nghe và phân tích. -33 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 33 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính. -1 em trả lời. -Có 33que tính (3 bó và 3 que rời) -Đầu tiên bớt 3 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 28 que. -HS có thể nêu cách bớt khác. -Còn 28 que tính. -33 – 5 = 28 -Vài em đọc : 33 – 5 = 28. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : 33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới -5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -HS trả lời. -1 em đọc đề. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. 43 93 33 -5 -9 -6 38 84 27 -Đọc đề. -Là số hạng trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi số hạng kia. -3 em làm . -x là số hạng chưa biết trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi một số hạng . -Làm vở BT. -1 em đọc câu hỏi. -Thực hành vẽ. -Có 3 chấm tròn. -Vẽ thêm 2 chấm tròn. -Học cách đặt tính và tính 33 – 5. ---------------------------------- MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2) ; nói được 2 – 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình. Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc mà bạn nhỏ đã làm giúp ông? (bài tập 2 – Luyện từ và câu, tuần 11) GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. ị ĐDDH: SGK, tranh Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc mẫu. Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được. Bài 2: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề. Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài. Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người. Bài 4: Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng. Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy. Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Chữa bài chấm điểm. 4. Kết luận : (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì? Chuẩn bị: - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính. - Yêu mến, quí mến. - Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được. - Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. - Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến. - Đọc đề bài. - Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị. - Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá. - Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Làm bài. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. - Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. - Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. ---------------------------------------- Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013 MÔN: TẬP VIẾT Tiết 7 : CHỮ K HOA. I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ : Kề , Kề vai sát cánh. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: G Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Gĩp GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ K Chữ K cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ K và miêu tả: + Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản mĩc xuơi phải và mĩc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vịng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: 2.HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền. HS viết bảng con * Viết: : Kề - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dị GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hồn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 1HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - K, h : 2,5 li - t :1,5 li - s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu huyền(\) trên ê. - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ------------------------------------------ MÔN: TOÁN Tiết: 53 - 15 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô ly). - BT cần làm : Bài 1 (dòng 1), bài 2, bài 3(a), bài 4. - HS khá giỏi làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. Chuẩn bị GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. Các hoạt đ
Tài liệu đính kèm: