Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018

Tiết 1: TOÁN

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)

I. Mục tiêu:

- HS biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số .

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 .

-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .

- BT cần làm : Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5

II. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KT bài cũ:

-GV yêu cầu HS viết vào bảng con : số tự nhiên lớn nhất có 1, 2 chữ số; viết 3 số tự nhiên liên tiếp

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hương dẫn HS ôn tập

 Bài 1: GV kẻ sẳn lên bảng và hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu :

 -Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số

GV nhận xét , tuyên dương.

Bài 3: HS xác định yêu cầu

-GV hướng dẫn HS so sánh: 34 38

- Muốn so sánh 2 số ta làm sao?

- Cho HS làm bài vào vở

- GV nhận xét.

Bài 4:GV hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm

và làm bài

- GV nhận xét , tuyên dương.

 Bài 5: GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống: Số đứng trước bé hơn, số đứng sau lớn hơn :

 - GV nhận xét sửa sai:

3.Củng cố – dặn dò:

-Cho HS nêu tên bài học ? Muốn so sánh hai số ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau

-HS viết vào bảng con:

-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Chục Đơn vị Viết số Đọc số

8 5 85 Tám mươi lăm

3 6 36 Ba mươi sáu

7 1 71 Bảy mươi mốt

9 4 94 Chín mươi bốn

85 = 80 + 5 36 = 30 + 6

71 = 70 + 1 94 = 90 + 4

-So sánh các số ( >, <, =="">

- So sánh chữ số hàng chục trước . . .

+ Hàng chục: 3 = 3

+ Hàng đơn vị: 4 <>

+ Vậy 34 <>

-Lớp làm bài vào vở

34 < 38="" 27="">< 72="" 72=""> 70 68 = 68

 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44

- HS làm bài bảng con

a. 28; 33; 45; 54 b. 54 ; 45 ; 33 ; 28

-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở

67 ;70 ;76 ;80 ;84 ;90; 93; 98; 100.

 

docx 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
 -Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số
GV nhận xét , tuyên dương.
Bài 3: HS xác định yêu cầu 
-GV hướng dẫn HS so sánh: 34 38
- Muốn so sánh 2 số ta làm sao?
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét.
Bài 4:GV hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm 
và làm bài
- GV nhận xét , tuyên dương.
 Bài 5: GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống: Số đứng trước bé hơn, số đứng sau lớn hơn :
 - GV nhận xét sửa sai:
3.Củng cố – dặn dò:
-Cho HS nêu tên bài học ? Muốn so sánh hai số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
-HS viết vào bảng con:
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
8
5
85
Tám mươi lăm
3
6
36
Ba mươi sáu 
7
1
71
Bảy mươi mốt
9
4
94
Chín mươi bốn 
85 = 80 + 5 36 = 30 + 6
71 = 70 + 1 94 = 90 + 4
-So sánh các số ( >, <, = )
- So sánh chữ số hàng chục trước . . .
+ Hàng chục: 3 = 3
+ Hàng đơn vị: 4 < 8
+ Vậy 34 < 38
-Lớp làm bài vào vở 
34 70 68 = 68
 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44
- HS làm bài bảng con 
a. 28; 33; 45; 54 b. 54 ; 45 ; 33 ; 28
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
67 ;70 ;76 ;80 ;84 ;90; 93; 98; 100.
óóóóó
Tiết 2: Thể dục
óóóóó
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục tiêu:
-Dựa theo tranh minh gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Giáo dục tính kiên trì nhẫn nại .
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn theo tranh 
+Kể chuyện trong nhóm:
+ Kể chuyện trước lớp:
- GV có thể gợi ý để giúp HS hoàn chỉnh đoạn của mình kể
* Kể toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu HS phân vai, dựng lại câu chuyên theo vai.( Dành cho HS khá giỏi)
-GV nhận xét về nội dung và cách diễn đạt cách thể hiện của HS.
-GV nhận xét.
2. Củng cố , dặn dò:
- Về tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- hs nhắc lại
+ HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.
+ HS lên bảng kể, HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của mình.
+ Mỗi HS được chỉ định kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 3 HS đóng vai, mỗi vai kể với một giọng riêng.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+Giọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
+ Giọng bà cụ : ôn tồn, hiền hậu.
- Cả lớp bình chọn những nhóm kể hay, hấp dẫn.
óóóóó
Tiết 4: Đạo đức
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- Biết cùng cha, mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân, biết thực hiện theo thời gian biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kỹ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
III. Phương pháp, kỹ thuật dạy học.
- Thảo luận nhóm.
- Hoàn tất một nhiệm vu.
- Tổ chức trò chơi.
- Xử lí tình huống.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn dịnh tổ chức
2.Bài mới :
a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- GV chia lớp thành nhóm đôi và nêu 2 tình huống như trong tranh vẽ sgk.
+ Tình huống 1 và 2
* GV kết luận: Giờ học Toán mà Lan và Tùng làm việc khác ,không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu được bài ảnh hưởng đến kết quả học tập.
- Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà.
-Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập , sinh hoạt đúng giờ.
b. Hoạt động 2 : Xử lý tình huống
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- GV nêu 2 tình huống:
* GV kết luận:Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
c. Hoạt động 3: Giờ nào việc ấy
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
* GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để có đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
d. Hoạt động cả lớp:
 - GV treo phiếu bài tập lên bảng.
* GV kết luận: Làm việc cần đúng giờ và giờ nào việc nấy.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nêu tên bài học ?
 *Hướng dẫn thực hành ở nhà:
- GV nhận xét giờ học.
- Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
- HS thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Trao đổi tranh luận giữa các nhóm
-HS đọc cá nhân , đồng thanh
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai. - Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
+ Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì?
+Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
+ Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?
+ Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
-Đại diện các nhóm trình bày
- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm
- HS đọc: Giờ nào việc nấy.
- Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu va thực hiện theo thời gian biểu.
óóóóó
Thứ tư ngày 30 tháng 08 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 2: TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài .Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm phẩy, giữa các cụm từ .
-Hiểu được ND :Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt
 ( trả lời được các câu hỏi SGK 1,2,4)
-Giáo dục HS biết làm việc tốt .
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét chấm điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài: giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ.
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Đọc từng câu:
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
-HD HS ngắt nghỉ hơi đúng. Kết hợp
giải nghĩa một số từ mới.
+ HS đọc từng đoạn trong nhóm:
 + Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét đánh giá.
c.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Em biết những gì về bạn Hà?
- Em còn biết thêm điều gì nữa ?
- Họ và tên, nam hay nữ. 
- Ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, HS lớp, trường.
-Nhờ đâu em biết rõ về bạn Hà như vậy? 
-Hãy cho biết họ và tên em ? 
4. Củng cố – dặn dò:
-Nêu tên bài học ? Nêu NDC của bài ?
- GV nhận xét tiết học
-HS trả lời
- HS chú ý nghe
-1 HS đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc từ khó: huyện, nữ, xã, tỉnh, tiểu học.
- Từ mới: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc
- HS khác nghe góp ý.
- HS thi đọc bài.-Nhờ bản tự thuật của bạn Hà.
-2 – 3 HS giỏi làm mẫu trước lớp.Nhiều HS trả lời về bản thân.
-Một số HS thi đọc lại bài. 
- 1 HS đọc toàn bài, nêu NDC của bài .
d.Luyện đọc lại:
óóóóó
Tiết 2: Âm nhạc
óóóóó
Tiết 3: TOÁN
Tiết 3: SỐ HẠNG – TỔNG
I. Mục tiêu: 
- Biết số hạng, tổng
-Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100, biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép cộng.
- Giáo dục tính cẩn thận, ham mê học toán .
- BT cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (3’) Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
GV yêu cầu phân tích: 27; 16; 55; 94
Ò Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (30’) Số hạng – Tổng 
- Yêu cầu HS đọc phép tính 35 + 24 = 59. 
- 35, 24 gọi là gì trong phép cộng 
35 + 24 = 59 ?
- 59 gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59.
- Số hạng là gì ?
- Tổng là gì ? 
* Giới thiệu tương tự với phép tính cộng dọc
- 35 cộng 24 bằng bao nhiêu ?
- 59 gọi là tổng, 35 + 24 bằng 59 nên 
35 + 24 cũng gọi là tổng.
Hoạt động 2: Luyện tập
	* Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu đọc phép cộng mẫu.
- Nêu các số hạng của phép cộng 12 + 5 = 17.
- Tổng của phép cộng là số nào ? 
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Cho HS làm bài miệng.
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 30 + 28 ; 9 + 20
* Bài 2: 
-Gọi 1HS đọc đề bài, đọc phép tính mẫu.
-Nêu nhận xét của em về cách trình bày phép tính mẫu ?
-Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc ?
-Cho HS làm bài bảng con.
-Nhận xét. 
	* Bài 3:
GV ghi tóm tắt:
Buổi sáng	: 12 xe đạp
Buổi chiều	: 20 xe đạp
Cả 2 buổi	:  xe đạp?
3. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
3 HS lên bảng phân tích.
- 35, 24 gọi là số hạng
- 59 gọi là tổng.
- Là các thành phần của phép cộng.
- Là kết quả của phép cộng
- Tổng là 59, tổng là 35 + 24
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
- Số hạng là 12 ; 5
- Tổng là 17
- Lấy các số hạng cộng với nhau
-HS làm bài miệng.
-HS đọc yêu cầu.
-Phép tính được trình bày theo cột dọc.
	b) 53 	c) 30	d) 9
 + 22	 + 28	 + 20 
 75	58	 29
-Nhận xét. 
Giải:
Số xe đạp cả 2 buổi bán được:
	12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp.
óóóóó
Tiết 4:Chính tả ( tập chép)
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim, trình bày đúng 2 câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài 
- Làm được các bài tập 2,3,4 .
- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ .
II. Các hoạt động dạy – học:
	Hoạt động của gv	
Hoạt động của hs
1.KT bài cũ: 	
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
-Bài viết này được trích từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn này là lời nói của ai?
- Bà cụ nói gì?
-Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
 - Chữ đầu đoạn viết hoa như thế nào?
- GV gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng.
- GV theo dõi , uốn nắn.
- GV chấm chữa bài.
- GV chấm khoảng 5,7 bài. Nhận xét từng bài
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2 : HS xác định yêu cầu BT
- GV nhắc lại yêu cầu của bài
- GV nhận xét
Bài 3 : HS xác định yêu cầu BT
- HD tương tự
Bài 4 : HS xác định yêu cầu ( Học thuộc bảng chữ cài vừa viết ) 
– HS đọc cá nhân, đồng thanh. 3. Củng cố ,dặn dò:
- HS đọc thuộc bảng chữ cái 
- Dặn HS về nhà xem lại những chữ còn viết sai và học thuộc lòng bảng chữ cái.
-GV nhận xét giờ học
- chuẩn bị bài sau
-3,4 HS nhìn bảng đọc đoạn chép.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
-Lời của bà cụ nói với cậu bé.
-Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.
- Đoạn chép có 2 câu.
- Dấu chấm
- Chữ đầu câu, đầu đoạn: Mỗi, Giống.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và lùi vào 1 ô 
(chữ Mỗi.)
-HS tập viết vào bảng con những chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu.
- HS chép bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề sửa lỗi
HS nêu yêu cầu của bài 
- 1 HS lên bảng làm bài,dưới lớp làm bài vào VBT.
- Cả lớp nhận xét
*Đáp án: kim khâu,cậu bé,kiên nhẫn,bà cụ.
- 1HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT .
*Đáp án: a, ă, â,b,c,d,đ, e, ê
- HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái
óóóóó
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội
Tiết 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu :
 Sau bài học , HS có thể:
-Nhận ra cơ quan vận động của cơ thể gồm có bộ xương và hệ cơ 
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể .
- Giáo dục ý thức năng vận động giúp cơ , xương phát triển tốt.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định lớp 
2. Bài mới :
- Giới thiệu : 
HĐ 1: Làm một số cử động
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
H: Trong các động tác em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động?
 * GV kết luận: Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, chân , tay phải cử động.
c. Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động.
Bước 1: GV HD học sinh thực hành:
- Dưới lớp da của cơ thể có gì? Bước 2: GV cho HS thực hành cử động.
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
Bước 2: HS quan sát tranh 5, 6.
- Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể?
* GV kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
d. Hoạt động 3: Trò chơi “ Vật tay”
Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi: 
Bước 2: HS xung phong làm thử.
Bước 3: HS chơi trò chơi.
* GV kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ.
- Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ luyện tập TDTT và ham thích vận động.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Cơ quan vận động gồm có những bộ phận nào?
- Cần năng tập thể dục thể thao
- HS quan sát hình 1,2, 3,4 trong SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ.
- Cả lớp đứng theo lời hô của lớp trưởng.
- Đầu, mình, chân ,tay đã cử động ng tại chỗ, cùng làm các động 
- HS tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Có xương và bắp thịt
-HS thực hành cử động và trả lời câu hỏi
-Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được .-HS quan sát hình 5 và trả lơì:
-Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm thử.
- Mỗi nhóm 3 HS ( 2 HS chơi, 1 trọng tài
óóóóó
Thứ năm ngày 31 tháng 08 năm 2017
Tiết 1: TOÁN
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Biet cộng nhẫm số tròn chục có hai chữ số ; Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng .
-Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; biết giải toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột 2), Bài 3(a, b), Bài 4.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.KT bài cũ:
-GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b.Luyện tập:
Bài 1:Viêt số thích hợp vào ô trống.(theo mẫu)
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng.
 ( Theo mẫu.) Biết.
b. 53 c. 30. d. 9
 + 22 + 28 + 20
 75 58 29
Bài 3: 1 HS đọc đề bài
-1 em đọc đề bài
Gv: Bài toán cho em biết gì?
 - Bài toán hỏi gì? 
Hs: Nhiều em trả lời. Nêu phép tính.
 - Cả lớp làm bài vào vở. 
 - 1 em lên bảng làm bài.
Gv+Hs: Nhận xét.
Bài 4:Cho HS đọc đề bài và nêu yêu 
cầu của bài
GV hướng dẫn HS tóm tắtvà giải bài 
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại nội dung bài học.
-2 HS lên bảng làm : 18 + 21
 32 + 47.
- HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Hai em lên bảng làm .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Ba em lần lượt nêu cách để tính 3 phép tính 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau
Sáng bán: 12 xe đạp
Chiều bán: 20 xe đạp.
Hỏi: cả hai buổi bán....xe đạp?.
 Giải. 
Số xe đạp cả hai buổi bán đợc là.
 12 + 20 = 32 ( xe)
 Đáp số: 32 xe.
 Tóm tắt
 Trai :25 HS 
 Gái :32 HS 
Có tất cả : . . . học sinh?
 Giải 
Số học sinh có tất cả là:
 25 + 32 = 57 ( học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
óóóóó
Tiết 2: Chính tả ( nghe – viết )
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác khổ thơ cuối bài: Ngày hôm qua đâu rồi ? Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn : an / ang (BT2) , Làm được BT3;4 .
-Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ .
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.KT bài cũ:
- GV đọc- HS viết vào bảng con
- GV nhận xét , sửa sai.
- HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái đầu tiên.
- GV nhận xét chấm điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng lớp
b. Hướng dẫn nghe – viết :
- GV đọc mẫu khổ thơ .
- GV giúp HS nắm nội dung khổ thơ
-Khổ thơ là lời nói của ai nói với ai ?
- Bố nói với con điều gì ?
- GVHD học sinh nhận xét:
- Khổ thơ có mấy dòng ?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai.
- GV nhận xét sửa sai
- GV đọc bài lần 2 lưu ý cách trình bày 
* GV đọc bài cho HS viết 
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi 
* Chấm chữa bài:
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b :HS xác định yêu cầu 
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : GV nêu yêu cầu bài tập
- GV chữa bài
Bài 4 : HS xác định yêu cầu 
4. Củng cố – dặn dò :
- Hỏi học sinh cách trình bày bài chính tả vừa viết .
- Dặn HS tập viết lại những chữ còn viết sai.
-HS viết: tảng đá, chạy tản ra, đơn giản, giảng giải.
- HS nhắc lại tên bài 
-3 – 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm
+ Lời của bố nói với con .
+ Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
- Khổ thơ có 4 dòng
- Viết hoa.
- Viết lùi vào 1 ô tính từ lề sửa lỗi
- HS viết từ vào bảng con : ngày, qua , trong, vẫn .
- HS theo dõi 
- HS viết bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai viết từ đúng bằng bút chì ra lề sửa lỗi.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- 2 HS lên bảng làm.Cả lớp làm bài vào vở
* Đáp án:
 Cây bàng ; cái bàn.
Hòn than ; cái thang .
- HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết bài vào vở bài tập.
* Đáp án: g, h, I, k, l, m, n, o,ô, ơ.
-Học thuộc bảng chữ cái
Cho vài HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
óóóóó
Tiết 3:Luyện từ và câu
Tiết 1: TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
-Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua BT thực hành 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1, BT2) , viết được một câu nói về ND mỗi tranh (BT3)
- Biết vận dụng vào trong cuộc sống ( dùng từ , câu khi nói, viết )
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.KT bài cũ:
KT chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu của bài. 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1. HS trả lời
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu hs đọc 8 tên gọi trong tranh
H: Những tên gọi nào của người, vật, việc ?
- GV đọc tên gọi
Bài 2 :HS xác định yêu cầu 
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: HS xác định yêu cầu 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
- GV giúp HS ghi nhớ, khắc sâu những kiến thức mới:
+ Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.
+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày sự việc.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu tên bài học ? Nêu ND bài học ?
- Dặn học sinh xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh, nhà, xe đạp trường, chạy,hoa hồng, cô giáo.
- Người: học sinh, cô giáo.
-Vật : nhà, xe đạp, trường, hoa hồng.
-Việc : múa, chạy.
-HS chỉ vào số thứ tự của tranh
-HS từng nhóm tham gia làm miệng.
1. trường , 2. Học sinh , 3. chạy,
4. cô giáo , 5. hoa hồng , 6. nhà,
7. xe đạp , 8. múa
-1 HS đọc đề bài:
+Nhóm 1: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập.
+Nhóm 2: Tìm các từ chỉ hoạt động của học sinh.
+Nhóm 3: tìm các từ chỉ tính nết của học sinh.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS quan sat kĩ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu.
- HS viết vào vở 2 câu văn thể hiện nôi dung 2 tranh.
óóóóó
Tiết 4: Thể dục
óóóóó
 Tiết 5: Tập viết
Tiết 1: CHỮ VIẾT HOA A 
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa , 1 giòng cỡ nhỏ ), chữ Anh (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ, Anh thuận dưới hoà (3lần )
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
- Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ .
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Ổn định lớp :
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV chỉ vào mẫu chữ trong khung
- Chữ A hoa cao mấy li?
-Được viết bởi mấy nét?
GV hương dẫn cách viết:
+ Nét 1 : đặt bút ở ĐKN 3, viết nét móc trái từ dưới lên nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
+ Nét 2 :Từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải . DB ở ĐK 2.
+ Nét 3 : Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.
-Gv viết mẫu lên bảng lớp
 A 
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- GV uốn nắn, nhắc lại cách viết
c. HD viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu câu ứng dụng: Anh em thuận hoà
- Em hiểu nghĩa câu này như thế nào ?
- HD học sinh quan sát và nhận xét 
- Đô cao của các chữ cái như thế nào ?
- Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
- Các chữ viết cách nhau như thế nào ?
-GV viết mẫu chữ Anh lên bảng lớp
- GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết.
d. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
e. Chấm chữa bài:
GV chấm 5-7 bài.
-Nhận xét bài viết và tuyên dương những bài viết đẹp.
3. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu cách viết chữ A hoa?
-Dặn HS tập viết thêm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. 
-GV nhận xét tiết dạy.
- HS nhắc lại
-HS quan sát nhận xét .
+ cao 5 ly.
+ 3 nét.
HS quan sát.
 A
- HS quan sát cách viết
- HS tập viết vào bảng con 2,3 lần.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: Anh em thuận hoà
- Đây là lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau.
+ Chữ A hoa, chữ h cao 2,5 li ; chữ t cao 1,5 li ;các chữ còn lại cao 1 li.
+ Dấu nặng đặt dưới chữ â, dấu huyền đặt trên chữ a.
+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o
-HS tập viết chữ Anh vào bảng con 2, 3 lần.
- HS viết bài vào vở
óóóóó
Thứ sáu ngày 1 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 1: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI.
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân (BT1), nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2)
- HS khá giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn .
-Giáo dục ý thức bảo vệ của công.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức về bản thân.
- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp , biết lắng nghe ý kiến của người khác.
III. Các phương pháp, kỹ thuật
Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin.
Đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu của bài. 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: ( làm miệng )
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài .
-GV lần lượt hỏi từng câu
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: ( làm miệng )
-GV hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài: Qua BT1 nói lại những điều em biết về một bạn .
- GV nhận xét.
Bài 3: ( làm miệng )
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.Em nhớ lại trong tiết LTVC hôm trước em đã viết hai câu để kể lại sự việc ở hai bức tranh (sgk tr.9).Hôm nay ,ở BT này em thấy 4 bức tranh.Bốn bức tranh này kể m

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_1_lop_2_nam_2017.docx