Giáo án Lớp 2 - Tuần 1

I. Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ ).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 3578Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u truyện : Có công mài sắt có ngày nên kim
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với ND
2. Rèn kĩ năng nghe 
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
- 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện 
a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo tranh
-1 HS đọc yêu cầu của bài 
- GV giới thiệu tranh SGK
- HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Kể truyện trong nhóm 
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu truyện trong nhóm 
* Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện.
2.2 Kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Phân vai dựng lại câu chuyện 
- Trong truyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ 
Lần 1: GV làm người hướng dẫn chuyện
1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ 
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn SGK 
- HS kể phân vai theo từng nhóm 
- Lần 3L Từng nhóm 3HS kèm theo động tác điệu bộ 
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
Chính tả
Tiết 1:	Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô
- Củng cố quy tắc viế c/k
2. Học thuộc bảng chữ cái
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép 
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại đoạn chép 
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé 
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm 
- Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ?
- Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô 
- Cho HS viết bảng con những chữ khó?
- HS viết bảng con 
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 
2.2 HS chép bài vào vở 
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài 
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- Đổi chéo vở soát lỗi 
- Nhận xét lỗi của HS 
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
3. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm mẫu 
VD:..in khâu -> kim khâu 
- 2HS làm trên bảng 
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS 
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ 
Bài 3: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1HS đọc 
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng ?
- 1HS nên làm mẫu 
á -> ă
- 3HS lên lần lượt viết 
- Cả lớp viết vào SGK
- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái 
4. Học thuộc lòng bảng chữ cái 
- HS đọc lại tên 9 chữ cái 
5. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Toán
	Bài 2: 	 Ôn tập các số đến 100 (tiếp)
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số	
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị 
B. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng như bài SGK
C. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ.
2 em đọc viết các số có 1 chữ số 
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Bài 1: 
- Viết theo mẫu 
- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm 
- HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mươi sáu 
- Số 36 viết thành tổng như thế nào ?
36 = 30 + 6
- Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như thế nào ?
Viết là 71
Nêu cách đọc 
- Bảy mươi mốt
- Viết thành tổng ?
71 = 70 +1
- Số 9 chục và 4 đơn vị ?
Viết là 94
- Đọc chín mươi tư 
- Viết thành tổng ?
94 = 90+4
Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 +7
- HS làm bảng con 
98 = 90 +8 74= 70 + 4
61 = 60 + 1 47 = 40+ 7 
88 = 80 + 8
* Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.
Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- So sánh các số 
- Nêu cách làm ?
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở
34 85
- Nhận xét bài của HS 
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- Nêu lại cách so sánh ?
- So sánh hàng chục nếu cs hàng = nhau ta so sánh hàng đơn vị 
Bài 4: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết các số: 33, 54, 45, 28.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ?
- 1HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
28, 33 , 45, 54
b. Từ lớn đến bé ?
54, 45, 33, 28
Bài 5: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết các số thích hợp vào chỗ trống, biết các số đó là: 98 76 67 70 76 80 84 90 93 98 100 
- 1 HS lên bảng 
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2006
Thủ công
Tiết 1: 	Gấp tên lửa	(Tiết 1)	
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa 
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu tên lửa gấp = giấy thủ công
- Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn quan sát nhận xét
GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa 
- HS quan sát 
- Tên lửa có hình dạng như thế nào? màu sắc?
- HS nêu
- Các phần của tên lửa?
- Phần mũi nhọn 
- Thân to hơn mũi 
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu ?
- Nêu cách gấp tên lửa ?
C. Hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân 
- GV đưa qui trình các bước gấp 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn trên qui trình các bước gấp 
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
- Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ?
- 1 , 2 HS thao tác các bước gấp 
- Cả lớp quan sát 
- Gấp tên lửa phải qua mấy bước ?
- Qua 2 bước 
- Bước 1: Tạo mũi và thân 
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
* Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy nháp 
- HS thực hành trên giấy nháp 
D. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Tập đọc
Bài 3: 	 Tự thuật
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài 
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ?
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu 
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV uấn nắn tư thế đọc 
- Đọc đúng các từ khó. 
-> huyện, quận , trường
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: 
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?
- 3 - 4 HS nói 
Câu 2: 
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà 
Câu 3: 
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2HS khá giỏi làm mẫu 
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân 
Câu 4: 
- 1 HS đọc câu hỏi 
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em.
4. Luyện đọc lại 
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 
5. Củng cố dặn dò
- Cho HS ghi nhớ
-Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty.
Luyện từ và câu
Bài 1: 	 Từ và câu
I. Mục đích, yêu cầu.
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập 
- Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
- ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.
Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
2.1 Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu 
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các nhân vật, sự vật có trong tranh ?
- Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là người, vật hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng người vật hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ người vật việc ấy và đọc số thứ tự của tranh 
1.trường 2. học sinh 
3. chạy 4. cô giáo 
5. hoa hồng 6. nhà 
7. xe đạp 8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó thắng. 
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói.
- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ..
Bài 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện nội dung từng tranh. 
- HS quan sát tranh 
- HS viết vào vở 
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em vẫn tự mình đặt câu khác
- 2HS lên bảng viết 
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên 
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế nào?
- Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày 1sự việc.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học
Toán
Tiết 3: 	Số hạng - tổng
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn
B. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38 68 = 68
- Nhận xét chữa bài 
72 > 70 80 + 6 > 85
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59
- HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng 
- 24 gọi là gì
- 24 là số hạng 
- 59 là kết quả của phép cộng đượ gọi là gì?
- 59 được gọi là tổng 
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác 
 35 <- số hạng
 24 <- số hạng
 59 <- tổng 
2. Thực hành
Bài 1: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm 
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ?
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng 
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài SGK.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con 
- 3HS lên bảng làm 
b. 53 30 9
 22 28 20
 75 58 29
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- HS tóm tắt và giải 
Buổi sáng : 12 xe đạp 
Buổi chiều : 20 xe đạp 
Cả hai buổi :  Xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 +20 = 32 xe đạp
 Đáp số: 32 xe đạp
4. Củng cố dặn dò 
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng 
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48
Tập viết
Bài 1:	 Chữ hoa A
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định 
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2)
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu 
- ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.
- Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét má ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
2.2. HD học sinh viết bảng con 
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét 
3. HD viết câu ứng dụng 
3.1 Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát 
3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 
4. HD viết vào vở 
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 
5. Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 nhận xét 
6. Củng cố - dặn dò 
- Hoàn thành nốt bài tập viết 
Thứ năm ngày tháng năm 2006
Thể dục
Bài 2: 	Tập hợp hàng dạo, dóng hàng điểm chào, báo cáo khi giáo viên nhân lớp.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ ở lớp 1
- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp
2. Kĩ năng:
- Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác nhanh, trật tự.
- Thực hiện chào ở mức độ đúng
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm - phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: 1 còi
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học 
1- 2
ĐHTT: x x x x
 x x x x
 x x x x
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
1 - 2'
B. Phần cơ bản 
- Ôn tập hàng dọc dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đứng lại 
4 - 5 '
ĐHTL: x x x x
 x x x x
 x x x x
Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học 
2 - 3 lần
- Cán sự điều khiển lớp tập cách chào báo cáo
Chú ý: Từ giờ sau trước khi vào lớp tất cả HS có mặt ở sân để cán sự tập hợp kiểm tra sĩ số, đến giờ vào lớp báo cáo sĩ số và chào GV để nhận lớp 
Trò chơi: Diệt các con vật có hại 
4 - 5'
- GV cùng HS nhắc lại tên 1 số con vật 
- Cách chơi cho chơi thử và chơi chính thức
3. Kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
1 - 2'
- Hệ thống bài 
2'
- Nhận xét giao bài về nhà 
2'
Tập đọc
Bài 4:	Ngày hôm qua đâu rồi
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó (ngoài, xoa, toả)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng thơ, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Nắm được nghĩa của các cụm từ các câu thơ 
- Nắm được ý nghĩa của bài: thời gian rất đáng quý, cần làm việc học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- 1Quyển lịch 
- Bảng phụ viết những câu khổ thơ cần HD học sinh đọc
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài tự thuật và trả lời câu hỏi 3.4
- 2HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc 
2.1 GV đọc mẫu 
2.2 HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a. Đọc từng dòng thơ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi HD học sinh đọc đúng các từ ngữ khó 
-> ngoài, xoa, hoa
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
- 1HS đọc các dòng thơ trên bảng 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới, từ HS chưa hiểu:
- Tờ giấy ghi ngày tháng trong năm gọi là gì? 
- Tờ lịch
- Mùi thơm bay ra lan rộng gọi là gì ?
- Toả hương 
- Mong muốn một điều tốt đẹp gọi là gì?
- Ước mong 
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Từng HS nhóm đọc 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc 
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Các nhóm thi đọc, CN, ĐT. từng đoạn, cả bài 
c. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1
- HS đọc thầm khổ thơ 
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
- Ngày hôm qua đâu rồi 
Câu 2. 
- 1HS đọc yêu cầu câu 2
- Nói tiếp ý của mỗi khổ thơ sau đó cho thành câu ?
- HS lần lượt đọc thầm từng khổ thơ 
a. Ngày hôm qua ở lại.
Trên cành hoa trong vườn
b. Khổ thơ 3. Ngày hôm qua ở lại.
Trong hạt lúa mẹ trồng 
c. Khổ thơ 4 ngày hôm qua ở lại 
Trong vở hồng của con 
- Vì sao lại nói ngày hôm qua ở lại trên cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng ?
- Nếu 1 ngày ta không làm được gì, không học được điều gì thì ngày ấy mất đi không để lại gì. Nhưng nếu ta học hành có kết quả thì kết quả ấy là dấu vết còn lại của ngày hôm đó
Câu 3:
- Em cần làm gì để không phí thời gian ?
- Chăm chỉ, học giỏi.
* Bài thơ muốn nói với điều gì ?
- Thời gian rất đáng quý đừng để lãng phí thời gian 
4. Học thuộc lòng bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh, học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài 
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ cả bài thơ 
- GV nhận xét cho điểm
5. Củng cố dặn dò 
- Cả lớp hát 1 bài về (T)
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ 
Chính tả (nghe viết)
Tiết 2: 	Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả 
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 (tính từ lề)
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
2. Tiếp tục hạ bảng chữ cái 
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
II. Đồ dùng hoạt động dạy học
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
Nên kim,nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu 
- HS đọc
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết 
c. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
- Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong
- Muốn viết đẹp các em làm như thế nào
Ngồi ngay ngắn đúng tư thế
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Chú ý nghe cô đọc 
2. Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- HS đổi vở soát lỗi 
3. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
4. Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhân xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
Toán
Tiết 4: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
B. Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 
53 30
- Nhận xét bài làm của HS
22 28
75 58
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con 
- Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính.
- 2HS lên bảng làm 
 34 53 29 62
 42 26 40 5
 76 79 69 67
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 34 là số hạng 
- 42 gọi là gì ?
- 42 là số hạng 
- 76 gọi là gì ?
- 76 là tổng
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm 
- Nêu cách tính nhẩm ?
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vởy 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bảng con 
- 1 HS lên bảng làm 
42 20 5
25 68 21
68 88 26
Bài 4
- 1H

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.doc