Giáo án lớp 2 môn Toán, học kì II - Tuần 29 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

I. MỤC TIÊU :

 Giúp HS

- Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.

- Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.

- So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.

- Đếm được các số trong phạm vi 200.

 Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật (Trăm, đơn vị, chục)

- HS : Bộ ô vuông, các chữ số bằng bìa nhựa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG :

1. Khởi động :(1)

2. Bài cũ : Các số từ 101 đến 110 (7)

- GV ghi bảng, gọi vài HS đọc : 101,103, 107.

- Yêu cầu vài HS lên bảng viết số, G V đọc một trăm linh hai, một trăm linh năm, một trăm mười.

- Cho cả lớp đọc lại các số từ 101 đến 110.

 Chốt kiến thức : Các số các con vừa đọc từ 101 ->109 đều có 1 trăm, 0 chục , và các đơn vị. Riêng số 110 có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị.

 

doc 10 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Toán, học kì II - Tuần 29 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 29 Ngày dạy: 2/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS 
Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200.
So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
Đếm được các số trong phạm vi 200.
 Yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ :
GV : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật (Trăm, đơn vị, chục)
HS : Bộ ô vuông, các chữ số bằng bìa nhựa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động :(1’)
2. Bài cũ : Các số từ 101 đến 110 (7’)
GV ghi bảng, gọi vài HS đọc : 101,103, 107. 
Yêu cầu vài HS lên bảng viết số, G V đọc một trăm linh hai, một trăm linh năm, một trăm mười.
Cho cả lớp đọc lại các số từ 101 đến 110.
à Chốt kiến thức : Các số các con vừa đọc từ 101 ->109 đều có 1 trăm, 0 chục , và các đơn vị. Riêng số 110 có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị.
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt đọâng 1 : Đọc và viết các số từ 111 đến200 .
 MT : Giúp HS biết cấu tạo thập phân của các số từ 111 -> 200 là gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc và viết các số từ 111 -> 200.
 Cách tiến hành: .
GV gắn lên bảng hình biểu diễn số (trình bày bảng như SGK/ 114) 100 , hỏi : Có mấy trăm ?
Viết bảng : Viết 1 vào cột trăm.
Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ, yêu cầu HS xác định số chục và số đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào.
GV điền vào ô trống trên bảng.
à GV : Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111 ( ghi bảng)
Viết và đọc số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng : 118, 120, 121, 122, 127, 135.
à GV nhận xét chốt : Các số các con vừa lập được có 3 chữ số gồm các trăm, các chục và các đơn vị.
GV cho HS làm tiếp với các số khác : 142, 121, 173.
* Hoạt động 2 : Thực hành. 
 MT : Đọc và viết các số thành thạo từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 à 200. đếm được các số trong phạm vi 200.
 Cách tiến hành: .
Bài 1 : Viết ( theo mẫu)
Yêu cầu HS tự làm bài .
Sửa bài
Bài 2 : Số ?
Yêu cầu HS làm bài a, b.
Sửa bài : 
Chia lớp thành 2 đội : Mỗi đội cử 7 bạn lên bảng thi đua tiếp sức.
GV cho HS đọc 2 tia số vừa lập được .
à Kết luận : Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
5. Củng cố dặn dò :(5’) 
Trò chơi : Ai nhanh ai đúng. GV tổ chức trò chơi. (Bài 3 cột 1). Phát cho mỗi đội ( 2 đội) 1 cái rổ, trong rổ đựng các dấu , = Yêu cầu HS so sánhcác số -> lựa chọn dấu thích hợp vào chỗ trống.
Nhóm nào xong trước và đúng à thắng cuộc.
 à GV nhận xét : Tuyên dương 
Nhận xét tiết học. Dặn dò : Chuẩn bị : Các số có ba chữ số.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
HS quan sát trả lời.
 -> Có 1 trăm. 
HS nêu ý kiến. 1 chục và 1 đơn vị – Cần chữ số 1 vào một chục và chữ số 1 vào cột đơn vị.
HS đọc số : Một trăm mười một.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng.
Sau đó cho 3 HS lên làm bài trên bảng.
-> 1 HS đọc số , 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số .
HS làm việc cá nhân trên bộ ĐDHT.
Hoạt động cá nhân ,lớp.
1 HS đọc yêu cầu.
HS làm vở.
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 - 1 HS nêu yêu cầu.
Lớp làm bài.
HS sửa bài bằng hình thức thi đua tiếp sức. à lớp nhận xét tuyên dương.
 125  129
Mỗi đội cử 4 bạn thi đua .
Lớp cổ vũ bằng 1 bài hát.
à Nhận xét đúng , sai.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 29 Ngày dạy: 3/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về cấu tạo số có 3 chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số.
Yêu thích môn học.
II . CHUẨN BỊ : 
 - GV các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như phần bài học SGK. Bảng quay, 4 tờ giấy A3.
- HS : VBT, bộ đồ dùng học toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Khởi động : (1’)
Bài cũ : (7’) Các số từ 111 -> 200.
GV viết bảng : 165 , 189 
 Yêu cầu 2 HS lên bảng viết một trăm mười lăm , một trăm chín mươi tám.
Yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài tập 3/VBT 59 : Điền dấu >, < , = 
à GV nhận xét chốt kiến thức.
Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1: Đọc và viết các số từ 111 -> 200.
MT : Giúp HS nắm chắc cấu tạo thập phân của số có ba chữ số : trăm, chục, đơn vị.Đọc viết các số có ba chữ số. 
Cách tiến hành: .
+ Làm việc chung cả lớp : Viết và đọc số 243.
GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200, hỏi có mấy trăm à GV điền vào ô trống.
Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 ; Hỏi : Có mấy chục ? Bảng.
Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị; Hỏi có mấy đơn vị ?à bảng
Yêu cầu HS viết số gồm 2 trăm 4 chục 3 đơn vị
Cho HS nêu cách đọc 
Tương tự , G hướng dẫn HS làm như vậy với số 235 và các số khác.
+ Làm việc cá nhân :
GV nêu tên số “ Hai trăm mười ba” và yêu cầu HS lấy các hình vuông (trăm) các hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
à GV quan sát nhận xét.
è Chốt : Cần đọc và viết số theo cấu tạo của số có ba chữ số gồm các trăm, chục các đơn vị như các số các em vừa thực hành ở trên.
* Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
 MT : Giúp HS kĩ năng đọc, viết số có ba chữ số thành thạo .
 Cách tiến hành: .
Bài 1 : Nối theo mẫu.
Dựa vào đâu để nối cho đúng ?
Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập.
Sửa bài : 
GV đính 4 tờ giấy A3 có hình biểu diễn, các số : 402, 312, 213, 320.
Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng nối hình biểu diễn với số thích hợp (mỗi em nối 1 hình với 1 số)
Nhóm nào xong trước , đúng -> nhóm đó thắng.à GV nhận xét chung tuyên dương nhóm nhanh nhất.
 Bài 3 : Viết (theo mẫu)
GV hướng dẫn HS : Quan sát các cột trong bảng sauđó sẽ viết đúng theo yêu cầu của từng cột, từng hàng.
Cho HS làm bài ; yêu cầu 1 HS lên làm bài trên bảng quay.
Sửa bài : Qua bài làm của HS trên bảng, yêu cầu lần lượt HS lớp đọc. à Nhận xét.
Củng cố dặn dò (5’) 
è Chốt : Các số có ba chữ số khi đọc, viết chúng ta cần đọc, viết theo thứ tự trăm, chục, đơn vị.
Dặn dò : Về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết cấu tạo của số có ba chữ số.
Chuẩn bị so sánh các số có ba chữ số.
GV nhận xét tiết học. 
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát trả lời
Có hai trăm
Có 4 chục
Có 3 đơn vị
1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con : 243.
HS dựa vào hai chữ số sau cùng để suy ra cách đọc số có ba chữ số. Ví dụ : Bốn mươi ba – Hai trăm mười ba.
-> 1 số HS đọc cá nhân lớp đọc đồng thanh.
HS thực hành trên bộ ĐDHT.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
 - 1 HS nêu yêu cầu
Đếm số ô vuông nối số ô vuông tương ứng.
Lớp làm bài
4 HS đại diện thi đua. Lớp nhận xét -> sửa vở.
1 HS nêu yêu cầu
HS làm vở bài tập
 - 7 HS đọc kết quả theo từng hàng. Lớp theo dõi nhận xét giơ thẻ Đ, S
à Lớp theo dõi nhận xét.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 29 Ngày dạy: 4/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS 
Biết cách so sánh các số có ba chữ số.
Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)
Vận dụng các kiến thức vừa học để làm đúng các bài tập có liên quan.
 Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV các hình vuông, hình chữ nhật, biểu diễn trăm, chục, đơn vị – giấy khổ to.
HS SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Khởi động : (1’) 
Bài cũ : (7’) Các số có ba chữ số.
GV đưa bảng con có viết các số : 312, 503, 621 
-> Yêu cầu đọc số.
Gắn lên bảng 3 tờ giấy có ghi : Năm trăm hai mươi mốt, hai trăm mười sáu. -> Yêu cầu HS viết số.
Gọi HS lên bảng sửa BT2/VBT.
à GV nhận xét chốt kiến thức.
Bài mới: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : Giới thiệu so sánh các số có 3 chữ số .
MT : Giúp HS biết so sánh các số có 3 chữ số.
Cách tiến hành: .
 @ Làm việc chung cả lớp :
GV đính lên bảng cài các hình vuông biểu diễn các số 234, 235. 
GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vịcủa mỗi số.
GV ghi vào chỗ chấm 
235
Yêu cầu HS so sánh hai số, GV gợi ý cách so sánh như sau : xét chữ số ở các hành hai số.
+ Hàng trăm : chữ số hàng trăm cùng là 2
+ Hàng chục : chữ số hàng chục cùng là 3
+ Hàng đơn vị : 4 < 5.
à Kết luận : 234 ở góc bên phải (sgk phần bài học) -> Yêu cầu vài HS đọc.
So sánh 194 . 139.
Gắn hình biểu diễn cách so sánh như sau : Xét chữ số cùng hàng với hai số.
Hàng chục : 9 > 3.
 à Kết luận : 194 > 139 (điền dấu >) GV điền tiếp các dấu > và < ở góc bên phải à Yêu cầu HS đọc.
So sánh : 199 . 215.
GV yêu cầu HS mở sgk và nêu nhận xét.
à GV hướng dẫn cách so sánh như sau : Xét chữ số cùng hàng của hai chữ số.
 + Hàng trăm : 1< 2
à Kết luận : 199 và < ở góc bên phải.
* Nêu quy tắc chung : Đưa bảng tổng kết 
 - So sánh chữ số hàng trăm : Số nào có “chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn” (Lúc này không để ý chữ số hàng chục và hàng đơn vị nữa)
 - Nếu cùng chữ số hàng trăm thì mới xét chữ số hàng chục. Số nào có “ chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn”.
 * Hoạt động 2 : Thực hành.
 MT :’ Giúp HS vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập.
 Cách tiến hành: 
 Bài 1 : , = 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
 - Sửa bài : Đính 2 tờ giấy A3 lên bảng. Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử ba bạn lên thi đua diền dấu. Đội nào xong trước và đúng -> thắng .
 - GV nhận xét , tuyên dương .
- Yêu cầu vài HS giải thích về kết quả so sánh.
 Bài 3 : Số 
à GV gợi ý cho HS điền các số có 3 chữ số vào chỗ trống của dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn : Ví dụ : 781, 782, 783,..
 - Yêu cầu HS tự làm câu a,b 
 - Sửa bài :
 - GV nhận xét , cả lớp đếm theo các dãy số a, b vừa lập được.
 5. Củng cố, dặn dò : (4’) 
 GV tổ chức cho 4 nhóm thi tìm số lớn nhất trong các số sau : (GV cho HS suy nghĩ 1’)
 a) 395, 695, 375 c) 751, 341, 741.
 b) 873, 973, 979. d) 624, 671,578.
 - GV nhận xét tiết. 
 - Dặn dò : Về nhà ôn luyện cách so sanh số có 3 chữ số .BT về nhà (1 buổi) : Bài 2/ VBT.Chuẩn bị : Luyện tập.
Hoạt động lớp
Lớp quan sát
HS nêu ý kiến
HS nhìn hìn vẽ và nhận thấy 
 234 < 235
 - HS đọc 234 bé hơn 235
 235 lớn hơn 234.
HS nhìn hình vẽ và nhận xét : số ô vuông ở bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên phải.
HS đọc 194 > 139
 139 < 194
HS : số ô vuông ở bên trái ít hơn số ô vuông ở bên phải.
GV cho HS phát hiện.
HS đọc thuộc lòng kết luận.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
Thi đua ; Lớp nhận xét sửa vở.
2 HS giải thích 286 261
 987.897
1 HS nêu yêu cầu.
Làm vở bài tập.
HS lần lượt đọc tiếp nốicác số vừa điền ở câu : a,b . Lớp theo dõi , giơ thẻ đúng sai.
lớp đếm.
Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng khoanh vào số lớn nhất.
 - Lớp nhận xét nhóm nhanh, đúng nhất -> Tuyên dương.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 29 Ngày dạy: 5/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS ôn lại cách đọc, viết, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánhsố có 3 chữ số thành thạo.
 Vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập.
Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bảng quay viết sẵn bài tập 1
- HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Khởi động :(1’)
Bài cũ : (7’) So sánh các số có 3 chữ số 
GV ghi lên bảng : 567 . 569 , Yêu cầu HS so sánh các chữ số cùng hàng với nhau
Gọi 1 HS lên bảng sửa bài tập 2/ VBT.
GV nhận xét chốt kiến thức.
Bài mới: 
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : đọc viết số có 3 chữ số .
 MT : Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết số thứ tự trong phạm vi 1000.
 Cách tiến hành: 
Bài 1 : Viết ( theo mẫu)
Yêu cầu HS tự làm bài ; 1 HS lên bảng làm trên bảng quay.
Sửa bài : Cho HS làm bài trên bảng đọc kết quả bài làm của mình.
à GV nhận xét chốt kiến thức. Để đọc, viết số có chữ số trong phạm vi 1000 , ta phải nắm được cấu tạo các số từ 100 -> 999 là gồm trăm,chục, đơn vị.
 Bài 2 : Số 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-> GV gợi ý : Các dãy số a , b, c , d . được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100, kết thúc là 1000.
Yêu cầu HS làm bài đính bảng 4 tờ giấy A3.
Sửa bài : GV cho HS 4 tổ lần lượt điền số theo hình thức nối tiếp. Nhóm nào nhanh và đúng nhất -> thắng .
GV nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động 2: So sánh số có ba chữ số .
 MT : Giúp HS luyện so sánh số có 3 chữ số 
 Cách tiến hành: .
 Bài 3 : >, < , =.
Cho HS làm bài 
Sửa bài : Trò chơi Ai nhanh ai đúng.
GV chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 cái rổ, trong rổ đựng các dấu >,<, = . Yêu cầu các nhóm cử 4 bạn đại diện thi đua gắn dấu so sánh vào chỗ chấm.
Nhóm nào xong trước , đúng à thắng .
à GV tổng kết thi đua – Chốt kiến thức : Khi so sánh các số có 3 chữ số cùng hàng cao nhất của hai số.
Củng cố – Dặn dò :(5’)
Tổ chức cho HS thi đua xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 832, 756, 698, 689.
(Cho hai đội suy nghĩ trong vòng 1’)
Nhận xét tiết.
Dặn dò : Làm BT4/ VBT (Lớp 1 buổi)
Chuẩn bị : Mét.
Hoạt động lớp, cá nhân
1 HS nêu yêu cầu
Làm vở bài tập
HS nhận xét giơ thẻ Đ, S sửa vở
HS điền các số còn thiếu vào chỗ trống .
Lớp làm vở
Mỗi tổ cử 6 bạn lên thi đua. Lớp cổ vũ bằng 1 bài hát.
Nhận xét sửa vở.
Hoạt động cá nhân nhóm.
1 HS nêu yêu cầu.
Lớp làm VBT 
2 nhóm tham gia trò chơi.
Lớp nhận xét tuyên dương sửa vở.
2 Đội thi đua tiếp sức. Lớp cổ vũ bằng bài hát.
- Nhận xét , tuyên dương.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 29 Ngày dạy: 6/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : MÉT 
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu mét là đơn vị đo độ dài. Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m). làm quen với thước mét.
 Nắm được quan hệ giữa dm, cm và m. 
Biết làm các phép tính cộng trừ (có nhớ) trên số đo đơn vị là mét.
 Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lương theo đơn vị mét.
Ham thích học toán. Có tính chính xác khi đo độ dài.
II. CHUẨN BỊ : 
- GV : Thước mét, 1 sợi dây khoảng 3m, phấn màu.
- HS : SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
Khởi động (1’)
Bài cũ : (5’) Luyện tập
 - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 4/VBT.
 a. Viết các số 832, 756, 698, 689, theo thứ tự từ lớn đến bé.
 b. Viết các số : 798, 789, 987, 897. theo thứ tự từ lớn đến bé.
à GV nhận xét chốt ý.
Bài mới: 
 Hoạt động của Thầy 
 Hoạt động của Trò.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét.
MT : Giúp HS nắm được tên gọi, kí hiệu và độ của đơn vị mét (m). làm quen với thước mét. Nắm được quan hệ giữa dm, cm, và m.
Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét (có chia từ 0 -> 100 ) và giới thiệu. “ Độ dài có vạch từ 0 đến vạch 100 là mét” 
“ Độ dài đoạn thẳng này là một mét”
- GV nói : “ Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m” à Viết m lên bảng .
- Gv yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên, “đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy Đề xi mét ?”
- GV nói : “ Một mét bằng 10 đề xi mét”
à viết bảng : 10 dm = 1m
 1m = 10dm
- GV gọi 1 HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi : “ Một mét dài bằng bao nhiêu xăng ti mét ?”
- GV khẳng định lại : “ Một mét bằng một trăm xăng ti mét” -> viết bảng 1m = 100cm.
à GV cho HS nhắc lại những điều ghi trên bảng.
- Hỏi : “ Độ dài 1 mét được tính từ vạch nào trên thước mét ?”
- GV yêu cầu cả lớp xem tranh vẽ trong SGK trang 150.
* Hoạt động 2 : Thực hành.
 MT : Giúp HS nắm vững mối liên quan giữa dm, cm, m.Thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vị đo độ dài là mét.
 Cách tiến hành: 
Bài 1 : Số ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
 Viết bảng : 1m = . dm.
 Hỏi : Điền số vào chỗ trống ? Vì sao ?
Đây là bài vận dụng quan hệ giữa dm, cm và m.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Sửa bài.
Bài 2 :Tính ?
Hỏi : Các phép tính trong bài có gì đặc biệt ?
- Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Sửa bài : Chia lớp làm hai đội, mỗi đội cử 3 bạn lên bảng thực hiện phép tính.
Bài 3 : 
- Gọi 1 HS đọc đề toán .
Hỏi : bài toán cho gì ?
Đề bài hỏi gì ?
- Bài toán dạng gì ? vì sao ?
- Yêu cầu HS làm bài ; 1 HS lên bảng quay làm.
5. Củng cố dặn dò (5’)
 GV cho HS thực hành đo độ dài sợi dây.
- Gọi 2 HS lên bảng, cầm sợi dây, ước lượng độ dài của nó, sau đó dùng thước mét đo kiểm tra và cho biết độ dài chính xác của sợi dây.
à GV nhận xét nhắc lại các thao tác đo độ dài bằng thước mét.
- Dặn dò : về nhà làm bài tập 4/VBT.
- Chuẩn bị : Kilômet.Nhận xét tiết. 
- Hoạt động lớp.
- HS quan sát.
- 1HS lên bảng thực hành. Vừa đo vừa đếm, trả lời :(10dm)
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát , trả lời :
-> 100cm
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS : Tính từ vạch 0 đến vạch 100.
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Điền số thích thích hợp vào chỗ trống.
- Điền số 100, vì 1m = 100cm.
- Làm vở
- HS đổi vở sửa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS : Đây là phép tính với các đơn vị đo độ dài là mét.
- Ta thực hiện phép tính sau đó ghi tên đơn vịvào sau kết quả. 
- Thi đua tiếp sức . lớp nhận xét Đ, S vào vở. 
- Tấm vải thứ nhất dài 21m, tấm vải thứ hai ngắn hơntấm vải thứ nhất 7m .
- Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét ? 
- Dạng ít hơn ? Vì ngắn hơn có nghĩa là ít hơn.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn thực hành.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 29.doc