I. Mục tiêu :
-HS đọc và viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
-Đọc được câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoa câu ứng dụng : Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.ù
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
III. Các hoạt động dạy học :
ng Việt: Hướng dẫn tự học I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 36 - Học sinh viết vào vở câu: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ II. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động GV Hoạt động HS TIẾT 1 Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài uôi- ươi - Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Luyện nói * Luyện nói: Chủ đề “Chuối, bưởi, vú sữa”. -GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. TIẾT 2 Luyện làm bài tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 36 . - GVchấm, chữa. * Luyện viết: Học sinh viết vào vở câu: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ - Giáo viên đọc mẫu 1 lần - Giáo viên đọc từng tiếng. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh cịn lúng túng - Viết các tiếng có vần uơi- ươi vào vở ô ly - Giáo viên viết mẫu và nhắc lại qui trình viết - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân các nhóm HS tìm tiếng có vần uôi- ươi HS luyện nói theo gợi ý của GV HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài. Bài 1: nối Bài 2: nối Bài 3:Viết cối xay , vây cá HS lấy vở luyện viết Học sinh viết vào vở - Học sinh viết vào vở mỗi chữ 2 dòng Toán Hướng dẫn tự học I. Mục tiêu - Củng cố cho HS số o trong phép cộng - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HS làm bài vào vở BT toán trang 37 GV viết bài tập lên bảng. Bài 1: Tính: 0 + 1 =... 0 + 2 = ... 4 + 0 =... 1 + 1 =... 1 + 2 = ... 2 + 2 =... 2 + 1 =... 1 + 3 =... 3 + 1 =... 1 + 2=... 2 + 1 =... 1 + 3 = ... Bài 2: Điền dấu: 5 + 0 ...5 0 + 4...3 2 + 0...0 + 2 2 + 1....4 1 + 2...3 3 + 1...1 + 3 2 + 2....4 2 +2 ...3 2 + 1...1 + 3 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh cịn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét -Nhận xét giờ học Lấy VBT và tự làm bài học sinh làm vào vở ô li - Học sinh làm lần lượt từng bài HS tìm số thích hợp để điền - HS QS tính và điền dấu Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt: BÀI : AY – Â – ÂY I. Mục tiêu : - Đọc được : ay,â,ây , mấy bay , nhảy dây ; từ và câu ứng dụng . - Viết được : ay,â,ây , mấy bay , nhảy dây - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chạy , bay , đi bộ , đi xe . II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC : Hỏi bài trước. - Đọc sách kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -GV nhận xét chung. 2. Bài mới: -GV cho HS làm quen với âm â. -Con chữ này khi đánh vần gọi là ớ. -Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và â, ây. -GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần ay. -Lớp cài vần ay. -GV nhận xét . -So sánh vần ay với ai. -HD đánh vần vần ay. -GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu. +Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế nào? -Cài tiếng bay. -GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay. -Gọi phân tích tiếng bay. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay -Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”. +Trong từ có tiếng nào mang vần mới học -Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy bay. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Vần ây(dạy tương tự ) -So sánh 2 vần ay và ây. -Đọc lại 2 cột vần. * HD viết bảng con: ay, máy bay, ây, nhảy dây. -GV vừa viết vừa nói quy trình viết vần ay, lưu ý nét nối giữa a ( â) và y, đặc biệt là nét khuyết dưới của y. -GV nhận xét và sửa sai. -Dạy từ ứng dụng: Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. +Tìm tiếng mang vần mới học trong từ :Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng đó. -Đọc sơ đồ 2 -Gọi đọc toàn bảng 3. Củng cố tiết 1: -Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 -Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. -Luyện câu ứng dụng: -GT tranh rút câu ghi bảng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. -Hướng dẫn học sinh cách đọc câu ứng dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. -Gọi học sinh đọc -GV nhận xét và sửa sai. * Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi xe.” -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. -GV giáo dục TTTcảm. -Đọc sách kết hợp bảng con. -GV đọc mẫu 1 lần. -Gọi học sinh đọc. * Luyện viết vở TV (3 phút). -GV thu vở 1 tổ để chấm. -Nhận xét cách viết . 4. Củng cố : Gọi đọc bài. +Tìm tiếng mới mang vần mới học. -Tổ chức trò chơi :Tìm vần tiếp sức. GV chép sẵn đoạn văn có chứa vần ay, ây lên 2 bảng phụ. Chia lớp thành 2 đội, cho các em thi tìm bằng cách tiếp sức. Sau trò chơi đội nào tìm được nhiều tiếng đội đó sẽ thắng. Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS 6 -> 8 em. N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười. Âm ớ. HS phát âm: “ớ” cá nhân, nhóm, lớp. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Giống nhau : bắt đầu bằng a Khác nhau : ay kết thúc bằng y. a – y – ay CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ay. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – ay – bay. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng bay. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : y cuối vần. Khác nhau : a và â đầu vần. 3 em. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em xay, ngày, vây, cây. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần uôi, ươi. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng nhảy, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV Học sinh khác nhận xét. đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc toàn bài. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp học sinh : - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học , cộng với số 0 II. Đồ dùng dạy học: - VBT, SGK, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. -Gọi học sinh để KT miệng. 2 2 + 3 , 2 + 3 4 + 0 -Kiểm tra bảng con: 0 + 5 = ; 3 + 2 = -Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : -GT trực tiếp: “Luyện tập chung”. 3. HD làm các bài tập : Bài 1: Gọi HS nêu YC của bài toán. Yêu cầu học sinh bảng con. GV theo dõi nhận xét sữa sai. Bài 2 : Gọi HS nêu YC của bài toán. +Mỗi con tính có 2 phép cộng ta làm thế nào? Cho học sinh làm bài ở VBT. GV theo dõi nhận xét sửa sai. Bài 3 : Gọi HS nêu YC của bài toán. +Bài toán này yêu cầu làm gì? -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài. -Học sinh làm VBT. Bài 4: Gọi HS nêu YC của bài toán. -GV hướng dẫn học sinh quan sát từng hình trong SGK, qua đó gọi học sinh nêu bài toán. -Gọi nêu phép tính, ghi vào ô trống. -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố: -Hỏi tên bài. -Đọc lại bảng cộng trong PV5 -Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 1 em nêu “ Luyện tập”-Tổ 2 nộp vở. 2 em nêu miệng. Cả lớp thực hiện. Học sinh nhắc tựa. HS nêu YC. HS lần lượt thực hiện các phép cộng dọc. Phải cộng lần lượt từ trái sang phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết qủa vừa tìm được cộng với số thứ ba. HS làm VBT và nêu kết quả. Điền > , < , = vào ô trống: 2 + 3 5 , vậy 2 + 3 = 5 5 HS làm các bài còn lại. Học sinh thực hiện VBT Luyện tập chung. Nhiều học sinh đọc. Thực hiện ở nhà. Đạo đức: BÀI : LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ - NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ. I. Mục tiêu : -Học sinh biết lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ. -Yêu quý anh chị em trong gia đình. -Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em. GV nêu câu hỏi : Bức tranh vẽ những gì? Ở tranh bạn nào sống với gia đình? Bạn nào sống xa cha mẹ? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Xem tranh ở bài tập 1. Thảo luận theo cặp nhóm 2 em. Tranh 1: Hỏi học sinh về nội dung tranh? Tranh 2: Hỏi học sinh về nội dung tranh? Tóm ý: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau. Hoạt động 2 : Xem tranh ở bài tập 2. GV treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào? Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào? Kết luận : Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ. Liên hệ thực tế: Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào? Gọi học sinh nêu. 3.Củng cố : Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Trò chơi. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. HS nêu tên bài học. Học sinh nêu. Vài học sinh nhắc lại. Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh. Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. Lắng nghe. Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà. Lan chia em quả to, quả bé phần mình. . Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. Nhắc lại. Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em Học sinh nêu. Đại diện các nhóm chơi. Thực hiện ở nhà. Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2009 Thể dục: BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN I. Mục tiêu : -Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. -Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước. - Học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V. II. Chuẩn bị : Còi, sân bãi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Phần mở đầu: -Thổi còi tập trung học sinh. -Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. -Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. -GV theo dõi và sửa sai. 2. Phần cơ bản: -Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần. -Ôn đứng đưa 2 tay ra trước. -Học động tác đưa hai tay dang ngang. TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại, thân người thẳng mặt hướng về trước. -GV theo dõi và sửa sai cho học sinh -Học động tác đưa hai tay lên cao hình chữ V. TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngữa, mắt nhìn lên cao. -GV theo dõi và sửa sai cho học sinh 3. Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. GV cùng học sinh hệ thống bài học. 4. Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Học sinh lắng nghe nắm YC bài học. Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4 hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ trưởng điều khiển. Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần. Lớp QS làm mẫu theo GV. Tập từ 4 -> 8 lần Lớp QS làm mẫu theo GV. Tập từ 4 -> 8 lần HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay, hát. Làm 2 động tác vừa học. Nêu lại nội dung bài học. Về nhà thực hiện lại 2 động tác vừa học. Tiếng Việt: BÀI : ÔN TẬP I. Mục tiêu : - Đọc được các vần có kết thúc bằng I / y ; từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 . - Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 . - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Cây khế II. Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to bảng chữ SGK trang 76. -Tranh minh hoạluyện nói : Cây khế III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC : Hỏi bài trước. -Đọc sách kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. -GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa. -Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. -Gọi nêu âm cô ghi bảng. -Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. -Gọi đọc các vần đã ghép. -GV ghi từ ứng dụng lên bảng. -Hướng dẫn viết bảng con từ : mây bay, tuổi thơ. -GV nhận xét viết bảng con . -Gọi đọc từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. -GV theo dõi nhận xét -Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự. -Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. 3. Củng cố tiết 1: -Đọc bài. -NX tiết 1 Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. -GV theo dõi nhận xét. -Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. -Gọi học sinh đánh vần tiếng có vần mới ôn. -Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. -GV nhận xét và sửa sai. * Luyện nói: Kể chuyện theo tranh vẽ: “Cây khế”. -GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện Cây khế. -Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho HS -Ý nghĩa câu chuyện: -Đọc sách kết hợp bảng con. -GV đọc mẫu 1 lần. -Gọi học sinh đọc toàn bài. -GV nhận xét cho điểm. * Luyện viết vở TV (3 phút) -GV thu vở 6 em để chấm. -Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : -Gọi đọc bài. 5. Nhận xét, dặn dò: -Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu : ay, â, ây. HS 6 -> 8 em. N1 : cối xay. N2 : vây cá. 3 em. Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, uơ, Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô, a – i – ai, â – y – ây, Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 6 em, nhóm. CN 2 em. 2 nhóm 2 em CN 6 em, đồng thanh. CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng. Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT. Nghỉ giữa tiết Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện. 6 em. 2 em. Toàn lớp. Đại diện 2 nhóm thi đọc bài. Thực hiện ở nhà. Môn : Toán BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I. (Đề thi, giáo viên coi thi nhà trường phân công) .......................................................................... BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: Hướng dẫn tự học I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 38 - Học sinh viết vào vở đoạn thơ: Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say. Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. II. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động GV Hoạt động HS TIẾT 1 Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại tồn bài . Luyện nói * Luyện nói :Chủ đề cây khế -GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. + Bố mẹ mất người anh làm gì? + Khế cĩ quả cĩ chuyện gì xảy ra? + Người anh tham lam NTN? TIẾT 2 Luyện làm bài tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBTTIẾNG VIỆT trang 38. - GVchấm, chữa. * Luyện viết: Học sinh viết vào vở đoạn thơ: Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say. Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. - Giáo viên đọc mẫu 1 lần - Giáo viên đọc từng tiếng. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân HS luyện nói theo gợi ý của GV HS kể lại câu chuyện HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài. Bài 1: Nối Bài 2: Điền từ cái chổi, tưới cây, chống gậy Bài 3:Viết đơi đũa, suối chảy HS lấy vở luyện viết học sinh viết vào vở - Học sinh viết vào vở Toán Hướng dẫn tự học I. Mục tiêu - Củng cố cho HS phép cộng trong phạm vi 3,4,5 và số 0 trong phép cộng. - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS HS làm bài vào vở BT toán trang 33 GV viết bài tập lên bảng. Bài 1: Tính: 0 + 1 =... 0 + 2 = ... 4 + 0 =... 1 + 1 =... 1 + 2 = ... 2 + 2 =... 2 + 1 =... 1 + 3 =... 3 + 1 =... 1 + 2=... 2 + 1 =... 1 + 3 = ... Bài 2: Điền dấu: 5 + 0 ...5 0 + 4...3 2 + 0...0 + 2 2 + 1....4 1 + 2...3 3 + 1...1 + 3 2 + 2....4 2 +2 ...3 2 + 1...1 + 3 Bài 3: T ính: 1 5 1 3 2 0 + + + + + + 2 0 3 2 3 5 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học Lấy VBT và tự làm bài học sinh làm vào vở ô li - Học sinh làm lần lượt từng bài - HS làm bảng con HS làm miệng sau đó làm vào vở HS làm vào vở Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt: BÀI : EO - AO I. Mục tiêu : -Biết đọc viết đúng các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao. -Đọc được các từ ứng dụng: Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. -Đọc được đoạn thơ ứng dụng: -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió mây, mưa, bão, lũ. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. -Bộ đồ dùng dạy học TV. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. -Đọc sách kết hợp bảng con. -Viết bảng con. -Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. -GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần eo, ghi bảng. -Gọi 1 HS phân tích vần eo. -Lớp cài vần eo. -GV nhận xét -Hướng dẫn đánh vần eo. +Có vần eo, muốn có tiếng mèo ta làm thế nào? -Cài tiếng mèo. -GV nhận xét và ghi bảng tiếng mèo. -Gọi phân tích tiếng mèo. -GV hướng dẫn đánh vần tiếng mèo. -Dùng tranh giới thiệu từ “con mèo”. +Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? -Gọi đánh vần tiếng mèo, đọc trơn từ con mèo. -Gọi đọc sơ đồ trên bảng. * Vần ao (dạy tương tự ) -So sánh 2 vần eo và ao? -Đọc lại 2 cột vần * Hướng dẫn viết bảng con: eo, con mèo, ao, chào cờ. -GV nhận xét và sửa sai. -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. +Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ. -Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. -Đọc sơ đồ 2. -Gọi đọc toàn bảng 3. Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. -Đọc bài. -Tìm tiếng mang vần mới học. -NX tiết 1 Tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : -Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. -Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. -GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng. -GV nhận xét và sửa sai. -Luyện nói : Chủ đề “Gió mây, mưa, bão, lũ.” -GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. -GV giáo dục TTTcảm. -Đọc sách kết hợp bảng con. -GV đọc mẫu 1 lần. * Luyện viết vở TV (3 phút). -GV thu vở Tổ 1và 2 để chấm. -Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài. +Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5. Nhận xét, dặn dò: -Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu :Ôn tập. HS 6 -> 8 em N1 : mây bay. N2 : đôi đũa. 3 em. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm m và thanh huyền trên đầu âm e. Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng mèo. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : o cuối vần. Khác nhau : e và a đầu vần. 3 em Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. kéo, leo trèo, đào, chào. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần eo, eo. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng có chứa vần eo và ao, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết HS luyện nói. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con Toàn lớp. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3. I. Mục tiêu : Sau bài học Học sinh : - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 , - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . II. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : 2. Bài mới : -GT bài ghi tựa bài học. * GT phép trừ 2 – 1 = 1 (có mô hình). GV đính và hỏi : +Có mấy bông hoa? +Cô bớt mấy bông hoa? +Còn lại mấy bông hoa? +Vậy 2 bớt 1 còn 1. Bớt là bỏ đi, trừ- đi -GV chỉ vào dấu ( – ) trừ, đọc là : dấu trừ. -Gọi học sinh đọc dấu trừ . -Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ. -Thực hành 2 – 1 = 1 trên bảng cài. -GV nhận xét phép tính cài của học sinh. -Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để GV ghi bảng phần nhận xét. * GT phép trừ 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 (tương tự). -Gọi học sinh đọc to phép tính và GV ghi nhận xét. -GV đưa mô hình để Học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2 1 + 2 = 3 , 3 – 2 = 1 -Qua 4 phép tính ta thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia. -Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 3. 3. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. -Yêu cầu học sinh thực hành ở bảng con. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. -GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài. -Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. -GV cho học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Điền phép tính vào ô vuông. -Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4. Củng cố: -Hỏi tên bài. Trò chơi : Thành lập các phép tính. Cách chơi: Với các số 1, 2, 3 và các dấu +, - các em thi nhau lập các phép tính đúng. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 em. -Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Nhận xét KTĐK giữa học kì I. HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 2 bông hoa. 1 bông hoa. Còn 1 bông hoa. Học sinh nhắc lại : Có hai bông hoa bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa. Học sinh đọc nhiều em. 2 – 1 = 1 Học sinh đọc 5 em. 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 Học sinh nêu: Cá nhân 2 em, nhóm, lớp đồng thanh. Đọc lại 5 em. Nghỉ giữa tiết Học sinh làm bảng con. 2 1 1 Học sinh làm bảng con các bài còn lại. Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim? Học sinh làm VBT. 3 - 2 = 1 (con chim). Học sinh nêu tên bài. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Thực hiện ở nhà. Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2009 Môn : Tập viết BÀI : XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI I. Mục tiêu : - Viết đúng các chữ : xưa kia , mùa dưa , ngà voi , gà mái , kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập một . II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: -Gọi 4 HS lên bảng viết. -Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : -Qua mẫu viết GV giới thiệu bài. -GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. -GV viết mẫu trên bảng -Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ xưa kia -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ mùa dưa. -HS viết bảng con. -Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ
Tài liệu đính kèm: