Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Huỳnh Thị Mỷ Ly - Trường TH “B” Thạnh Mỹ Tây

A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )

- Đọc và viết được vần eo – ao ; chú mèo – ngôi sao và câu ứng dụng

Suối chảy rì rào

Gió reo lao xao

 Bé ngồi thổi sáo .

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Gió , mây , mưa , bão .

B/ CHUẨN BỊ :

- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt lớp 1 .

C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Huỳnh Thị Mỷ Ly - Trường TH “B” Thạnh Mỹ Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào thì em thích có gió thổi ?
- Mở SGK đọc cá nhân bài ôn tập 
- Viết chữ tuổi thơ , mây bay vào bảng con.
+ Giống : đều có e .
+ Khác : eo có thêm o đứng sau .
- Phát âm eo : cá nhân – nhóm - ĐT
 + Tiếng mèo
- Phát âm : cá nhân – nhóm –ĐT
-Hs cài bảng-Viết bảng con : eo – ao – chú mèo ; ngôi sao 
- Đọc thầm .
- Đọc cá nhân .
- Đọc lại toàn bộ bài học ở tiết 1 .
Quan sát tranh câu ứng dụng , thảo luận .
+ Vẽ bạn nhỏ đang thổi sáo .
- Đọc theo HD cá nhân – nhóm –ĐT
- Viết lần lượt vào vở 
- Kể theo hiểu biết của mình .
G
Y
 Y
 Y
G
Y
G
G
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Đọc lại toàn bài ở lớp .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng 	 	 Hiệu trưởng
Môn : Toán
Tuần: 9; Tiết : 1 	Bài : Luyện tập
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ hai , ngày10 tháng 10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Củng cố về phép cộng với số 0 .
- Bảng cộng và phép cộng các số trong các phạm vi đã học .
B/ CHUẨN BỊ :
Sách toán
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 ĐT
* /BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài, ghi tựa: luyện tập.
2/ Luyện tập :
 Bài 1: Tính 
- Lưu ý HS cách làm tính ngang .
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 2 : Tính.
- Làm tương tự bài 1. 
- Lưu ý rút ra mối quan hệ giữa hai phép toán .
+ Khi đổi chỗ các số trong phép tính cộng , thì kết quả không thay đổi”
><=
Bài 3 : Điền dấu vào chỗ chấm 
- HD cách so sánh , rồi điền dấu thích hợp .
- Sửa bài .
- Nhận xét .
- Nhắc lại cách làm .
- Làm bài vào bảng con .
0 + 1 = 1
1 + 1 = 2
2 + 1 = 3 
3 + 1 = 4
4 + 1 = 5 
- Các phép tính còn lại làm tương tự.
- Làm bài vào bảng con .
 3 + 2 = 5
 2 + 3 = 5 
-Hiểu được tính chất giao hoán trong phép cộng.
- Nhắc lại .
Làm bảng nhóm
3 + 2  5 4  2 + 1
3 + 1  5 4  2 + 3 
- Chửa bài
 Y
G
G
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhắc lại phép tính cộng với số 0 .
- Chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Môn : Học vần 
Tuần: 9; Tiết : 3, 4 	Bài: Bài 39 au – âu 
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ ba , ngày 11 tháng10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Đọc và viết được vần au – âu ; cây cau – cái cầu và câu ứng dụng 
 Chào mào có áo màu nâu 
 Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về . 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Bà cháu .
BVMT: GD hs biết chăm sóc cây xanh
B/ CHUẨN BỊ :
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt lớp 1 .
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét ,sửa chữa và ghi điểm
II/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : au – âu 
2/ Dạy vần : 
 * vần au :
 a/ Nhận diện vần :
- Vần au được ghép bởi âm a và u .
+ So sánh au và ao .
 b/ Phát âm – Đánh vần :
- Phát âm mẫu : a – u – au 
- Tiếng khóa , từ khóa .
+ Vần au ghép thêm âm cờ ta được tiếng gì? 
 - Đánh vần :
 a – u – au 
 cờ – au – cau 
 cây cau 
- Nhận xét chỉnh sửa .
 * Vần âu :
 Tiến hành tương tự như vần au .
 c/ Cài bảng-Tập viết :
- Viết mẫu au – âu ; cây cau ; cái cầu và hướng dẫn qui trình viết chữ
 d/ Đọc từ ứng dụng :
Ghi các từ ứng dụng lên bảng 
 rau cải châu chấu
 lau sậy sáo sậu 
- Theo dõi sửa chữa .
TIẾT 2 
2/ Luyện tập:
 a/Luyện đọc :
+ Tranh vẽ gì ?
- Ghi câu ứng dụng : 
 Chào mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về .
Theo dõi sửa chữa giọng phát âm của HS .
Em làm gì để chăm sóc cây xanh?
 b/Luyện viết :
- Viết mẫu và HDHS cách viết từng chữ au – âu ; cây cau ; cái cầu 
- Nhận xét sửa chữa .
 c/ Luyện nói:
- Trong tranh vẽ những ai ?
- Bà của em thường kể cho em nghe những gì và dạy cho em những gì ?
- Bổn phận của em đối với ông bà như thế nào ?
- Mở SGK đọc cá nhân bài eo – ao 
- Viết chữ eo – ao – chú mèo ; ngôi sao vào bảng con.
+ Giống : đều có a .
+ Khác : au có thêm u đứng sau .
- Phát âm au: cá nhân – nhóm - ĐT
+ Tiếng cau
- Phát âm : cá nhân – nhóm –ĐT
-Hs cài bảng-Viết bảng con : au – âu ; cây cau ; cái cầu 
- Đọc thầm .
- Đọc cá nhân .
- Đọc lại toàn bộ bài học ở tiết 1 .
Quan sát tranh câu ứng dụng , thảo luận .
+ Vẽ chim chào mào đang đậu trên cây ổi.
- Đọc theo HD cá nhân – nhóm –ĐT
-vài hs trả lời: hằng ngày tưới cây, bón phân cho cây..
- Viết lần lượt vào vở .
- Kể theo hiểu biết của mình .
G
Y
Y
Y
G
Y
G
G
Y
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Đọc lại toàn bài ở lớp .
- GD tư tưởng hs biết chăm sóc cây xanh: Chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng 	 	 	 Hiệu trưởng
Môn : Toán
Tuần: 9; Tiết : 2 	Bài : Luyện tập chung 
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ ba , ngày 11 tháng10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Củng cố về bảng cộng , làm tính cộng trong các phạm vi đã học .
- Bảng cộng và phép cộng các số trong các phạm vi đã học .
B/ CHUẨN BỊ :
- Bộ thực hành toán.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 ĐT
*/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài 
2 / Luyện tập :
 Bài 1: Tính 
- Lưu ý HS cách làm tính dọc .
Nhận xét sửa chữa .
Bài 2 : Tính 
- HD cách tính 2 + 1 + 2 = .
“Lấy 2 + 1 = 3 , rồi lấy 3 cộng thêm với 2 nữa bằng 5 , viết 5”
- Sửa bài .
>
<
=
 Bài 3:Điền dấu vào chỗ chấm 
- HD cách so sánh , rồi điền dấu thích hợp .
- Sửa bài .
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp .
-HD quan sát tranh và nêu bài toán .
- Nhận xét .
- Nhắc lại cách làm .
- Làm bài vào bảng cài .
 2 5 1 
+ 2 + 0 + 3
 4	 5 4 
-HS chữa bài.
- Làm bài vào bảng con .
 3 + 1 + 1 = 2 + 0 + 2 =
- Lớp chữa bài.
- HS làm bảng lớp. còn lại làm vào VBT.
2 + 3  5 2 + 2 1 + 2
2 + 2  5 2 + 1  1 + 2
a/ Có 1 con voi , thêm 2 con voi. Co’ tất cả 3 con. 
Ta có phép tính:
2
+
1
=
3
- Tiến hành tương tự với các bài còn lại.
 Y
 G
 G
 G
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhắc lại bảng cộng các số trong các phạm vi đã học .
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra giữa HKI .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Môn : Đạo đức 
Tuần: 9; Tiết : 9 Bài: Lễ phép với anh chị , Nhường nhịn em nhỏ (T1)
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ ba , ngày11 tháng 10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Biết đối với anh chị cần phải lễ phép , đối với em nhỏ phải biết nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình.
- Biết cách cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày
-HSG: + Biết vì sao đối với anh chị cần phải lễ phép , đối với em nhỏ phải biết nhường nhịn.
 +Biết phân biệt các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép đối với anh chị , phải biết nhường nhịn em nhỏ.
Lồng ghép:Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình.
B/ CHUẨN BỊ :
- Tranh.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Hoạt động 1 : Xem tranh .
- Cho xem tranh ở VBT. 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp , nhận xét việc làm của các bạn trong tranh vẽ. 
- Theo dõi giúp đỡ HS.
- Nhận xét .
+Kết luận : Anh chị em trong nhà phải thương yêu hòa thuận với nhau .
2/ Hoạt động 2 : Phân tích tình huống . 
- Nêu tình huống. Và yêu cầu HS:
+ Em sẽ làm gì trong các tình huống đó ?
- Gợi ý các tình huống có thể để học sinh lựa chọn .
Câu hỏi:Đối với anh ,chị em trong gia đình hằng ngày ta phải ứng xử như thế nào cho đúng với nhau?
- Chốt ý chính – GDHS:Ta phải biết nhường nhịn em nhỏ, em thì phải biết lễ phép với anh, chị của mình..
- Quan sát tranh vở BT đạo đức Bài 1.
- Thảo luận cặp nội dung tranh .
+ Nêu nhận xét việc làm của các bạn trong tranh .
- Báo cáo kết quả .
+ Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn , em nói lời cảm ơn . Anh rất quan tâm đến em , em lễ phép với anh .
+ Tranh 2: Hai chị em cùng chơi với nhau , chị giúp em mặc áo cho búp bê 
- Nhận xét . bổ sung.
- Quan sát tranh :
+ Tranh 1 : Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà .
+ Tranh 2: Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi , em nhìn thấy và đòi mượn .
- Trả lời theo cảm nghĩ của mình .
- Lớp nhận xét bổ sung.
Ta phải biết nhường nhịn em nhỏ, em thì phải biết lễ phép với anh, chị của mình..
- Theo dõi lắng nghe.
 G
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhắc lại nội dung bài học vừa kết luận .
-Chuẩn bị bài sau .
	Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
 Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Môn : Học vần 
Tuần: 9; Tiết : 5, 6 	Bài: Bài 40 iu – êu 
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ tư , ngày 12 tháng 10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Đọc và viết được vần iu – êu ; lưỡi rìu – cái phễu và câu ứng dụng 
 Cây bưởi , cây táo nhà bà đều sai trĩu quả . 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ai chịu khó .
B/ CHUẨN BỊ :
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt lớp 1 .
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét ,sửa chữa và ghi điểm
II/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : iu – êu 
2/ Dạy vần : 
 * vần iu :
 a/ Nhận diện vần :
- Vần iu được ghép bởi âm i và u .
+ So sánh iu và ui .
 b/ Phát âm – Đánh vần :
- Phát âm mẫu : i – u – iu 
- Tiếng khóa , từ khóa .
+ Vần iu ghép thêm âm rờ và thanh huyền ta được tiếng gì? 
 - Đánh vần :
 i – u – iu 
 rờ – iu – riu – huyền – rìu 
 lưỡi rìu 
- Nhận xét chỉnh sửa .
 * Vần êu :
 Tiến hành tương tự như vần iu .
 c/Cài bảng- Tập viết :
- Viết mẫu iu – êu ; lưỡi rìu – cái phễu và hướng dẫn qui trình viết chữ
 d/ Đọc từ ứng dụng :
Ghi các từ ứng dụng lên bảng 
 líu lo cây nêu
 chịu khó kêu gọi 
- Theo dõi sửa chữa .
TIẾT 2 
2/ Luyện tập:
 a/Luyện đọc 
+ Tranh vẽ gì ?
- Ghi câu ứng dụng : 
 Cây bưởi , cây táo nhà bà say trĩu quả .
- Theo dõi sửa chữa giọng phát âm của HS .
 b/Luyện viết :
- Viết mẫu và HDHS cách viết từng chữ iu – êu ; lưỡi rìu – cái phễu
- Nhận xét sửa chữa .
 c/ Luyện nói:
- Trong tranh vẽ những loìa vật nào ?
- Em hãy kể những công việc mà các loài vật ấy làm được ?
- Em thấy ai là người chịu khó nhất ? Siêng năng nhất ?
- Mở SGK đọc cá nhân bài au – âu 
- Viết chữ au – âu ; cây cau ; cái cầu vào bảng con.
+ Giống : đều có u , i .
+ Khác : iu có u đứng sau .
- Phát âm iu: cá nhân – nhóm - ĐT
+ Tiếng rìu
- Phát âm : cá nhân – nhóm –ĐT
-HS cài bảng-Viết bảng con : iu – êu ; lưỡi rìu – cái phễu 
- Đọc thầm .
- Đọc cá nhân .
- Đọc lại toàn bộ bài học ở tiết 1 .
Quan sát tranh câu ứng dụng , thảo luận .
+ Vẽ bà và cháu đang đi dạo trong vườn .
- Đọc theo HD cá nhân – nhóm –ĐT
- Viết lần lượt vào vở .
- Kể theo hiểu biết của mình .
G
Y
Y
Y
G
Y
G
G
Y
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Đọc lại toàn bài ở lớp .
- GD tư tưởng . Chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng 	 	 Hiệu trưởng
Môn : Toán
	Tuần:09, tiết 47 	Bài : Kiểm tra giữa HKI 
 (CKT : 49 )
I. MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Tập trung vào đánh giá :
- Đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 10 , biết cộng các số trong phạm vi 5 .
- Nhận biết các hình đã học .
II. CHUẨN BỊ :
Đề kiểm tra giữa học kì I
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐTHS
* Chuẩn bị kiểm tra :
 - Nhắc nhở HS trước khi kiểm tra
 - Đọc đề kiểm tra
 - Hướng dẫn lướt qua các dạng bài tập
* Tiến hành kiểm tra :
 - Phát đề bài
 - Làm bài
 - HS làm xong thu bài
* Nhận xét tiết kiểm tra
- Nghe GV phổ biến khi kiểm tra
- Nhận đề viết tên mình ,tên lớp
- Làm bài
- Nộp bài
Y,TB,K,G
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng 	 	 Hiệu trưởng
Môn : Tự nhiên – Xã hội
Tuần: 9;Tiết : 9 Tên bài dạy : Hoạt động và nghỉ ngơi
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ tư , ngày 12 tháng 10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Kể tên được các hoạt động, trò chơi mà mình thích .
- Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe.
- HSG: nêu được tác dụng của một số hoạt động trong hình vẽ SGK.
Lồng ghép:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thong tin:quan sát và phân tích sự cần thiết, lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giãn.Kĩ năng tự nhận thức: tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản than.
B/ CHUẨN BỊ :
- Sách Tự nhiên – Xã hội lớp 1 .
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
*. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
1/ Hoạt động 1: Thảo luận cặp 
@ Mục tiêu : Nhận biết các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe .
 + Hãy nói tên các hoạt động , trò chơi mà em thích chơi hàng ngày .
- Nhận xét .
@/ Kết luận : Nêu một số trò chơi có lợi cho sức khỏe , nhắc nhở cáh giữ an toàn khi chơi .
2/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
@ Mục têu : Hiểu được nghỉ ngơi là cần thiết .
+ Chỉ và nêu các hoạt động có trong tranh .
+ Nêu tác dụng của các hoạt động đó .
Câu1: Vì sao ta cần phải vận động hằng ngày?
Câu 2: Nghỉ ngơi, thư giản giúp ta điều gì?
- Nhận xét .
@ / Kết luận : 
+ Khi làm việc nhiều cần phải 
+ Có nhiều cách nghỉ ngơi .
3/ Hoạt động 3 : Quan sát theo cặp 
Mục tiêu : Nhận biết những tư thế đúng sai trong hoạt động hằng ngày .
+ Quan sát các tư thế đứng , ngồi , đi trong từng tranh trang 21 SGK .
+ Chỉ và nói với bạn tư thế đúng , sai . 
Câu 1: Vì sao ta phải đi, đứng, ngồi học phải có tư thế đúng? 
@/ Kết luận : 
-Giúp ta phòng tránh một số bệnh về mắt: cận thị,.;về xương: gù lung. 
-Nhắc nhở những tư thế đúng , sai .
- Lắng nghe.
- Thỏa luận theo cặp :
- Báo cáo kết quả .
- Quan sát tranh SGK trang 20 , 21 .
- Nêu kết quả quan sát được .
-Hằng ngày vận động giúp máu lưu thông, khõe mạnh hơn.
- Giúp ta không mệt mỏi,thoải mái,.
- Thảo luận cặp .
- Báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhận xét .
-Giúp ta phòng tránh một số bệnh về mắt: cận thị,.;về xương: gù lung.
Y
 G
 G
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhắc lại các hoạt động , nghỉ ngơi hợp lí .
- Chuẩn bị cho bài sau .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Môn : Học vần 
Tuần: 9; Tiết : 7,8 	Tên bài dạy : Bài 41 iêu – yêu
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ năm , ngày 13 tháng 10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Đọc và viết được vần iêu – yêu ; diuề sáo – yêu quý và câu ứng dụng 
 Tu hú kêu , báo hiệu mùa vải thiều đã về . 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Bé tự giới thiệu .
B/ CHUẨN BỊ :
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt lớp 1 .
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
	ĐT
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét ,sửa chữa và ghi điểm
II/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : iêu – yêu 
2/ Dạy vần : 
 * vần iêu :
 a/ Nhận diện vần :
- Vần iêu được ghép bởi âm iê và u .
+ So sánh iêu và êu .
 b/ Phát âm – Đánh vần :
- Phát âm mẫu : iê – u – iêu 
- Tiếng khóa , từ khóa .
+ Vần iêu ghép thêm âm dờ và thanh huyền ta được tiếng gì? 
 - Đánh vần :
 iê – u – iêu 
 dờ – iêu – diêu – huyền – diều 
 diều sáo 
- Nhận xét chỉnh sửa .
 * Vần êu :
 Tiến hành tương tự như vần yêu .
 c/ Cài bảng-Tập viết :
- Viết mẫu iêu – yêu ; diều sáo – yêu quý và hướng dẫn qui trình viết chữ
 d/ Đọc từ ứng dụng :
Ghi các từ ứng dụng lên bảng 
 buổi chiều yêu cầu
 hiểu bài già yếu 
- Theo dõi sửa chữa .
TIẾT 2 
2/ Luyện tập:
 a/Luyện đọc :
+ Tranh vẽ gì ?
- Ghi câu ứng dụng : 
 Tu hú kêu , báo hiệu mùa vải thiều đã về .
- Theo dõi sửa chữa giọng phát âm của HS .
 b/Luyện viết :
- Viết mẫu và HDHS cách viết từng chữ iêu – yêu ; diều sáo – yêu quy
- Nhận xét sửa chữa .
 c/ Luyện nói:
- Trong tranh vẽ gì ?
- Tổ chức trò chơi “Tự giới thiệu” .
- Mở SGK đọc cá nhân bài iu - êu 
- Viết chữ iu – êu ; lưỡi rìu – cái phễu vào bảng con.
+ Giống : đều có u .
+ Khác : iêu có iê đứng trước .
.
- Phát âm iêu: cá nhân – nhóm - ĐT
+ Tiếng diều
- Phát âm : cá nhân – nhóm –ĐT
-HS cài bảng-Viết bảng con : iêu – yêu ; diều sáo – yêu quy
- Đọc thầm .
- Đọc cá nhân .
- Đọc lại toàn bộ bài học ở tiết 1 .
Quan sát tranh câu ứng dụng , thảo luận .
+ Vẽ chim tu hú kêu khi mùa vải chín .
- Đọc theo HD cá nhân – nhóm –ĐT
- Viết lần lượt vào vở .
- Kể theo hiểu biết của mình .
G
Y
Y
Y
G
Y
G
Y
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 - Đọc lại toàn bài ở lớp .
 -Chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng 	 	 Hiệu trưởng
Môn : Toán
Tuần: 9; Tiết : 	Bài: Phép trừ trong phạm vi 3
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ năm , ngày 13 tháng 10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 .
B/ CHUẨN BỊ :
- Bộ thực hành toán.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 ĐT
*.Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tựa.
1/ Giới thiệu khái niệm phép trừ 
 a/ Phép trừ 2 – 1 = 1 :
+ “Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa , sau đó bay đi một con ong . Hỏi còn mấy con ?”
+ Hai con ong bớt một con ong còn lại một con ong .
- Viết bảng : 2 - 1 = 1 
Dấu trừ – ; Đọc :”Hai trừ một bắng một”
b/ Phép trừ 3 – 1 ; 3 – 2 :
Tiến hành tương tự .
c/ Nhận xét mối quan hệ :
Nêu sớ 
 2 1 
 3
Viết 2 + 1 = 3 
 3 - 1 = 2
 3 - 2 = 1
- Nêu mối quan hệ .
2/ Thực hành :
 Bài 1 : Tính 
Nhận xét sửa chữa .
 Bài 2 : Tính ( Tương tự bài 1)
- Lưu ý cách tính dọc
- Nhận xét kết quả .
 Bài 3:Nối phép tính với số thích hợp.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- HD qua sát tranh và nêu bài toán 
- Nhận xét sửa bài .
- Quan sát tranh trong khung xanh SGK
- Nêu lại bài toán 
+ Lúc đầu có 2 con ong , bay đi 1 con , còn lại 1 con .
- Nhắc lại .
- Đọc cá nhân toàn bảng
 2 - 1 = 1
 3 - 1 = 2
 3 - 2 = 1
- Nhắc lại .
- Nêu yêu cầu .
- Làm bài vào bảng con .
- Sửa bài .
- Tiến hành làm bài vào bảng con .
- Sửa bài .
- HS làm trên bảng lớp.
- Bài toán “ Có 3 con chim đậu trên cành cây , bay đi 1 con . Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?”
3
-
1
=
2
 Y
 Y
 Y
 Y
 G
 G
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Đọc lại toàn bảng trừ trong phạm vi 3 .
- Chuẩn bị bài sau .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Môn : Tập viết
Tuần:9 Tiết 9 Tên bài dạy : cái kéo , trái đào , sáo sậu , líu lo
 (CKT:15; VTV : ) 
 Thứ năm , ngày 13 tháng 10 năm 2011
 I. MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
 _ HS viết đúng các chữ cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết. 
GHI CHÚ : HS khá giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1, tập một
II.CHUẨN BỊ :
 _Bảng lớp được kẻ sẵn, bảng con,VTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐT
1.ổn định lớp: ht
2.Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
_Hôm nay ta học bài: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
_GV viết chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ cái kéo:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cái kéo”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu:
+Viết tiếng cái trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ c nối liền vần ai điểm kết thúc ở đường kẻ 2, dấu sắc trên đầu con chữ a. 
+ Nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ k nối liền vần eo, điểm kết thúc trên đường kẻ 2, dấu sắc trên đầu con chữ e
-Cho HS xem bảng con
_ GV nhận xt
+ trái đào:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “trái đào”
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu:
 +viết tiếng trái trước, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ tr nối liền vần ai, điểm kết thúc ở đường kẻ2,sắc trên đầu con chữ a. +nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết con chữ đ, nối liền vần ao điểm kết thúc ở đường kẻ 2, dấu huyền trên đầu con chữ a.
-Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xt
*Sáo sậu, líu lo,hiểu biết, yêu cầu: Tương tự
c) Hoạt động 3: Viết vào vở
_GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
_Cho HS viết từng dòng vào vở
_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
- cái kéo 
-Chữ c, a, i, e, o cao 2 dòng li; chữ k cao 5 dòng li 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- nhận xt
- trái đào 
-Con chữ t cao 3 dòng li; con chữ a, i, o cao 2 dòng li; chữ đ cao 4 dòng li; r cao hơn 2 dịng li
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-Nhận xt
Y
G
Y
 3. Củng cố -dặn dị:
- Nhận xét tiết học 
_Về nhà luyện viết vào bảng con 
 Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Môn : Thủ công
Tuần: 9; Tiết : 9 	Bài: Xé dán hình cây đơn giản(tiết 2)
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ năm , ngày 13 tháng 10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Biết cách xé dán hình cây đơn giản.
- Xé dán được hình tán lá, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- HSG: + Xé dán được hình tán lá, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
 + Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng kích thước khác nhau.
B/ CHUẨN BỊ :
- Các loại giấy màu , kéo hồ dán 
- Bài mẫu của GV
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ HD quan sát :
+ Cây gồm có những bộ phận nào ?
+ Tán lá có màu gì ?
+ Thân cây có màu gì ?
- Tuy nhiên có thể chọn màu theo ý thích của mình .
2/ HD HS thực hành :
- Nhắc lại sơ lược cách xé.
 - Hướng dẫn Dán hình :
- Ướm thử từng bộ phận cho cân xứng.
- Bôi hồ dán tán lá vào thân cây .
- Dán vào giấy .
Nhận xét chung .
- Nhớ lại hình cây và trả lời câu hỏi.
Tán lá màu xanh.
Thân màu nâu.
- Nêu lại qui trình .
- Lấy giấy màu .
- Thực hành xé dán theo qui trình .
 a/ Xé tán lá :
- Lấy giấy màu và lật mặt sau đánh dấu và kẻ hình chữ nhật .
- Xé hình chữ nhật .
- Xé 4 góc để tạo hình tròn dài .
- Chỉnh sửa cho giống tán lá .
b/ Xé thân cây :
- Lấy giấy màu và lật mặt sau đánh dấu và kẻ hình hình chữ nhật
- Xé hình chữ nhật .
- Chỉnh sửa cho giống hình thân cây
* HS xé nhiều hình cây có hình dạng khác nhau.
G
Y
 G
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhắc lại cách xé dán hình cây tán lá dài .
- Chuẩn bị giấy trắng , giấy màu viết chì , thước kẻ , hồ dán cho bài sau .
Rút kinh nghiệm:
DUYỆT :( Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng	Hiệu trưởng
Môn : Học vần 
Tuần: 9;Tiết :10,11 Bài: Bài 42 ưu – ươu 
 (KTKN:., SGK : . )
Thứ sáu , ngày14 tháng 10 năm 2011
A/ MỤC TIÊU : (Giúp học sinh )
- Đọc và viết được vần ưu – ươu ; trái lựu – hươu sao và câu ứng dụng 
 Buổi trưa , Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối . Nó thấy hươu , nai ở đấy rồi . 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Hổ , báo , gấu , hươu , voi .
B/ CHUẨN BỊ :
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt lớp 1 .
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét ,sửa chữa và ghi điểm
II/ Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu : ưu - ươu 
2/ Dạy vần : 
 * vần ưu :
 a/ Nhận diện vần :
- Vần ưu được ghép bởi âm ư và u .
+ So sánh ưu và êu .
 b/ Phát âm – Đánh vần :
- Phát âm mẫu : ư – u – ưu 
- Tiếng khóa , từ khóa .
+ Vần ưu ghép thêm âm lờ và thanh

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc