Giáo án Lớp 1 - Tuần 9

I.Mục tiêu :

 -Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần ao, eo.

-Biết đọc viết đúng các vần ao, eo, chú mèo, ngôi sao.

-Nhận ra được vần ao, eo trong tất cả các tiếng có chứa vần ao, eo.

-Đọc được các từ ứng dụng: Cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.

-Đọc được đoạn thơ ứng dụng:

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió mây, mưa, bão, lũ.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói,

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Theo em bạn Lan phải giải quyết như thế nào?
Nếu em là Hùng em chọn cách giải quyết nào?
Kết luận :
Cách ứng xử trong tình huống là đáng khen thể hiện anh nhường em nhỏ.
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Gọi Học sinh nêu.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Trò chơi.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Học sinh nêu.
Vài học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cám ơn anh. Anh quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Hai chị em cùng nhau chơi đồ chơi, chị giúp em mặc áo cho búp bê.Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi.
Lắng nghe.
Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
Lan chia em quả to, quả bé phần mình.
Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô nhưng em nhìn thấy và đòi chơi.
Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi. 
Nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Học sinh nêu.
Đại diện các nhóm chơi.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ DÁN HÌNH CON MÈO.
I.Mục tiêu : 
-Giúp học sinh biết cách xé dán hình con mèo đơn giản.
-Dán cân đối, phẳng.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc mèo ở nhà.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu xé dán con mèo, giấy màu, keo, bút chì,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi nêu nội dung bài
Con gà có những bộ phận nào?
Nêu cách vẽ thân, đầu, chân, đuôi, mỏ.
Nhận xét KTBC
3.Bài mới:
Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Treo mẫu xé dán hình con mèo.
Hỏi: Con mèo có những bộ phận nào?
Hình dáng và màu sắc ra sao?
Gọi học sinh nêu.
4.Thực hành :
* Xé dán hình con mèo.
QS vẽ, xé thân con mèo.
Vẽ hình chữ nhật dài 8 ô vở, rộng 4 ô vở, xé ra khỏi tờ giấy. Xé 4 góc xung quanh thành hình thân con mèo.
QS vẽ, xé đầu mèo.
Vẽ hình vuông có cạnh 3 ô vuông, xé 4 góc để thành đầu mèo.
QS vẽ, xé tai mèo.
Vẽ hình vuông có cạnh 2 ô vuông, xé thành hình tam giác (2 tai 2 tam giác)
QS vẽ, xé đuôi, chân và mắt mèo.
Tương tự như trên.
* Dán :
Hướng dẫn các em dán vào vở.
GV đến từng bàn theo dõi các em dán.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con mèo.
Gọi nộp vở để GV chấm.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
6.Dặn dò:
Tập xé, dán hình con mèo.
Hát .
Nêu : Xé hình con gà con.
3 em.
thân, đầu, mỏ, chân, đuôi, mắt.
3 em.
Vài học sinh nêu lại.
Học sinh quan sát mẫu.
Mèo có thân, đầu, mắt, chân, đuôi.
Màu trắng, tam thể, đen
Lớp lấy màu, bút, keo, 
Vẽ, xé hình thân mèo.
Vẽ, xé đầu mèo.
Vẽ, xé tai mèo.
Vẽ, xé đuôi, chân và mắt mèo.
Dán thành hình con mèo.
Nêu tựa bài, nêu các bộ phận của con mèo, nêu cách vẽ và dán con mèo.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGỦ – RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN
I.Mục tiêu : 	
-Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.
-Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gọi cán sự cho lớp hát.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc.
GV theo dõi và sửa sai.
2.Phần cơ bản:
Ôn lại các động tác cơ bản 2 lần.
Ôn đứng đưa 2 tay ra trước.
Học động tác đưa hai tay dang ngang.
TTCB:Đưa 2 tay sang hai bên cao ngang vai, hai tay sấp các ngón tay khép lại, thân người thẳng mặt hướng về trước.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh 
Học động tác đưa hai tay lên cao hình chữ V.
TTCB: Đưa 2 tay lên cao hình chữ V, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, các ngón tay khép lại, thân người và chân thẳng, mặt hơi ngữa, mắt nhìn lên cao.
GV theo dõi và sửa sai cho học sinh
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
GV cùng học sinh hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Cả lớp cùng tham gia xếp thành 4 hàng dọc, trước mỗi hàng có tổ trưởng điều khiển.
Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần.
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
Lớp QS làm mẫu theo GV.
Tập từ 4 -> 8 lần
HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát.
Làm 2 động tác vừa học.
Nêu lại nội dung bài học.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI : AU - ÂU
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần au, âu.
-Biết đọc viết đúng các vần au, âu, cái cầu, cây cau.
-Nhận ra được vần au, âu trong tất cả các tiếng có chứa vần au, âu.
-Đọc được các từ ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bà cháu.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần au, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần au.
Lớp cài vần au.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần au.
Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
Cài tiếng cau.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau.
Gọi phân tích tiếng cau. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.
Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: au, cây cau, âu, cái cầu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Chào Mào có áo màu nâu.
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có chứa vần mới học, đọc trơn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bà cháu”
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : eo, ao.
HS 6 -> 8 em
3 em.
N1 : trái đào; N2 : cái kéo.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần au.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cau.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : u cuối vần
Khác nhau : a và â đầu vần
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
rau, lau, châu chấu, sậu.
4 em, đồng thanh nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần au, âu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng Chào Mào, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
HS luyện nói theo gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI : IU - ÊU
I.Mục tiêu : 
-Học sinh hiểu được cấu tạo vần iu, êu.
-Học sinh đọc và viết được iu, êu, lưỡi rìu, cái phểu. 
-Đọc được câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai chịu khó.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
-Tranh minh họa luyện nói: Ai chịu khó.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iu
Lớp cài vần iu.
GV nhận xét .
HD đánh vần vần iu.
Có iu, muốn có tiếng rìu ta làm thế nào?
Cài tiếng rìu.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng rìu.
Gọi phân tích tiếng rìu. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “lưỡi rìu”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng rìu, đọc trơn từ lưỡi rìu.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : iu, lưỡi rìu, êu, cái phểu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Ai chịu khó”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học trong văn bản GV đã sưu tầm.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em.
N1 : rau cải. N2 : sáo sậu.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm r đứng trước vần iu và thanh huyền trên đầu vần iu.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng rìu.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : u cuối vần.
Khác nhau : I và ê đầu vần.
3 em.
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
líu, chịu, nêu, kêu.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần uôi, ươi.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu
4 em đánh vần tiếng đều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh luyện nói.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, học sinh khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : TNXH
BÀI : HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI.
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Kể được những hoạt động mà em biết và em thích.
	-Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
	-Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 9 phóng to.
-Câu hỏi thảo luận.
-Kịch bản do GV thiết kế .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
b) Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”.
GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người chơi phải ngồi xuống.
GV hô: Máy bay đi người chơi phải đứng lên, ai làm sai bị thua. 
Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Hoạt động nhóm:
Bước 1:
GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu câu hỏi:
Hằng ngày các em chơi trò gì?
GV ghi tên các trò chơi lên bảng.
Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
Bước 2: 
Kiểm tra kết qủa hoạt động.
Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ?
GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động:
GV gọi 1 số học sinh phát biểu.
Chốt ý: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
GV cho học sinh chơi từ 3 đến 5 phút ngoài sân.
Nhận xét - Tuyên dương.
5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
HS trả lời nội dung câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét.
Toàn lớp thực hiện.
HS nêu lại tựa bài học.
Học sinh trao đổi và phát biểu.
Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơiđều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo nhanh nhẹn, khoẻ mạnh.
Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu, vài em nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Mĩ Thuật 
BÀI : XEM TRANH PHONG CẢNH
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS hiểu được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ, màu sắc trong tranh.
	-Biết cách yêu mến cảnh đẹp quê hương.
	-Giáo dục óc thẩm mỹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ cảnh biển, đồng ruộng, phố phường, làng quê.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Hỏi tên bài cũ.
Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật?
Gọi học sinh lên bảng vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh xem tranh 1 :
GV nêu câu hỏi :
Tranh vẽ những gì?
Màu sắc cuả tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh đêm hội là một tranh đẹp, màu sắc vui tươi đúng là một đêm hội.
Hướng dẫn học sinh xem tranh 2 :
Tranh vẽ ban ngày hay ban đêm?
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Màu sắc của tranh như thế nào?
Tóm ý: Tranh chiều về là một bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ.
GV kết luận: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh, có nhiều cảnh khác nhau như: nông thôn, thành phố, sông núi .
5.Củng cố :
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
Học sinh nêu.
2 em, 1 em vẽ hình vuông, 1 em vẽ hình chữ nhật.
Vở tập vẽ, tẩy, chì,
Học sinh xem tranh đêm hội.
Nhà cao, cây, chùm pháo hoa.
Tươi sáng và đẹp.
Học sinh lắng nghe.
Xem tranh chiều về.
Ban ngày.
Cảnh nông thôn.
Màu sắc tranh tươi vui.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu lại ý cô vừa nêu.
Xem tranh phong cảnh.
Sưu tầm tranh ảnh ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI : IÊU- YÊU
I.Mục tiêu : 	
-HS hiểu được cấu tạo iêu, yêu.
	-Đọc và viết được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý.
	-Nhận ra iêu, yêu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé tự giới thiệu.
II.Đồ dùng dạy học:
 	-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bé tự giới thiệu.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêu.
Lớp cài vần iêu.
GV nhận xét 
HD đánh vần vần iêu.
Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào?
Cài tiếng diều.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng diều.
Gọi phân tích tiếng diều. 
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “sáo diều”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng diều, đọc trơn từ sáo diều.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần yêu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : iêu, sáo diều, yêu, yêu quý.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Tu hú kêu báo hiệu mùa vải thiều đã về.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bé tự giới thiệu”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Sắm vai là những người bạn mới quen và tự giới thiệu về mình.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : líu lo. N2 : kêu gọi.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm d đứng trước vần iêu và thanh huyền trên đầu vần iêu.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng diều.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em.
Giống nhau : êu cuối vần.
Khác nhau : i và y đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
chiều, hiểu, yêu, yếu.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
1 em.
Vần iêu, yêu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng hiệu, thiều, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Tập viết
BÀI : CÁI KÉO, TRÁI ĐÀO, SÁO SẬU, LÍU LO, HIỂU BÀI,YÊU CẦU
I.Mục tiêu :
 	-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 9, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng lớp:
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ cái kéo.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ trái đào.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ sáo sậu.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ líu lo.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ hiểu bài.
HS viết bảng con.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ yêu cầu.
HS viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
4 HS lên bảng viết:
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
Chấm bài tổ 1.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.
HS phân tích.
cái kéo.
HS phân tích.
trái đào.
HS phân tích.
sáo sậu.
HS phân tích.
líu lo.
HS phân tích.
hiểu bài.
HS phân tích.
yêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 9.doc