Giáo Án Lớp 1 - Tuần 9

I. Mục tiêu

 - HS đọc được: uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi; Từ và câu ứng dụng.

 - Viết được : uôi – ươi – nải chuối – múi bưởi

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Chuối – bưởi – vú sữa

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Nải chuối , múi bưởi

 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ể PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
 - Yêu quý anh chị em trong gia đình
 - Biết cư sử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Kĩ năng giao tiếp / ứng sử với anh chị em trong gia đình
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ.
III Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thảo luận nhóm
Đóng vai
Xử lí tình huống
IV. Phương tiện dạy học:
 - Tranh đạo đức 1
 - Các bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ.
 V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Gv cho cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau
2. Kết nối 
* Hoạt động 1
- GV treo tranh lên bảng
 - Nhận xét việc làm của các bạn trong tranh
 Tranh 1
Tranh 2
- GV mời đại diện nhóm lên chỉ vào tranh và trả lời.
Cả lớp trao đổi bổ xung	 
* Kết luận
 Anh chị em trong gia đình phải biết thương yêu hoà thuận với nhau.
3. Thực hành 
* Hoạt động 2
 + Thảo luận phân tích tình huống bài tập 2
- Lớp có 9 nhóm, nhóm 2, 4, 6, 8 quan sát tranh 1.
- Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 quan sát tranh 2
 Tranh 1
 Tranh 2
+ GV nêu một số câu hỏi tình huống HS thảo luận.
- Theo em bạn Lan ở tranh 1 có cách giải quyết như thế nào ?
- Nếu là Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? 
+ Đối với tranh 2 thì các em giải quyết thế nào ?
+ Em là Hùng em sẽ chọn cách nào ?
- Cách cuối cùng là cách đáng khen nhất
* GV và các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận:
 Cách ứng xử thứ ( 5 ) trong tình huống là đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em.
 Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi và cách giữ gìn đồ chơi.
 4 .Vận dụng:	
 - Nhắc nhở các em làm theo bài học
 - Xem trước bài tập 3 và tập đóng vai ở tình huống bài tập 2.
- HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong bài tập 1 
* HS làm việc theo nhóm đôi: Từng cặp HS trao đổi về nội dung mỗi bức tranh
Tranh 1 : Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn, Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Tranh 2: Hai chị em đang cùng chơi bán hàng, chị giúp em mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận, chị biết giúp đỡ em trong khi chơi. 
 - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- HS xem tranh và cho biết tranh vẽ gì ?
 + Quan sát theo nhóm 4
 Tranh 1 : Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
 Tranh 2: Bạn Hùng có 1 chiếc ô tô đồ chơi em bé nhìn thấy và đòi mượn để chơi.
- Đại diện nhóm nêu cách giải quyết.
VD :
- Lan nhận quà và giữ tất cả lại cho mình.
- Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to
- Lan chia em quả to còn quả bé phần mình.
- Lan cho em chọn trước.
- Mỗi người một nửa quả bé và một nửa to
- Chị cho em chọn trước
+ Các nhóm khác bổ sung ý kiến: 
- Hùng không cho em mượn
- Đưa cho em mượn và để em tự chơi
- Cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi.
+ Nếu là em thì em sẽ cho em mượn và hướng dẫn em cách chơi
Ngµy so¹n : 15 / 10 / 2011
 Thø ba ngµy 18 th¸ng 10 n¨m 2011
Tiếng việt ay , â – ây
 I. Mục tiêu
 - HS đọc được: ay, ây, máy bay, nhảy dây ; Từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ay, ây, máy bay, nhảy dây.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: chạy – bay – đi bộ - đi xe.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho HS viết các từ sau : 
- GV gọi HS đọc lại các từ vừa viết 
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
2. Bài mới
* Dạy vần: ay
- Nhận diện vần : ay tạo bởi 2 âm, a đứng trước, y đứng sau
 - So sánh ay với ai
 * Đánh vần
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS
 ây
 Quy trình tương tự
* So sánh ây với ay
* Luyện viết
 - ay - máy bay, ây - nhảy dây 
 GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết
– GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
 * Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ
- GV nhận xét chỉnh sửa
- Cả lớp viết vào bảng con
 Tổ 1 + 2 : tuổi thơ 	Tổ 3 + 4 : buổi tối
tươi cười	túi lưới
- 4 HS đọc 4 từ và phân tích 
 Buổi tối chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
+ Giống nhau: đều mở đầu bằng a
+ Khác nhau: ay kết thúc bằng y 
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
a –y – ay bờ – ay – bay máy bay
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng y
+ Khác nhau: ây mở đầu bằng â
 - HS quan sát viết vào bảng con
 ay máy bay 
 ây nhảy dây 
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 cối xay	vây cá
	ngày hội	cây cối
- HS tìm tiếng có chứa vần mới gạch chân, đọc và phân tích.
Tiết 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 - GV nhận xét – chỉnh sửa
* Đọc câu ứng ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng trong SGK.
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS 
b. Luyện viết
- GV quan sát lớp giúp đỡ những em viết chưa đẹp.
c. L uyện nói 
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ những gì?
 + Hãy gọi tên từng hoạt động trong tranh
 + Em đến trường bằng phương tiện gì ?
 GV và HS bổ xung ý kiến
4 . Củng cố- dặn dò
- GV chỉ bảng – HS đọc toàn bài trên bảng lớp
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài : Ôn tập
- GV nhận xét giờ học 
 - HS đọc lại các vần đã học ở tiết 1 
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS thảo luận tranh minh hoạ của câu ứng dụng :
 Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết
 ay - máy bay ây - nhảy dây
- HS đọc tên bài luyện nói
 chạy – bay – đi bộ – đi xe
- HS thảo luận trả lời
- Bạn trai đang chạy, bạn gái đang đi bộ, bạn nhỏ đi xe, máy bay. 
- Em đến trường bằng xe đạp, xe máy, đi bộ
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1. Tính:
- GV đây là bảng cộng trong phạm vi 5
- GV yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp 
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 2. Tính :
 Tương tự bài 1 
- GV nhận xét chữa bài cho HS. 
- GV nhận xét bài 1 + 2 = 3 và 2 + 1 = 3 có thể thấy rằng 1 + 2 cũng bằng 2 + 1( vì đều bằng 3). Như vậy khi biết 1 + 2 = 3 thì tìm được ngay kết quả 2 + 1 cũng bằng 3
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
VD; 0 + 3 = 3 , 3 bé hơn 4 vậy 0 + 3 < 4 
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4: Viết kết quả phép cộng
- GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm bài
 VD: Lấy 1 ở cột dọc cộng với 1 ở cột ngang được 2.
- Viết 2 vào ô đối diện thẳng 2 cột đó
 3. Củng cố – dặn dò:
 - HS đọc: 3 + 0 = 3 3 + 0 = 0 + 3	 0 + 3 = 3
 - Dặn dò các em về nhà làm bài tập còn lại 
 - GV nhận xét giờ 
- 3 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con
0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 0 + 3 = 3
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5
3 + 1 = 4 3 + 2 = 5 
4 + 1 = 5 0 + 4 = 4
 1 + 4 = 5
- 4 HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính.
1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5 0 + 5 = 5
2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 5 + 0 = 5
- 3 HS làm bài trên bảng lớp cả lớp làm bài vào vở .
<
>
=
 2 4 + 0 
 ?	5 5 5 4
 5 > 2 + 1 0 + 3 < 4 1 + 0 = 0 + 1
 3 3 1 1
* Bài này dành cho HS khá giỏi
+
1
2
3
1
2
3
4
2
3
4
5
Ngµy so¹n : 16 / 10 / 2011
 Thø t­ ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2011
Tiếng việt : ÔN TẬP
I. Mục tiêu
 - HS đọc được các vần có kết thúc bằng i , y ; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : cây khế
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng ôn (trang 76 SGK)
Tranh minh hoạ truỵên “cây khế”
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết vào bảng con
- GV gọi HS đọc các từ ngữ 
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
2. Bài mới
* Ôn tập
a.Các vần vừa học 
 - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần qua.
 - GV đọc âm HS chỉ chữ 
b.Ghép chữ thành vần 
- GV theo dõi và chỉnh sửa
 - GV chỉ bảng HS đọc
 - GV chỉnh sửa phát âm. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng 
 - GV theo dõi và nhận xét 
 c.Tập viết từ ứng dụng:
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết vào bảng con. 
Tổ 1 + 2 : máy bay Tổ 3 + 4 : nhảy dây
- 2 HS đọc bài và phân tích 
 cối xay	vây cá
	ngày hội	cây cối
HS chỉ chữ và đọc âm
y
ay
- HS ghép các vần trong bảng ôn
i
y
a
ai
ay
â
ây
o
oi
ô
ôi
ơ
ơi
u
ui
ư
ưi
uô
nôi
ươ
ươi
 - HS đọc các vần vừa được ghép. 
 - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng 
 đôi đũa tuổi thơ mây bay 
- HS quan sát và viết bảng con 
 tuổi thơ mây bay 
Tiết 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho HS
* Đọc câu ứng dụng
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa.
b.Luyện viết:
GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c. Luyện nói
- GV kể diễn cảm lần 1
- GV kể diễn cảm lần 2 có kèm theo minh hoạ
 Tranh 1
 Tranh 2
 Tranh 3
 Tranh 4
* Ý nghĩa: Câu chuỵên khuyên ta không nên tham lam.
 4. Củng cố- dặn dò:
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài và xem trước bài 38 
 - GV nhận xét giờ học.
- HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và từ ứng dụng .
 - HS đọc nhóm –cá nhân – đồng thanh
- HS quan sát tranh ứng dụng và đọc câu ứng dụng dưới tranh.
Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả
- HS đọc cá nhân – nhóm – cả lớp
- HS viết vào vở TV 
 tuổi thơ mây bay
- HS đọc tên câu chuyện 
 Cây khế
 Người anh lấy vợ và ra ở riêng cho em mỗi cây khế ở góc vườn.
Người em ở cạnh cây khế và chăm sóc cây khế.
 Một hôm có một con đại bàng đến ăn khế. Người em xin đừng ăn khế đại bàng nói ăn khế trả vàng may túi ba gang mang đi mà đựng.
 Người em theo đại bàngbay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ lấy ít thôi và đã trở thành giàu có .
 Người anh nghe tin, bắt em đổi cây khế cho mình và cũng làm như em nhưng vì lòng tham hắn lấy quá sức của đại bàng nên đã bị đại bàng hất tung xuống biển chết mất xác .
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
 - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0
II.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ	
 - GV gọi 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con 
 0 + 5 = 5 3 + 2 = 5 
 4 + 1 = 5 1 + 3 = 4 
 - GV nhận xét bài làm của HS 
 2. Bài mới: 
Bài 1: Tính:
- GV ở bài 1 các em làm phép tính thế nào ?
- Còn dấu cộng thì viết thế nào ?
- GV theo dõi và nhận xét
Bài 2:
- GV làm mẫu và hướng dẫn HS cách làm bài .
- Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại.
- GV và HS nhận xét chỉnh sửa cho HS
Bài 3 
- GV cho HS đọc thầm bài tập
 Nêu cách làm bài rồi tự làm và chữa bài
- GV lưu ý cho HS biết tính chất giao hoán của phép cộng
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
a. Có 2 con ngựa trắng, thêm 1 con ngựa đến. Hỏi có tất cả mấy con ngựa?
b. Có 1 con vịt đen và 4 con vịt trắng. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
- GV và HS nhận xét sửa chữa hoàn thiện bài.
4. Củng cố – dặn dò
 - Chuẩn bị tiết sau ôn tập đề cương.
 - GV nhận xét giờ học 
- HS làm bài
- Làm phép tính theo cột dọc, lấy số ở hàng trên cộng với số ở hàng dưới được bao nhiêu ghi dưới dấu gạch ngang.
- HS viết ở giữa hai số. 
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
 2 + 1 + 2 3 + 1 + 1 
= 3 + 2 = 4 + 1
 = 5 = 5
 Dành cho HS khá giỏi 
<
>
=
 2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 
 5 4
 ? 2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2
 4 3 3
 1 + 4 = 4 + 1 5 + 0 > 2 + 2
 5 5 5 4
- HS xem từng tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh HS làm bài.
- Có 2 con thêm 1 con có tất cả 3 con
2
+
1
=
3
- Có 1 con vịt thêm 4 con vịt có tất cả 5 con vịt
1
+
4
=
5
Tự nhiên và xã hội : HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I. Mục tiêu
 - Kể được các hoạt động trò chơi mà em thích 
 - Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe. 
II Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin : Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giãn
- Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
III Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trò chơi
- Động não
- Quan sát
- Thảo luận
IV Phương tiện dạy học
- Tranh minh họa
II. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * Khởi động: Trò chơi 
 Hướng dẫn giao thông
 GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu 
- Em nào làm sai sẽ bị phạt hát 1bài.
1. Kết nối
 * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
 Mục tiêu:
 Nhận biết được các hoạt động hoặc các trò chơi có lợi cho sức khỏe.
 + Em hãy cho biết các trò chơi vừa nêu có lợi hay có hại cho sức khoẻ ?
- Đá bóng giúp cho chân khỏe, nếu đá bóng giữa trưa dễ bị bệnh.
* Kết luận: Múa, nhảy dây, đá cầu, rất có lợi cho sức khỏe. Các em phải giữ gìn an toàn khi chơi.
2. Kết nối
* Hoạt động 2 Làm việc với SGK
Bước1:Hãy quan sát các hình ở trang 20 và 21 SGK
- GV gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình, nêu rõ hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, vui chơi, hình nào vẽ cảnh thể dục thể thao, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi thư giãn 
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
- GV quan theo dõi và mời đại diện nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Khi làm việc hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần nghỉ ngơi cho lại sức 
 - Nếu không nghỉ ngơi cho đúng lúc sẽ có hại cho sức khoẻ
 3. Thực hành
* Hoạt động 3
 Quan sát tranh theo nhóm nhỏ
- Nhận biết được tư thế đúng sai trong các hoạt động hằng ngày.
- Quan sát tư thế đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21 SGK. 
+ Các em hãy chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế ?
- GV mời các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Nhắc nhở HS thực hiện đúng tư thế khi ngồi học, lúc đi, đưng trong hoạt động hằng ngày.
4. Vận dụng	
 - Hàng ngày các em nhớ thực hiện những điều vừa học.
 - Đi đứng ngồi học đúng tư thế.
- Khi quản trò hô “đèn xanh” người chơi đưa tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài.
 Khi quản trò hô “đèn đỏ” người chơi sẽ phải dừng tay quay.
 - HS cả lớp cùng chơi 
- HS kể lại các trò chơi của mình chơi hằng ngày.
- Các trò chơi có lợi cho sức khỏe là nhảy dây, đá cầu, đá bóng, múa
 - 1 HS giỏi nhắc lại kết luận.
- HS quan sát tranh và nêu tác dụng của từng hoạt động.
 - Đại diện từng nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm khác nhận xét
HS trao đổi theo nhóm đôi
 + Chỉ và nói bạn nào đi, đứng ngồi đúng tư thế.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
+ Bạn gái ngồi đúng tư thế.
+ Bạn trai hình c đứng đúng tư thế, bạn gái hình đ đứng đúng tư thế.
Ngµy so¹n : 17 / 10 / 2011
 Thø n¨m ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2011
Tiếng việt eo - ao
I. Mục tiêu 
 - HS đọc được : eo, ao chú mèo, ngôi sao; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : eo, ao chú mèo, ngôi sao
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : gió, mây, mưa, bão, lũ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc viết các từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng, câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 
3. Dạy học bài mới 
a. Dạy vần
* Nhận diện vần
 eo
 - Vần eo được cấu tạo bởi 2 âm e và o: e đứng trước o đứng sau.
* So sánh eo với o
- GV phát âm mẫu eo
b.Đánh vần
 - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
	 ao
 Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
 - ao cấu tạo bởi a và o: a đứng trước o đứng sau
* So sánh ao với eo
c. Luyện viết 
- GV viết mẫu, lên bảng và hướng dẫn cách viết 
 - GV nhận xét, sửa chữa nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm viết 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng :
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ. 
 - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
Tổ 1 + 2 : đôi đũa Tổ 3 + 4 : tuổi thơ 
- HS đọc các từ vừa viết kết hợp phân tích. 	 
+ Giống nhau : o
+ Khác nhau : e 
- HS phát âm: Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS phân tích - đánh vần – đọc trơn 
e – o –eo
mờ - eo – meo - huyền – mèo
chú mèo
+ Giống nhau: Kết thúc bằng o
+ Khác nhau: ao bắt đầu bằng a
- HS quan sát và viết vào bảng con
eo chú mèo 
ao ngôi sao 
 HS đọc: Cá nhân – nhóm
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ
- HS tìm tiếng có vần vừa học. đọc và phân tích.
	 Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc: 
 - GV chỉnh sửa lỗi cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
 - GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa
 c. Luyện viết
 GV quan sát lớp và giúp đỡ các em yếu kém
d. Luyện nói 
 - GV nêu 1 số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì ?
 + Trước khi mưa em thấy trên trời có gì?
 + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
4. Củng cố – dặn dò:
 - GV chỉ bài trên bảng HS đọc lại toàn bài 
 - HS tìm chữ có vần vừa học
 - Dặn HS về nhà đọc bài xem trước bài 39 au âu. 
 - GV nhận xét giờ học 
- HS luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- HS lần lượt đọc lại các vần, tiếng từ đã học.	
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
Suối chảy rì rào
Bé ngồi thổi sáo
Gió reo lao sao
- 2 HS đọc lại câu ứng dụng và tìm tiếng có chứa âm vừa học. rào, sáo, reo, lao sao
HS viết vào vở tiếng việt và vở bài tập
 eo con mèo ao ngôi sao
- HS đọc tên bài luyện nói
 Gió, mây, mưa, bão, lũ
 HS thảo luận – trả lời
+ Gió, mây, mưa, bão, lũ
+ Em thấy có nhiều mây đen, sấm chớp.
+ Em phải trú mưa
Toán : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I. Mục tiêu
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II.Đồ dùng dạy học
 - Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 1
 - Các mô hình phù hợp với nội dung bài học
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
 2 + 1+ 2 = 4 4 + 1 + 0 = 5
 - GV nhận xét 
 2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hình thành khái niệm về phép trừ:
- GV gắn lên bảng 2 chấm tròn
Hỏi: Có mấy chấm tròn ?
- Bớt đi 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn?
- Có 2 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
- GV hai trừ một bằng một được viết như 
sau: 2 - 1 = 1
- GV đọc mẫu hai trừ một bằng một
a.Hướng dẫn HS làm phép trừ
 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1
 GV làm tương tự như trên
b.Hướng dẫn HS mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng
 VD: 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1 1 + 2 = 3
* Thực hành
 Bài 1:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- GV chỉnh sửa bài làm của HS
Bài 2. Tính :
- GV gọi HS nêu cách tính theo cột dọc
- GV gọi HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét sửa chữa cho điểm
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán.
- Trên cành có mấy con chim ? 
- Mấy con đã bay đi ?
- Trên cành còn lại bao nhiêu con chim ?
- Ta viết phép tính gì ?
- GV nhận xét chữa bài cho HS
3. Củng cố – dặn dò	
- HS đọc công thức cộng 	
2 + 1 = 3	 3 – 1 = 2	 3 – 2 = 1 
 - GV dặn các em về nhà làm bài tập còn lại
- GV nhận xét giờ học 
 Lúc đầu có 2 con ong đậu trên 
 luống hoa, sau đó có 1 con ong 
bay đi. Hỏi trên bông hoa còn lại 
mấy con ong?
- Có 2 chấm tròn
- Còn 1 chấm tròn
- Còn 1 chấm tròn
- HS nhắc lại hai bớt một còn một
+ 2 – 1 = 1 ( Dấu – đọc là trừ )
- HS đọc lại hai trừ một bằng một
- HS đọc phép tính
1 + 2 = 3
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
- HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ từ bộ ba các số 1, 2, 3
- 4 em lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con mỗi tổ làm 1 cột tính .
 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2
 3 – 1 = 2 3 – 1 = 2 2 – 1 = 1
- HS nêu cách tính 
- 3 em làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
-
-
-
 2 3 3
 1 2 1
 1 1 2
 2 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2
- HS quan sát tranh và nêu bài toán theo câu hỏi gợi ý của GV.
+ Trên cành có 3 con chim 
+ Bay đi 2 con chim
+ Trên cành còn lại 1 con chim
+ Viết phép tính trừ
3
-
2
=
1
Thủ công : XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( tiết 2)
I. Mục tiêu
 - HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản, xé dán được hình tán lá cây, thân cây.
 - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng ,cân đối
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài mẫu về xé hình cây đơn giản
 - Giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng làm nền
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành
* Hoạt động 1
- GV đính mẫu quy trình xé, dán hình cây đơn giản
* Hoạt động 2
+ Thực hành :
- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu xanh lá cây hoăc xanh đậm. Đặt mặt có kẻ ô lên trên.
- Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu vẽ và xé hình vuông có cạnh 6 ô, xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu.
- Xé 4 góc để tạo hình tán cây tròn.
+ Tiếp tục đếm ô, đánh dấu và xé hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Xé 4 góc để tạo thành tán cây dài.
- Tiếp tục xé 2 hình thân cây như cô đã hướng dẫn. 
* Lưu ý : Thân cây các em phải xé giấy màu nâu.
+ Trong khi HS thực hành GV theo dõi và nhắc nhở những HS còn lúng túng chưa biết làm.
- Nhắc HS khi xé tán lá các em không cần phải xé đều 4 góc , có thể xé 2 góc trên nhỏ hơn một chút. 
 Góc dưới to hơn.
- Khi dán các em phải sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối trước khi dán
* Chú ý phải bôi hồ đều mỏng , dán cho phẳng vào vở thủ công.
- Dán xong các em các em phải thu dọn giấy thừa và phải lau tay cho sạch. 
 * Hoạt động 3
- Đánh giá nhận xét:
1. Nhận xét chung tiết học:
- Việc chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập
- Tinh thần thái độ học tập 
- Vệ sinh, an toàn lao động
2. Đánh giá sản phẩm:
- Xé được 2 hình tán cây, 2 hình thân cây, dán tương đối phẳng.
3. Dặn dò:
- HS chuẩn bị giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, bút chì, hồ dán cho bài học sau “ Xé, dán hình con gà con”.
- HS quan sát và nêu quy trình
- HS quan sát và thực hành theo hướng dẫn của GV
- HS đếm ô, đánh dấu vẽ và xé hình vuông có cạnh 6 ô, xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu.
- Xé 4 góc để tạo hình tán cây tròn.
+ Tiếp tục đếm ô, đánh dấu và xé hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
- Xé 4 góc để tạo thành tán cây dài.
HS thu dọn giấy thừa và lau tay cho sạch. 
- HS chú ý lắng nghe
Ngµy so¹n : 18 / 10 / 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 chi viec in.doc