Giáo án Lớp 1 - Tuần 9

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.

 - So sánh các số và tính chất của phép cộng (Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi).

 2. Kĩ năng:

 - Học thuộc bảng cộng, làm đúng các phép tính cộng trong phạm vi các số đã học, so sánh hai số.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục HS thích học toán , làm bài cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy - học:

 * Giáo viên:

 - SGK, bảng phụ bài 3, bài 4(52)

 * Học sinh:

 - SGK, bảng con, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV giải thích một số từ- đọc mẫu.
 cối xay vây cá
ngày hội cây cối
 đ, Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần ay hoặc ây.
- Các nhóm cử đại diện lên tham gia chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Gọi HS đọc lại bài tiết 1.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng.
 - Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ các bạn đang vui chơi trên sân trường.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 3 HS đọc câu ứng dụng.
 + Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
+ Ngắt hơi ở các dấu phẩy.
 - GVđọc mẫu câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
+ Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý nét nối giữa các con chữ, vị trí 
 - Hướng dẫn và giao việc.
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
của các dấu thanh.
- HS viết vào vở tập viết: 
 - GV thu chấm một số bài viết, nhận xét.
 ay õy mỏy bay nhảy dõy 
 c, Luyện nói: 
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4.
 * Gợi ý:
 Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Trong tranh vẽ gì ? Em hãy gọi từng hoạt động trong tranh?
 + Tranh vẽ bạn HS chạy, đi bộ, đi xe và đi máy bay.
 + Khi nào thì phải đi máy bay?
+ Khi đi xa VD: đi từ nước này đến nước khác, từ thành phố này đến thành phố khác... 
 + Hằng ngày, em đi xe hay đi bộ đến lớp?
- HS tự suy nghĩ trả lời. 
 + Để đi từ chỗ này đến chỗ khác, người ta còn dùng các cách nào nữa?
+ Để đi từ chỗ này đến chỗ khác, người ta còn dùng các cách: bơi, bò, nhảy,...
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
- HS trình bày trước lớp, nhận xét.
4. Củng cố:
 *Trò chơi: Thi viết tiếng có vần uôi hay ươi.
 - GV nêu cách chơi, luật chơi.
- HS tham gia chơi theo tổ.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- Một số em đọc nối tiếp trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài, viết bài.
 - Chuẩn bị trước bài 36: Ôn tập.
 - HS nghe và làm theo 
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Học vần:
Bài 37:
 Ôn tập
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng i, y, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc, viết đúng các từ ngữ : Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
 - Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng đoạn thơ ứng dụng: Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Cây khế
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS chăm đọc sách, rèn viết đẹp. Có trách nhiệm giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ kẻ bảng ôn , viết từ, câu ứng dụng.
 * Học sinh:
 - SGk, bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- Mỗi tổ viết 1 từ: 
cối xay, ngày hội , cây cối
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3 HS đọc.
 - GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 3.2. ôn tập:
 a, Các vần vừa học:
 - GV treo bảng ôn.
- 1 HS lên bảng chỉ các chữ đã học.
 - GV đọc âm không theo thứ tự.
- HS chỉ chữ theo GV đọc.
 - Yêu cầu HS tự chỉ và đọc 
- 5 HS tự chỉ và đọc chữ trên bảng ôn.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 b, Ghép chữ và vần thành tiếng:
 - Yêu cầu HS ghép các chữ ở phần cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được vần đã học 
- HS lần lượt ghép và đọc các vần vừa ghép.
  - GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- HS nhận xét. 
- Cả lớp đọc các vần đó một lần.
 c. Đọc từ ứng dụng:
 + Bài hôm nay có những từ ứng dụng nào?
- Một vài em nêu.
 - GVgắn bảng phụ.
 - Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV đọc mẫu và giải thích một số từ.
 + Đôi đũa: hai chiếc đũa
đôi đũa tuổi thơ
mây bay
- Cả lớp đọc bài một lần.
 d, Tập viết từ ứng dụng:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
  - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- Một vài HS nêu lại cách viết.
- HS viết trên bảng con: 
 - Lưu ý: Vị trí dấu thanh và nét nối giữa các con chữ.
 tuổi thơ mõy bay 
 - Theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 e, Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Mỗi tổ cử 3 đại diện tham gia.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Đọc lại bài ôn tiết 1.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 * Đọc đoạn thơ ứng dụng.
 - Treo tranh minh hoạ nói: 
 + Tranh vẽ gì?
- Cả lớp quan sát. 
+ Tranh vẽ cảnh em bé đang ngủ trên trên võng.
 - Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét về cảnh trong bức tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm 2 và nêu nhận xét trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Một số em đọc và tìm tiếng có vần vừa ôn.
 - GV nhận xét, đọc mẫu.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
 - Yêu cầu HS đọc bài trong SGK.
- HS đọc cá nhân, nhóm , cả lớp:
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả.
 b, Luyện viết:
 - Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết.
 - HS tập viết trong vở: 
 - Lưu ý cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ. 
 tuổi thơ mõy bay 
  - GV theo dõi, chỉnh sửa.
  - GV chấm một số bài viết của HS.
 c, Kể chuyện: 
 - Yêu cầu HS đọc tên câu chuyện.
* Cây khế
 - GV kể diễn cảm 2 lần, lần 2 kể kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh.
 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh và kể trong nhóm.
 * Tranh 1:
- HS lần lượt kể theo tranh trong nhóm 4 
 + Cây khế như thế nào?
+ Cây khế ra quả to và ngọt.
 + Tại sao người em lại chỉ có cây khế và một túp lều?
+ Vì người anh tham lam chỉ chia cho em một cây khế và một túp lều.
 * Tranh 2: 
 + Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
+ Một hôm có một con đại bàng từ đâu bay tới. Đại bàng ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc châu báu ngoài đảo.
 *Tranh 3: 
 + Người em có theo chim ra đảo lấy vàng không?
+ Người em có theo chim ra đảo lấy vàng .
 + Người em lấy rất nhiều vàng đúng không?
+ Không, người em chỉ lấy một ít.
 + Cuộc sống của người em sau đó như thế nào?
+ Cuộc sống của người em sau đó trở nên giàu có.
 *Tranh 4:
 + Thấy người em bỗng nhiên trở lên giàu có người anh có thái độ như thế nào?
+ Người anh bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa , ruộng vườn của mình.
 + Chim đại bàng có đến ăn quả nữa không? Em hãy kể lại.
+ Đại bàng lại đến ăn quả và lại hứa đưa người anh đi lấy vàng.
 * Tranh 5:
 + Người anh lấy nhiều bạc hay ít? Có trở lên giàu có như người em không?
+ Người anh lấy quá nhiều vàng, chim bị đuối sức, nó xả cánh và người anh bị rơi xuống biển.
 - GV kết luận.
* Như vậy người em hiền lành mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị.
 - Giới thiệu HS kể theo đoạn trước lớp, gọi HS nhận xét.
- HS kể trước lớp theo đoạn
 - Giới thiệu HS khá kể cả câu chuyện trước lớp. 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện hay.
- HS khá kể cả câu chuyện.
- HS khác nhận xét
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
+ Câu chuyện khuyên ta không nên tham lam.
 - GV nêu ý nghĩa câu chuyện :
 * Khuyên ta không nên quá tham lam.
 4. Củng cố:
 - Cho HS đọc lại bài.
- 3 HS nối tiếp đọc bài
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS học lại bài ôn và xem trước bài 38: eo ao. 
Toán: 
Tiết 34: 
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố về bảng cộng và làm được phép tính cộng trong phạm vi các số đã học.
 - Phép cộng một số với 0, so sánh các số.
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng đặt tính, thực hiện dãy tính, so sánh các số. 
 - Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi làm tính .
II. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Chuẩn bị bài trên máy, bảng phụ bài 3, bài 4(53)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, vở toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng làm bài
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
 - Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
 0 + 5 = 5 1 + 4 = 5
 - GV nhận xét, cho điểm
 5 + 0 = 5 4 + 1 = 5
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Hướng dẫn HS bài tập:
 + Bài tập yêu cầu gì ?
* Bài 1 (53) Tính:
 - Hướng dẫn HS làm bài 
- HS làm bài, chữa bài, kiểm tra kết quả.
 Lưu ý: Viết kết quả phải thẳng cột
 - Gọi HS đọc kết quả.
 - Cho HS kiểm tra kết quả của nhau.
 - GV nhận xét, cho điểm.
+
+
+
+
+
+
 2 4 1 3 1 0
 3 0 2 2 4 5
 5 4 3 5 5 5
 - Gọi HS nêu yêu cầu .
* Bài 2 (53) Tính:
 + Mỗi dãy tính có 2 phép cộng ta phải làm như thế nào ?
+ Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ ba.
 - Cho HS làm bài bảng con theo nhóm lớn rồi trình bày quy trình tính.
 - GV nhận xét, cho điểm. 
- HS làm bài bảng con rồi trình bày miệng
 2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5
 2 + 0 + 2 = 4
 + Em hãy nêu yêu cầu bài tập.
 *Bài 3 (53): 
 + Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì ?
+ Thực hiện phép cộng , lấy kết quả của phép cộng so sánh với số (hoặc kết quả của phép cộng) bên vế phải. 
 - Gọi HS làm miệng cột một.
 - Tổ chơi trò chơi: Tiếp sức.
- HS nêu miệng , nêu cách so sánh.
- 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 4 HS.
 - Gọi HS chữa nhận xét.
 - GV nhận xét, công bố kết quả.
>
<
=
 2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2 
 2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2 
 ? 
 5 + 0 = 2 + 3
 1 + 4 = 4 + 1
 + Bài toán yêu cầu gì? 
*Bài 4 (53) Viết phép tính thích hợp :
 + Nhìn vào bài ta phải làm gì ?
+ Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính tương ứng.
 - Yêu cầu HS nêu đề toán
a, Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa. Hỏi có mấy con ngựa?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở (2 HS làm ở bảng phụ)
b, Có 4 con ngan thêm 1 con ngan. Hỏi có tất cả mấy con ngan?
 - GV thu bài chấm
- HS làm bài rồi, bảng chữa
 - Yêu cầu HS gắn bài, nhận xét
a, 
2
+
1
=
3
1
+
2
=
3
b, 
 - GV chữa bài, công bố điểm.
4
+
1
=
5
1
+
4
=
5
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: Chọn số, dấu gài phép tính và kết quả theo tranh.
 - GV hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp tham gia chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học thuộc bảng cộng, xem lại bài tập. 
 - Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 3.
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công: 
Tiết 9: 
Xé, dán hình cây đơn giản
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa.
 2. Kỹ năng: 
 - Xé được hình cây có thân cây và tán lá, biết dán hình cân đối, đẹp. 
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bài mẫu, quy trình xé, dán hình cây đơn giản; giấy thủ công các mầu, hồ dán
 * Học sinh:
 - Giấy thủ công, bút chì, vở, hồ dán
II. Các hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học: giấy màu, hồ dán, các bộ phận của cây HS đã tập xé ở tiết 1.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
 - GV nhận xét sau khi kiểm tra.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: bằng bài mẫu
 3.2. Hướng dẫn HS thực hành xé, dán hình cây đơn giản:
 - GV gắn bài mẫu, yêu cầu HS nêu cách xé, dán hình cây đơn giản
- HS quan sát mẫu và nêu.
 + Em hãy nêu lại cách xé hình tán lá tròn?
+ Muốn xé tán lá cây tròn ta vẽ và xé 
hình vuông có cạnh 6 ô.Từ hình vuông xé 4 góc không đều nhau. Xé, nắn sửa cho giống hình tán cây.
 + Muốn xé hình tán lá dài ta làm thế nào?
+ Muốn xé tán lá cây dài ta vẽ và xé hìnhchữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.Từ hình chữ nhật xé 4 góc không đều nhau. Xé, nắn sửa cho giống hình tán cây.
 + Em hãy nêu cách xé hình thân cây?
+ Muốn xé hình thân cây ta vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô , xé tiếp một hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
 + Để dán hình cây thật cân đối , phẳng ta làm thế nào?
+ Muốn dán hình đẹp , cân đối, phẳng:
Bước 1: Dán hình tán lá
Bước 2: Dán thân cây
 - Cho HS thực hành, GV quan sát giúp đỡ:
 - Yêu cầu HS chọn màu khác nhau, phù hợp để làm tán lá, thân cây.Trước khi dán hình, đặt các bộ phận của cây ướm thử cho cân đối trước khi dán.
 3.3. Trình bày sản phẩm:
 - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm trước tổ chọn bài đẹp trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, khen ngợi.
- HS thực hành xé , dán hình cây tán lá tròn, cây tán lá dài theo cặp trên giấy A4.
- Các nhóm trình bày trong tổ.
- Mỗi tổ chọn 2 bài đẹp nhất trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
 4. Củng cố: 
 - GV đánh giá sản phẩm, chọn một số bài xé tương đối đẹp để tuyên dương trước lớp.
 5. Dặn dò: 
 - Dặn HS về tiếp tục xé, dán hình cây đơn giản.
 - Chuẩn bị giấy màu bài : Xé, dán hình ngôi nhà.
- HS nghe và làm theo
Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Học vần:
Bài 38: 
 eo ao
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức::
 - Đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. Đọc đúng từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - Viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc, viết đúng từ ứng dụng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
 - Đọc đúng, rõ ràng đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
 -  Luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu môn học, yêu thiên nhiên, góp phần nhỏ bé bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ viết từ , câu ứng dụng, tranh trên máy .
 * Học sinh:
 - SGK, Bộ đồ dùng Học Vần, bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS viết và đọc.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
tuổi thơ, túi lưới, buổi tối
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
- 3 HS đọc.
  - GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 3.2. Dạy vần: 
 a, Dạy vần eo: 
 * Vần eo:
 + Em hãy phân tích vần eo?
+ Vần eo do e và o tạo nên; e đứng trước,o đứng sau.
 + Em hãy so sánh vần eo với e ?
+ Giống: Đều có e
 Khác nhau: eo có thêm o
 - Gọi HS đánh vần, đọc vần
- Đánh vần, đọc cá nhân, nhóm, cả lớp:
e - o - eo / eo
 - Yêu cầu HS tìm và gài:
- HS gài: eo, mèo
 + Hãy phân tích tiếng mèo?
+ mèo (m đứng trước, eo đứng sau, dấu huyền trên e)
 - Cho HS đánh vần, đọc tiếng 
 - HS đánh vần, đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp
mờ - eo - meo - huyền - mèo / mèo
 - GV giới thiệu tranh mèo trên màn hình
- HS quan sát tranh
 - Viết bảng, cho HS đọc từ. 
- Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: chú mèo
 - Gọi HS đọc bài:
- HS đọc cá nhân: eo, mèo, chú mèo.
 b, Dạy vần ao:
* Vần ao:
 ( quy trình tương tự dạy vần eo)
 + So sánh vần ao với vần eo.
+ Giống: Cùng kết thúc bằng o.
 Khác nhau: ao bắt đầu bằng a
 - Gọi HS đánh vần, đọc vần.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp: 
a - o - ao / ao
 - Cho HS gài và phân tích tiếng 
- sao (s trước, ao sau )
 - Yêu cầu HS đánh vần, đọc tiếng
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp: 
sờ - ao - sao / sao
 - Giới thiệu ngôi sao trên màn hình.
- HS quan sát ngôi sao
 - Viết bảng, gọi HS đọc
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp: ngôi sao
 - Gọi HS đọc
- HS đọc cá nhân: ao, sao, ngôi sao
 c, Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS quan sát mẫu
 - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa
- HS viết trên bảng con: 
 - Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
 eo ao chỳ mốo ngụi sao 
 d, Đọc từ ứng dụng:
 - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng trên màn hình.
- Cả lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học.
- 2 HS tìm tiếng có vần mới và gạch chân.
  - Cho HS đọc, GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV giải thích một số từ, đọc mẫu: leo trèo, trái đào, chào cờ.
cái kéo trái đào
leo trèo chào cờ
 đ, Củng cố:
 * Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi.
 - Nhận xét chung giờ học.
Tiết 2
 3.3. Luyện tập:
 a, Luyện đọc:
 * Đọc lại bài tiết 1.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
 * Đọc câu ứng dụng.
 - Cho HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
 + Tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ Bé ngồi thổi sáo bên bờ suối.
 - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- 4 HS đọc trước lớp.
 + Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
+ Ngắt hơi sau mỗi dòng thơ.
 - GVđọc mẫu câu ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo.
 b, Luyện viết:
 + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
+ Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
 - Hướng dẫn HS viết bài
 - GV theo dõi, uốn nắn HS viết yếu.
- HS viết trong vở:
 eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
 - GV nhận xét và chấm một số bài viết.
 eo ao chỳ mốo ngụi sao 
 c, Luyện nói theo chủ đề: 
 + Em hãy đọc tên bài luyện nói?
* Gió, mây, mưa, bão , lũ.
 - Hướng dẫn quan sát
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2.
 * Gợi ý:
 Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
 + Trong tranh vẽ gì ?
+ Tranh vẽ gió, mây, mưa, bão, lũ. 
 + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
+ Trên đường đi học về, gặp mưa em nhanh chóng tìm chỗ trú mưa. 
 + Khi nào em thích có gió?
 + Khi trời nóng bức, nhất là vào mùa hè em thích có gió.
 + Trước khi mưa to em thường thấy gì trên bầu trời?
+ Trước khi mưa to mây đen ùn ùn kéo đến. 
 + Em biết gì về bão và lũ?
+ Bão: có gió mạnh kèm theo mưa to làm đổ cây cối. 
 Lũ : nước lên nhanh làm ngập ruộng vườn , nhà cửa. 
 - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
- HS trình bày trước lớp, nhận xét.
 4. Củng cố:
 * Trò chơi: Thi viết tiếng có vần eo hay ao.
- Cả lớp tham gia chơi theo tổ.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- Một số em đọc nối tiếp bài trong SGK.
 - Nhận xét chung giờ học.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS về học bài, viết bài.
 - Chuẩn bị trước bài 39: au âu.
 - HS nghe và làm theo 
Toán:
Kiểm tra định kì ( Giữa học kì I)
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Tập viết:
 xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
 2. Kĩ năng:
 - Biết viết đúng cỡ, liền nét và chia đều khoảng cách.
 - Viết đúng và đẹp các từ trên.
 3. Thái độ:
 - Rèn thói quen cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
 - Có ý thức giữ vở sạch đẹp và viết chữ đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết sẵn các chữ của bài viết.
 - Bảng trắng kẻ li.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con .
 - GV nhận xét sau khi kiểm tra. 
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
nho khô, nghé ọ, cá trê
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Quan sát mẫu và nhận xét:
 - Gắn bảng phụ viết chữ mẫu lên bảng.
- HS quan sát chữ mẫu.
- Đọc cá nhân: 
 xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái
 - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét
 - GV giải thích các từ: xưa kia, mùa dưa, 
- HS nhận xét về số nét trong chữ, độ cao, 
rộng, khoảng cách giữa các chữ
ngà voi, gà mái
 3.3. Hướng dẫn và viết mẫu:
 - GV viết mẫu từng từ và nêu quy trình viết.
 - Cho HS viết trên bảng con. GV theo dõi 
- HS quan sát mẫu
- HS viết trên bảng con : 
chỉnh sửa.
 3.4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
 - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở tập viết.
xưa kia mựa dưa ngà voi 
 gà mỏi ngúi mới 
 - GV theo dõi, uốn nắn HS nhất là HS viết chưa đẹp.
- HS tập viết trong vở theo mẫu :
 - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách viết liền nét.
 - Chấm một số bài, nhận xét.
 4. Củng cố :
 - GV nhận xét giờ học, khen những em viết đẹp
 5. Dặn dò:
xưa kia mựa dưa ngà voi 
 gà mỏi ngúi mới 
 - Dặn HS luyện viết lại bài vào vở ô li. Chuẩn bị bài tuần 8.
 - HS nghe và ghi nhớ
Tập viết:
đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. 
 2. Kĩ năng:
 - Biết viết đúng cỡ, liền nét và chia đều khoảng cách. 
 - Rèn thói quen cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức giữ vở sạch đẹp và viết chữ đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
 * Giáo viên:
 - Bảng phụ viết sẵn các chữ của bài viết.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cả lớp hát một bài.
 - Yêu cầu HS viết và đọc .
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, 3 HS lên viết bảng lớp : mùa dưa, ngà voi, gà mái.
 - Nhận xét sau khi kiểm tra.
 3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học
 3.2. Quan sát mẫu và nhận xét:
 - Gắn bảng phụ viết chữ mẫu lên bảng.
- HS quan sát chữ mẫu.
 - Gọi HS đọc, cho cả lớp đọc thầm.
- Một số HS đọc chữ : 
 đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối
 - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
- HS nhận xét về số nét trong chữ, độ cao, rộng, khoảng cách giữa các chữ
 - GV giải thích từ: ngày hội
 3.3. Hướng dẫn và viết mẫu:
 - GV lần lượt viết mẫu từng từ và nêu quy trình viết
- HS quan sát mẫu
- HS viết trên bảng con: 
 - Cho HS viết trên bảng con. GVchỉnh sửa
 đồ chơi tươi cười ngày hội 
 vui vẻ buổi tối 
 3.4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
 - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở tập viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- HS tập viết trong vở theo mẫu:
 - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách viết liền nét.
 - Chấm một số bài.
 - Nêu nhận xét.
 đồ chơi tươi cười ngày hội 
 vui vẻ buổi tối 
 4. Củng cố:
 - GV nhận xét giờ học, khen những em viết đẹp.
 5. Dặn dò:
 - Dặn HS luyện viết lại bài vào vở ô li. Chuẩn bị bài viết tuần 9.
 - HS nghe và ghi nhớ
Toán: 
Tiết 36: 
Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Có khái niệm ban đầu về phép trừ, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
 - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3. Biết trình bày các phép tính cân đối.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS t

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet Toan tuan 9.doc